Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 13-15

I.Mục tiêu

1.Kiến thức

v Đạt chuẩn:

 Nêu được khái niệm, các đặc tính về hình thái và hoạt động của lớp Hình nhện.

 Mô tả được hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp Hình nhện

 ( nhện ). Nêu được một số tập tính của lớp Hình nhện.

 Nêu được sự đa dạng của lớp Hình nhện. Nhận biết thêm một số đại diện khác của lớp Hình nhện.

 Nêu được ý nghĩa thực tiễn của lớp Hình nhện đối với tự nhiên và con người. Một số bệnh do Hình nhện gây ra ở người.

v Trên chuẩn:

2.Kỹ năng

v Kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình.

v Kỹ năng hoạt động nhóm.

3.Thái độ

v Giáo dục HS ý thức bảo vệ các loài nhện có lợi trong tự nhiên.

II. phương tiện dạy học

 1. Gv

v Mẫu vật: con nhện sống.

v Tranh ảnh một số đại diện hình nhện.

 2. Hs

v Mẫu vật: con nhện sống.

Iii. Phương pháp/kỹ thuật dạy học

 Trực quan.

 Vấn đáp, tìm tòi.

 Thảo luận nhóm.

IV.tiến trình dạy họC

1. Kiểm tra bài cũ

v Sự đa dạng của lớp giáp xác thể hiện như thế nào?

v Ở nước ta hiện nay đang phát triển nghề nuơi loại Gip xc no? Cho biết vai trị của nghề đĩ?

 

doc22 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 12/07/2022 | Lượt xem: 273 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 13-15, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 9/11/12 Ngày dạy : 15/11/12 Tuần 13 Tiết 25 Bài 24 ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC I.Mục tiêu 1.Kiến thức - Chuẩn Nêu được các đặc điểm riêng của 1 số loài giáp xác điển hình, sự phân bố rộng của chúng trong môi trường khác nhau.HS trình bày được một số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của các đại diện giáp xác thường gặp. Nêu được vai trò của giáp xác trong tự nhiên và đối với việc cung cấp thực phẩm cho con người. 2.Kỹ năng - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK tìm hiểu vai trị của một số đại diện lớp giáp xác trong thực tiễn cuộc sống. - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, lớp. 3.Thái độ GDMT : Giáo dục ý thức bảo vệ giáp xác có lợi. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. GV: Tranh hình 24,bảng phụ. 2.HS: Sưu tầm tranh ảnh các loài giáp xác III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Trực quan, so sánh, hoạt đợng nhóm IV.TIẾN TRÌNH dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: TÌM HIỂU MỘT SỐ GIÁP XÁC KHÁC -GV yêu cầu HS quan sát kỹ các hình 24.1 đến 24.7 SGK đọc thông tin dưới hìnhgThảo luận nhóm điền vào bảng 1 - GV chốt lại kiến thức và đưa ra bảng chuẩn. -GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi : Từ bảng trên hãy cho biết sự đa dạng của lớp thể hiện như thế nào? ? Tuy đa dạng vậy nhưng chúng đều mang những đặc điểm chung nào? - Ở địa phương em cócác giáp xác nào? Chúng sống ở đâu ? -HS quan sát hình và nghiên cứu SGK trang 79,80 gghi nhớ thông tin. - HS thảo luận nhĩm và hồn thành bảng 1 vào bảng nhóm. - Giáp xác cĩ số lượng lồi lớn, sống ở các mơi trường khác nhau, cĩ lối sống phong phú, hình dạng, kích thước, cấu tạo đa dạng. - Đặc điểm chung: phần phụ phân đốt khớp động, sống ở nước thở bằng mang. - Mọt bột ( mọt gạo ) , cua , ghẹ , ruốc , rận nước, cáy , còng , tép . I. Một số giáp xác khác - Giáp xác có số lượng loài lớn, sống ở các môi trường khác nhau , cĩ lối sống phong phú, hình dạng, kích thước, cấu tạo đa dạng. - Các đại diện thường gặp như: tôm sông, mọt ẩm, sun, rận nước,chân kiếm, cua, cua nhện.. - Đặc điểm chung: phần phụ phân đốt khớp động, sống ở nước thở bằng mang. Bảng 1 Đại diện Kích thước Mơi trường Lối sống Cơ quan di chuyển Đặc điểm phần phụ Hình thức hơ hấp 1- Mọt ẩm   Nhỏ  Cạn  Tự do  Chân   Phân đốt, khớp động   Mang 2- Sun   Rất nhỏ  Biển  Cố định  Khơng   Phân đốt, khớp động   Mang 3- Rận nước   Rất nhỏ  Nước  Tự do  Đơi râu lớn   Phân đốt, khớp động   Mang 4- Chân kiếm   Nhỏ  Nước  Tự do, kí sinh  Chân kiếm Phân đốt, khớp động   Mang 5- Cua đồng  Lớn  Hang hốc  Tự do  Chân bị   Phân đốt, khớp động   Mang 6- Cua nhện  Rất lớn  Biển  Tự do   Chân bị   Phân đốt, khớp động   Mang 7- Tơm ký cư  Lớn  Biển  Cộng sinh   Chân bị   Phân đốt, khớp động   Mang Hoạt động 2:VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA GIÁP XÁC -GV yêu cầu HS đọc thông tin mục £ SGK/ 80 g Hoàn thành bảng 2 tr.81. -GV kẻ sẵn bảng 2 . -Yêu cầu HS lên điền vào bảng. -GV cho HS xem bảng chuẩn kiến thức. -GV yêu cầu HS :Từ bảng trên hãy trả lời các câu hỏi sau : +Nêu vai trò của giáp xác đối với đời sống con người ? ? Do ích lợi trên mà hiện nay nhiều lồi giáp xác bị khai thác quá mức. Điều này sẽ dẫn đến hậu quả gì? ? Chúng ta cần làm gì để hạn chế những nguy cơ đĩ? - Giáp xác cĩ số lượng lồi lớn, cĩ vai trị quan trọng đối với đời sống con người: làm thực phẩm, cải tạo nền đáy, làm sạch mơi trường nước, giúp cân bằng sinh học => Cần bảo vệ sự đa dạng sinh học. -HS đọc thông tin SGK. -Hoàn thành bảng 2 trang 81. -HS lên điền vào bảng. -HS khác bổ sung. -HS theo dõi , tự sửa sai. -HS dựa vào bảng trả lời câu hỏi. + Cạn kiệt nguồn thuỷ hải sản cĩ giá trị. + Ảnh hưởng tới nguồn thức ăn của các lồi khác trong hệ sinh thái. + Mất cân bằng sinh thái. - Cĩ kế hoạch nuơi trồng và khai thác hợp lí. II. Vai trò thực tiễn: - Là nguồn thức ăn của cá . - Là thực phẩm quan trọng của con người. - Là loại thủy sản xuất khẩu hàng đầu của nước ta hiện nay. - Cĩ hại cho giao thơng đường thuỷ. - Cĩ hại cho nghề cá. - Là vật trung gian truyền bệnh giun sán - Cĩ kế hoạch nuơi trồng và khai thác hợp lí. Bảng 2 . Ý nghĩa thực tiễn của giáp xác Các mặt có ý nghĩa thực tiễn Tên các loài ví dụ Tên các loài có ở địa phương Thực phẩm đông lạnh Tôm sú , tôm he Tôm nương Thực phẩm phơi khô Tôm he Tôm đỏ , tôm bạc Nguyên liệu để làm mắm Tôm , tép Cáy , còng Thực phẩm tươi sống Tôm , cua , ruốc Cua bể , ghẹ Có hại cho giao thông Sun Kí sinh gây hại cá Chân kiếm 3.CỦNG CỐ 1. Ở nước ta hiện nay đang phát triển nghề nuơi loại Giáp xác nào? Cho biết vai trị của nghề đĩ? 2. Những động vật cĩ đặc điểm như thế nào được xếp vào lớp Giáp xác? a. mình cĩ lớp vỏ bằng kitin và đá vơi. b. phần lớn đều sống ở nước và thở bằng mang. c. phần phụ phân đốt và khớp động với nhau. d. đẻ trứng và ấu trùng phải qua lột xác nhiều lần. 4. Dặn dò Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2 , 3 tr.81 sgk. Đọc mục “ em cĩ biết” Kẻ bảng 1,2 sgk Chuẩn bị mẫu vật: Mỗi nhĩm: 1 con nhện . vi.RÚT KINH NGHIỆM: Đại diện Kích thước Mơi trường Lối sống Cơ quan di chuyển Đặc điểm phần phụ Hình thức hơ hấp 1- Mọt ẩm   Nhỏ  Cạn  Tự do  Chân   Phân đốt, khớp động   Mang 2- Sun   Rất nhỏ  Biển  Cố định  Khơng   Phân đốt, khớp động   Mang 3- Rận nước   Rất nhỏ  Nước  Tự do  Đơi râu lớn   Phân đốt, khớp động   Mang 4- Chân kiếm   Nhỏ  Nước  Tự do, kí sinh  Chân kiếm Phân đốt, khớp động   Mang 5- Cua đồng  Lớn  Hang hốc  Tự do  Chân bị   Phân đốt, khớp động   Mang 6- Cua nhện  Rất lớn  Biển  Tự do   Chân bị   Phân đốt, khớp động   Mang 7- Tơm ký cư  Lớn  Biển  Cộng sinh   Chân bị   Phân đốt, khớp động   Mang Bảng 2 . Ý nghĩa thực tiễn của giáp xác Các mặt có ý nghĩa thực tiễn Tên các loài ví dụ Tên các loài có ở địa phương Thực phẩm đông lạnh Tôm sú , tôm he Tôm nương Thực phẩm phơi khô Tôm he Tôm đỏ , tôm bạc Nguyên liệu để làm mắm Tôm , tép Cáy , còng Thực phẩm tươi sống Tôm , cua , ruốc Cua bể , ghẹ Có hại cho giao thông Sun Kí sinh gây hại cá Chân kiếm Quan hệ giữa dinh dưỡng và sinh sản ở châu chấu như thế nào? Châu chấu phàm ăn, đẻ nhiều. Chúng lại đẻ nhiêu lứa, mỗi lứa đẻ nhiều trứng. Vì thế chúng gây hại cây cối rất ghê gớm. Trên thế giới và nước ta đã nhiều lần xảy ra nạn dịch châu chấu. Chúng bay đến đâu thì xảy ra mất mùa , đói kém đến đó. Ngày soạn : 9/11/12 Ngày dạy : 15/11/12 Tuần 13 LỚP HÌNH NHỆN Tiết 26 Bài 25 NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN I.Mục tiêu 1.Kiến thức Đạt chuẩn: Nêu được khái niệm, các đặc tính về hình thái và hoạt động của lớp Hình nhện. Mô tả được hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp Hình nhện ( nhện ). Nêu được một số tập tính của lớp Hình nhện. Nêu được sự đa dạng của lớp Hình nhện. Nhận biết thêm một số đại diện khác của lớp Hình nhện. Nêu được ý nghĩa thực tiễn của lớp Hình nhện đối với tự nhiên và con người. Một số bệnh do Hình nhện gây ra ở người. Trên chuẩn: 2.Kỹ năng Kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình. Kỹ năng hoạt động nhĩm. 3.Thái độ Giáo dục HS ý thức bảo vệ các loài nhện có lợi trong tự nhiên. II. phương tiện dạy học 1. Gv Mẫu vật: con nhện sống. Tranh ảnh một số đại diện hình nhện. 2. Hs Mẫu vật: con nhện sống. Iii. Phương pháp/kỹ thuật dạy học Trực quan. Vấn đáp, tìm tòi. Thảo luận nhóm. IV.tiến trình dạy họC 1. Kiểm tra bài cũ Sự đa dạng của lớp giáp xác thể hiện như thế nào? Ở nước ta hiện nay đang phát triển nghề nuơi loại Giáp xác nào? Cho biết vai trị của nghề đĩ? 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: TÌM HIỂU VỀ CẤU TẠO CỦA NHỆN -GV hướng dẫn HS quan sát mẫu con nhện đối chiếu hình 25.1 trả lời câu hỏi : +Cơ thể nhện chia làm mấy phần ? giới hạn? +Mỗi phần có những bộ phận nào? -Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm: quan sát tiếp H25.1 gHoàn thành bài tập bảng 1. - GV treo bảng chuẩn. - HS quan sát hình 25.1 – mẫu vật và trả lời câu hỏi: + Cơ thể gồm hai phần: Đầu ngực và bụng. + Đầu ngực: Đơi kìm, đơi chân xúc giác, 4 đơi chân bị. + Bụng: Khe hở , lỗ sinh dục, núm tuyến tơ. HS thảo luận nhĩm - để điền và hồn thiện bảng nhóm. I . NHỆN 1.Đặc điểm cấu tạo Cơ thể nhện gồm 2 phần: -Phần-đầu ngực: Đôi kìm, đôi chân xúc giác, 4 đôi chân bò. -Phần bụng: Đôi khe thở, lỗ sinh dục, núm tuyến tơ. Bảng 1 . Đặc điểm ngoài của loài nhện Các phần cơ thể Số chú thích Tên bộ phận quan sát thấy Chức năng Phần đầu ngực 1 Đơi kìm cĩ tuyến nọc 2 Đơi chân xúc giác 3 4 đơi chân bị Bụng 4 Phía trước là đơi khe hở 5 Ở giữa là một lỗ sinh dục 6 Phía sau là các núm tuyến tơ Các cụm từ gợi ý - Di chuyển và chăng lưới (3) - Cảm giác về khứu giác và xúc giác (2) - Bắt mồi và tự vệ (1) - Sinh ra tơ nhện (6) - Sinh sản (5) - Hơ hấp (4) Hoạt động 2: TÌM HIỂU VỀ TẬP TÍNH CỦA NHỆN -GV nêu câu hỏi: nhện có những tập tính nào? 2.1.Chăng lưới. -GV yêu cầu HS quan sát hình 25.1 SGK, đọc chú thíchgSắp xếp quá trình chăng lưới theo thứ tự đúng ï. -GV chốt lại đáp án đúng 4,2,1,3. 2.2.Bắt mồi. -GV yêu cầu HS đọc thông tin về tập tính săn mồi của nhệngHãy sắp xếp lại theo thứ tự đúng. -GV nêu đáp án đúng: 4,1,2,3. +Nhện chăng tơ vào thời gian nào trong ngày? -GV cung cấp thêm thông tin: có 2 loại lưới: +Hình phễu (thảm ): chăng ở mặt đất. +Hình tấm: chăng ở trên không. -HS : chăng lưới và bắt mồi . -HS thảo luậngđánh số vào ô trống theo thứ tự đúng với tập tính chăng lưới ở nhện. -Đại diện nhóm nêu đáp án, các nhóm khác bổ sung -1 HS nhắc lại thao tác chăng lưới đúng. -HS nghiên cứu kĩ thông ting đánh số thứ tự vào ô trống . -HS trình bày đáp án. -HS khác nhận xét, bổ sung. 2. Tập tính a. Chăng lưới -Chăng dây khung. -Chăng tơ phóng xạ. -Chăng tơ vòng. -Chờ mồi. b. Bắt mồi Hoạt động chủ yếu về đêm, chăng lưới săn bắt mồi sống. Hoạt động 3: SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN -GV yêu cầu HS quan sát H25.3 nhận biết một số đại diện của hình nhệngHoàn thành bảng 2/85. -Từ bảng trên yêu cầu HS nhận xét: +Nêu ý nghĩa thực tiễn của hình nhện ( có lợi, có hại ) +Sự đa dạng của lớp hình nhện? -GV nhận xét. gKết luận chung. (?) Lớp hình nhện rất phong phú với nhiều lồi khác nhau cĩ ảnh hưởng gì đến mơi trường sống của các sinh vật khác? (?) Lớp hình nhện đa dạng cĩ ảnh hưởng gì đến cân bằng sinh thái trong tự nhiên? GDMT: - GD ý thức bảo vệ đa dạng của lớp hình nhện trong tự nhiên. - Gd ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường tránh các bệnh về da. -HS nghiên cứu SGK nhận biết một số đại diện của hình nhện. ( Bọ cạp, cái ghẻ, ve bò) gHoàn thành bảng 2/85 -HS trình bày, HS khác bổ sung. -HS rút ra nhận xét theo câu hỏi của GV. + Đa số lớp hình nhện là cĩ lợi ( bắt sâu bọ, cơn trùng gây hại) một số ít cĩ hại ( gây bệnh cho người và độngvật: Cái ghẻ, ve bị...) + Số lượng lồi lớn, lối sống phong phú đa dạng: đa số cĩ lợi, một số ít gây hại. + Lớp hình nhện đa dạng: cần phải cĩ biện pháp bảo vệ những hình nhện cĩ lợi - những thiên địch trong tự nhiên. Khống chế sự gia tăng số lượng các hình nhện gây hại. + Đảm bảo sự cân đối phát triển những hình nhện trong tự nhiên cũng chính là gĩp phần giữ vững cân bằng hệ sinh thái tự nhiên. II. Sự đa dạng của lớp hình nhện 1. Một số đại diện Bọ cạp, cái ghẻ, ve bò..... 2. Ý nghĩa thực tiễn - Lớp hình nhện đa dạng, cĩ tập tính phong phú - Đa số cĩ lợi, một số gây hại cho người và động thực vật. - Cần phải cĩ biện pháp bảo vệ những hình nhện cĩ lợi , những thiên địch trong tự nhiên. 3.CỦNG CỐ Hãy chọn một câu trả lời đúng: Câu 1: Cơ thể nhện gồm: phần đầu, ngực , bụng, các chi. Phần đầu- ngực và bụng. Phần đầu , bụng và các chi Đầu ngực – các chi. Câu 2: Để thích nghi với săn mồi sống, nhện cĩ các tập tính: Chăng lưới Bắt mồi Làm bẫy cả a và b Câu 3: Bọ cạp, ve bị, cái ghẻ được xếp vào lớp hình nhện vì: Cơ thể cĩ hai phần đầu ngực - bụng Cĩ 4 đơi chân bị Một đơi chân xúc giác Cả a và b. 4. Dặn dò Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2 , 3 tr.85 sgk. Chuẩn bị mẫu vật: Mỗi nhĩm :con châu chấu GD HS ý thức bảo vệ sự đa dạng của lớp hình nhện có lợi trong tự nhiên. vi.RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn :14 /11/12 Ngày dạy : 22/11/12 Tuần 14 Tiết 27 Bài 26 CHÂU CHẤU I.Mục tiêu 1.Kiến thức Đạt chuẩn: Mô tả được cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của châu chấu. Nêu được hoạt động của châu chấu. Trên chuẩn: Giải thích được cách di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của châu chấu. 2.Kỹ năng Kĩ năng quan sát tranh, mẫu vật, mô hình. Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thơng tin,lắng nghe, ứng xử, giao tiếp. 3.Thái độ Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. phương tiện dạy học 1. Giáo viên Mô hình con châu chấu. Tranh hình 26.1 , 26.2 , 26.3 , 26.4 , 16.5. 2. Học sinh Mẫu vật: con châu chấu. Iii. Phương pháp/kỹ thuật dạy học Trực quan. Vấn đáp, tìm tòi. Thảo luận nhóm. IV.tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ Cơ thể nhện chia làm mấy phần ? giới hạn? Mỗi phần có những bộ phận nào? Nêu ý nghĩa thực tiễn của hình nhện 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1:TÌM HIỂU CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN -GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát hình 26.1 trả lời câu hỏi: +Cơ thể châu chấu gồm mấy phần? +Nêu cấu tạo mỗi phần ? -GV yêu cầu HS nhận biết trên mẫu vật. -GV giải thích trên mẫu -Nêu câu hỏi tiếp: + Châu chấu di chuyển bằng những cách nào? + So với những loài sâu bọ khác khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? Tại sao? -GV chốt lại kiến thức. -HS quan sát mẫu vật , hình vẽ, đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi: - Cơ thể gồm 3 phần : + Đầu : Râu, mắt kép, cơ quan miệng. + Ngực: 3 đơi chân, 2 đơi cánh + Bụng: Nhiều đốt mỗi đốt cĩ1 đơi lỗ thở -HS đối chiếu,xác định vị trí các bộ phận trên mẫu. + Bò, bay nhảy + Khả năng di chuyển của châu chấu linh hoạt hơn nhờ đơi càng (do đơi chân sau phát triển thành), chúng luơngiúp cơ thể bật ra khỏi chỗ bám đến nơi an tồn rất nhanh chĩng. Nếu cần đi xa, từ cú nhảy đĩ, châu chấu giương đơi cánh ra, cĩ thể bay từ nơi này đến nơi khác. I. Cấu tạo ngoài: - Cơ thể gồm 3 phần: +Đầu: Râu, mắt kép ,cơ quan miệng. +Ngực: 3 đôi chân,2 đôi cánh. +Bụng: Nhiều đốt, mỗi đốt có một đôi lỗ thở. - Di chuyển: Bò, bay, nhảy. Hoạt động 2: TÌM HIỂU CẤU TẠO TRONG VÀ DINH DƯỠNG -GV yêu cầu HS quan sát hình 26.2 , đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi: +Châu chấu có những hệ cơ quan nào? +Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hóa? + So sánh hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn và hệ TK của châu chấu với tơm sơng (giáp xác) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm: +Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết có mối quan hệ với nhau như thế nào? +Vì sao hệ tuần hoàn của sâu bọ lại đơn giản đi khi hệ thống ống khí phát triễn? -GV chốt lại kiến thức. -GV cho HS đọc thông tin SGK ggiới thiệu cơ quan miệng: +Thức ăn của châu chấu? +Thức ăn được tiêu hóa như thế nào? +Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng? - GV hỏi thêm : + Quan hệ giữa dinh dưỡng và sinh sản ở chấu chấu ảnh hưởng như thế nào đến các sinh vật khác và tới trạng thái cân bằng của hệ sinh thái trên cạn? + Thái độ của em như thế nào trong vấn đề bảo vệ, duy trì trạng thái cân bằng của hệ sinh thái trên cạn dưới tác động của châu chấu? -HS nghiên cứu SGKg thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi.Yêu cầu nêu được: +Châu chấu có đủ 7 hệ cơ quan. +Hệ tiêu hóa:Miệngg hầu g diềug dạ dàyg ruột tịt gruột sau g trực tràngg hậu môn. +Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết đều đổ vào ruột sau +Hệ tuần hoàn không làm nhiệm vụ vận chuyển oxi, chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng. - HS thảo luận nhóm . - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. + Hệ tiêu hố và hệ bài tiết cĩ quan hệ với nhau ở chỗ:các ống bài tiết cịn gọi là ống manpighi) lọc chất thải đổ vào cuối ruột giữa và đầu ruột sau, để chất bài tiết theo phân cùng đổ ra ngồi dễ dàng . + Ở sâu bọ việc cung cấp oxi do hệ thống ống khí đảm nhiệm, vì thế hệ tuần hồn trở nên rất đơn giản, chỉ gồm một dãy tim hình ống,cĩ nhiều ngăn để đẩy máu đem chất dinh dưỡng đi nuơi cơ thể. -HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi + Châu chấu ăn chồi và lá cây + Thức ăn tập trung ở diều,nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hố nhờ Enzim ở ruột tịt tiết ra. + Động tác hơ hấp ở chấu chấu là hít và thải khơng khí qua lỗ thở ở mặt bụng nên khi sống bụng chúng luơn phập phồng. + Châu chấu phàm ăn, đẻ nhiều,lại đẻ nhiều lứa, mỗi lứa đẻ nhiều trứng. Vì thế chúng gây hại cây cối rất ghê gớm. Trên thế giới và ở nước ta đã nhiều lần xảy ra nạn dịch châu chấu,phá hại mùa màng, chúng bay đến đâu thì ăn khơng cịn một lá cây, ngọn cỏ. ảnh hưởng lớn đến quần thể thực vật trong hệ sinh thái dẫn đến ảnh hưởng tới sự sống của các lồi sinh vật khác, làm mất cân bằng sinh thái + Chúng ta khơng nên tiêu diệt hồn tồn châu chấu nhưng cũng nên hạn chế sự sinh sản và phát triển của chúng, ngăn khơng cho chúng cĩ cơ hội phát triển thành đại dịch. II. Cấu tạo trong - Hệ tiêu hóa: Miệng g hầu g diều g dạ dày g ruột tịt g ruột sau g trực tràng g hậu môn. - Hệ tuần hoàn hở, tim hình ống. - Hệ thần kinh: dạng chuỗi hạch, có hạch não phát triển. III . Dinh dưỡng - Châu chấu ăn chồi và lá cây. - Thức ăn tập trung ở diều,nghiền nhỏ ở dạ dày,tiêu hóa nhờ enzim do ruột tịt tiết ra. Hoạt động 3: Sinh sản và phát triển. GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm sinh sản ở châu chấu? + Vì sao châu chấu non phải lột xác nhều lần? + Kiểu biến thái ở châu chấu? HS đọc thông tin SGK tr.87 gtìm câu trả lời. +Châu chấu phân tính, đẻ trứng thành ổ ở dưới đất + Phát triển qua biến thái khơng hồn tồn, châu chấu non phải lột xác vì vỏ cơ thể là vỏ kitin kém đàn hồi nên khi lớn lên vỏ cũ phải bong ra để vỏ mới hình thành +Biến thái không hoàn toàn. IV. Sinh sản và phát triển - Châu chấu phân tính. - Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất. - Phát triển qua biến thái (biến thái không hoàn toàn). 3.CỦNG CỐ Những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau ? Cơ thể có 2 phần đầu ngực và bụng. Cơ thể có 3 phần đầu, ngực và bụng. Có vỏ kitin bao bọc cơ thể. Đầu có một đôi râu. Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. Con non phát triển qua nhiều lần lột xác. Hô hấp ở châu chấu và tôm sông khác nhau như thế nào? Châu chấu hô hấp nhờ hệ thống ống khí, bắt đầu từ lỗ thở, sau đó phân nhánh nhiều lần thành các nhánh nhỏ và các đầu nhánh nhỏ kết thúc đến các tế bào, khác hẳn với tôm sông hô hấp bằng mang. 4. Dặn dò Học bài, trả lời các câu hỏi 1 , 2 SGK tr.88 Đọc mục: “Em có biết”. Chuẩn bị : kẻ bảng 1 vào vở BTõ, bảng 2 vào bảng nhóm.. vi.RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn :14 /11/12 Ngày dạy : 23/11/12 Tuần 14 Tiết 28 Bài 27 ĐA DẠNG ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ I.Mục tiêu 1.Kiến thức Nêu được sự đa dạng về sớ lượng loài, mơi trường sớng của lớp sâu bọ. Đặc điểm của 1 sớ loài sâu bọ điển hình thích nghi với các mơi trường sớng và lới sớng khác nhau. Trình bày được đặc điểm chung của lớp sâu bọ. Nêu được vai trò thực tiễn của sâu bọ. 2.Kỹ năng Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ và vai trò thực tiễn của lớp sâu bọ trong thiên nhiên và đời sống con người. Kĩ năng lắng nghe tích cực. Kĩ năng ứng xử, giao tiếp. 3.Thái độ GDMT: Sâu bọ cĩ lợi cĩ vai trị : Làm thuốc chữa bệnh , làm thực phẩm , làm sạch mơi trường , thụ phấn cây trồng .... à Giáo dục HS ý thức bảo vệ những lồi sâu bọ cĩ ích. II. phương tiện dạy học 1. GV Tranh ảnh một số đại diện của lớp sâu bọ. 2. HS Xem bài trước. Iii. Phương pháp/kỹ thuật dạy học Dạy học nhĩm. Khăn trải bàn. Bản đồ tư duy. Vấn đáp tìm tịi. Trực quan tìm tịi. IV.tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ Cơ thể châu chấu gồm mấy phần?Nêu cấu tạo mỗi phần ? Châu chấu có những hệ cơ quan nào? Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hóa? Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: NHẬN BIẾT MỘT SỐ ĐẠI DIỆN SÂU BỌ -GV yêu cầu HS quan sát từ hình 27.1 đến hình 27.7 SGK, đọc thông tin dưới hìnhgtrả lời câu hỏi: +Kể tên các đại diện của sâu bọ ở hình 27. +Nêu những đặc điểm của từng đại diện ? -GV giảng giải thêm về tập tính của một vài loài. -GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1. -GV chốt lại đáp án. -GV yêu cầu HS nhận xét sự đa dạng của lớp sâu bọ. -HS nghiên cứu hình vẽ và thông tin SGK trả lời câu hỏi. + Các đại diện: mọt hại gỗ,ong mật , bướm , chuồn chuồn , bọ ngựa , ve sầu , muỗi , ruồi , kiến. + Bổ sung thêm các thơng tin về các đại diện Ví dụ: Bọ ngựa: ăn sâu bọ, cĩ khả năng biến đổi màu sắc theo mơi trường Ve sầu: đẻ trứng trên thân cây, ấu trùng ở đất, ve đực kêu vào mùa hạ Ruồi, muỗi là động vật trung gian truyền nhiều bệnh. -1 vài HS phát biểu, lớp nhận xét bổ sung. I .Một số đại diện sâu bọ khác 1. Sự đa dạng về loài , lối sống và tập tính Sâu bọ rất đa dạng - Chúng cĩ số lượng lồi lớn - Mơi trường sống đa dạng - Cĩ lối sống và tập tính phong phú -Thích nghi với điều kiện sống 2. Nhận biết một số đại diện và mơi trường sống Bảng 1 . Sự đa dạng về môi trường sống STT Các mơi trường sống Một số sâu bọ đại diện 1 Ở nước Trên mặt nước bọ vẽ Trong nước ấu trùng chuồn chuồn, bọ gậy 2 Ở cạn Dưới đất dế trũi, ấu trùng ve sầu Trên mặt đất dế mèn, bọ hung Trên cây Bọ ngựa Trên khơng bướm, ong 3 Kí sinh Ở cây bọ rầy Ở động vật chấy, rận. Hoạt động 2: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA SÂU BỌ -GV yêu cầu HS đọc thông tin SGKgThảo luận nhóm: Hãy đánh dấu(√) vào các ơ là các đặc điểm chung nổi bật của lớp sâu bọ □ Vỏ cơ thể bằng kitin vừa là bộ xương ngồi vừa là chiếc áo nguỵ trang của chúng □ Thần kinh phát triển cao, hình thành não là cơ sở của các tập tính và hoạt động bản năng □ Sâu bọ cĩ đủ 5 giác quan: xúc giác, khứu giác, vị giác, thính giác và thị giác □ Cơ thể sâu bọ cĩ 3 phần: đầu, ngực, bụng □ Phần đầu cĩ 1 đơi râu, phần ngực cĩ 3 đơi chân và 2 đơi cánh □ Sâu bọ hơ hấp bằng hệ thống ống khí □ Sâu bọ cĩ nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau □ Sâu bọ cĩ tuần hồn hở, tim hình ống, nhiều ngăn nằm ở mặt lưng - GV chốt lại các đặc điểm chung. -HS đọc thông tin SGK, thảo luận chọn các đặc điểm chung nổi bật của sâu bọ. + Cơ thể sâu bọ cĩ 3 phần: đầu, ngực, bụng + Phần đầu cĩ 1 đơi râu, phần ngực cĩ 3 đơi chân và 2 đơi cánh + Sâu bọ hơ hấp bằng hệ thống ống khí + Sâu bọ cĩ nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau -Đại diện nhóm trình bày -HS rút ra kết luận về đặc điểm chung của lớp sâu bọ. II. Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn: 1. Đặc điểm chung - Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng. +Đầu: 1 đôi chân. +Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh. +Bụng :có các đôi lỗ thở. - Hô hấp bằng ống khí. Hoạt động 3: VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA SÂU BỌ -GV yêu cầu HS đọc thông tinghoàn thành bảng 2 SGK. -GV treo bảng phụŽgọi HS lên hoàn thành. +Ngoài ra lớp sâu bọ còn có những vai trò gì ? +Nhắc lại lợi ích của sâu bọ. +Tác hại của sâu bọ? -GV chốt lạiŽghi bảng GDMT: Từ các lợi ích của sâu bọ=> Gd ý thức bảo vệ những lồi sâu bọ cĩ ích. -HS đ

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_13_15.doc