I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày được những điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể động vật và cơ thể thực vật.
- Nêu được đặc điểm chung của động vật.
- Kể tên các ngành động vật.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục thái độ yêu và bảo vệ thiên nhiên.
II. Các kĩ năng sống cơ bản:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để phân biệt giữa động vật và thực vật và vai trò của động vật trong tự nhiên và đời sống con người.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày suy nghĩ trước tổ, nhóm.
III. Phương pháp:
- Trình bày.
- Dạy học nhóm.
- Vấn đáp – tìm tòi.
IV. Phương tiện:
- Tranh vẽ H2.1, 2.2.
V. Tiến trình:
1. ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Động vật đa dạng và phong phú như thế nào?
- Phải làm gì để bảo vệ động vật?
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 286 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 1, Tiết 2: Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật - Trần Thị Hoàng Oanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Ngày soạn: 25/08/2012
Tiết 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT.
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày được những điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể động vật và cơ thể thực vật.
- Nêu được đặc điểm chung của động vật.
- Kể tên các ngành động vật.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục thái độ yêu và bảo vệ thiên nhiên.
II. Các kĩ năng sống cơ bản:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để phân biệt giữa động vật và thực vật và vai trò của động vật trong tự nhiên và đời sống con người.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày suy nghĩ trước tổ, nhóm.
III. Phương pháp:
- Trình bày.
- Dạy học nhóm.
- Vấn đáp – tìm tòi.
IV. Phương tiện:
- Tranh vẽ H2.1, 2.2.
V. Tiến trình:
1. ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Động vật đa dạng và phong phú như thế nào?
- Phải làm gì để bảo vệ động vật?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật (15’)
Mục tiêu: - Trình bày được những điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể động vật và cơ thể thực vật.
- Yêu cầu HS quan sát H2.1, thảo luận nhóm hoàn thành Bảng 1.
GV chuẩn hoá bảng.
- Dựa vào bảng, cho biết:
1/ Động vật giống thực vật ở điểm nào?
2/ Động vật khác thực vật ở điểm nào?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- HS quan sát hình, thảo luận nhóm hoàn thành Bảng 1. Cử đại diện trả lời. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Có cấu tạo tế bào, lớn lên, sinh sản.
+ Động vật: Thành tế bào không có xenlulozơ. Không tự tổng hợp chất hữu cơ. Có khả năng di chuyển. Có hệ thần kinh và giác quan.
- Rút ra kết luận.
I. Phân biệt động vật với thực vật:
- Giống :
+ đều có cấu tạo tế bào
+ có khả năng sinh trưởng và sinh sản
- Khác: Động vật:
+ thành tế bào không có xenlulozơ
+ sử dụng chất hữu cơ có sẵn
+ có khả năng di chuyển
+ có hệ thần kinh và giác quan
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật (10’)
Mục tiêu: - Nêu được đặc điểm chung của động vật.
- Yêu cầu HS thực hiện yêu cầu mục Ñ , từ đó rút ra đặc điểm chung của động vật.
- Rút kết luận.
- Thực hiện yêu cầu mục Ñ ® rút ra 3 đặc điểm chung của động vật.
II. Đặc điểm chung của động vật:
- Sống dị dưỡng.
- Có khả năng di chuyển.
- Có hệ thần kinh và giác quan.
Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật và vai trò của động vật (9’)
Mục tiêu: - Kể tên các ngành động vật và trình bày được vai trò của động vật trong đời sống con người.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, cho biết sơ lược phân loại động vật.
- Thông báo các ngành động vật trong chương trình Sinh học 7.
- Liên hệ kiến thức thực tế hoàn thành Bảng 2 ® rút ra vai trò của động vật.
- Dựa vào thông tin SGK trả lời được: Động vật phân thành 20 ngành. Có 2 ngành lớn là ĐVKXS và ĐVCXS.
- Hoàn thành Bảng 2 ® rút ra vai trò của động vật. Nhiều HS trả lời hoàn chỉnh câu trả lời.
III. Sơ lược phân chia giới động vật:
(SGK)
IV. Vai trò của động vật:
- Động vật có vai trò to lớn đối với con người và tự nhiên.
(Bảng 2 đã hoàn thành SGK/11)
4. Củng cố: (3’)
- Đọc ghi nhớ.
- Bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Động vật khác thực vật ở điểm nào:
Có khả năng di chuyển.
Có đời sống dị dưỡng, dinh dưỡng nhờ vào chất hữu cơ có sẵn.
Có hệ thần kinh và giác quan.
Cả a, b, c.
Câu 2: Động vật thuộc nhóm sinh vật nào dưới đây?
Tự tổng hợp chất hữu cơ.
Sử dụng chất hữu cơ có sẵn.
Sống nhờ chất hữu cơ của vật chủ.
Cả a, b, c.
5. HDVN: (2’)
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài: Quan sát một số động vật nguyên sinh.
Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_1_tiet_2_phan_biet_dong_vat_voi.doc