I.Mục tiêu
1.Kiến thức
v Đạt chuẩn:
v Xác định được vị trí và nêu rõ một số cơ quan của cá trên mẫu mổ.
v Trên chuẩn:
2.Kỹ năng
v Kĩ năng mổ trên động vật có xương sống, quan sát và trình bày mẫu mổ
v Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.
v Kỹ năng so sánh đối chiếu mẫu vật với hình vẽ sgk.
v Kỹ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công.
3.Thái độ
Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận, chính xác
II. phương tiện dạy học
1.GV: - Tranh phóng to hình 32.1, 32.2, 32.3 SGK
- Mẫu cá chép, bộ đồ mổ.
2.HS: - Chuẩn bị mỗi nhóm một con cá chép
- Khăn lau, xà phòng.
Iii. Phương pháp/kỹ thuật dạy học
Trực quan.
Trình bày 1 phút.
Thực hành thí nghiệm.
33 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 12/07/2022 | Lượt xem: 317 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 16-20, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 1/12/12
Ngày dạy : 6/12/12
Tuần 16
Chương IV
Tiết 31 Bài 31: THỰC HÀNH : QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI VÀ
HOẠT ĐỢNG SỚNG CỦA CÁ CHÉP
I.Mục tiêu
1.Kiến thức
Đạt chuẩn:
Nêu được đặc điểm cơ bản của động vật có xương sống thơng qua cấu tạo và hoạt đợng của cá chép.
Nêu được chức năng các loại vây cá.
Trên chuẩn:
Hiểu được đặc điểm cấu tạo ngoài và sự sinh sản của cá thích nghi với đời sống ở nước.
2.Kỹ năng
Kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật, kĩ năng hoạt động nhóm.
Kỹ năng hợp tác, lắng nghe,so sánh, đới chiếu, quản lí thời gian.
3.Thái độ
Giáo dục ý thức học tập,yêu thích bộ môn
II. phương tiện dạy học
1.GV: Tranh cấu tạo ngoài của cá chép, kính lúp, chậu thủy tinh, panh, cá chép.
2.HS: Mỗi nhóm một con cá chép
Iii. Phương pháp/kỹ thuật dạy học
Trực quan.
Trình baỳ 1 phút.
Thực hành, thí nghiệm.
IV.tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới:
GV giới thiệu chương, bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức thực hành
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (các nhóm).
-Phân chia nhóm thực hành nêu nội dung thực hành.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về động vật có xương sống
- Gv yêu cầu HS đọc thông tin đầu bài.
+ Nêu đặc điểm của ngành động vật có xương sống.
+ Ngành động vật có xương sống phân biệt với ngành động vật không xương sống ở đặc điểm cơ bản nào ?
+ Ngành động vật có xương sống có các lớp chủ yếu nào?
- HS đọc thông tin và trả lời.
I .Ngành động vật có xương sống
- Có bộ xương trong, trong đó có cột sống.
- Chủ yếu gồm các lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú.
Hoạt động 3: Tiến trình thực hành
Tìm hiểu cấu tạo ngoài:
-Yêu cầu HS quan sát mẫu cá chép sống đối chiếu với hình 31.1 SGKgNhận biết các bộ phận trên cơ thể của cá chép
-GV yêu cầu HS quan sát cá chép đang bơi trong nước+ đọc kĩ bảng 1 và thông tin đề xuấtghoàn thành bảng 1.
HS đối chiếu mẫu vật+ hình vẽ
gghi nhớ các bộ phận cấu tạo ngoài.
-HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1 SGK vào PTH.
II . Cấu tạo ngoài của cá chép
- Thân hình thoi gắn chặt với đầu.
- Vảy là những tấm xương mỏng xếp như ngói lợp.
- Da có chất nhầy.
- Mắt không mí.
- Có hai đôi râu.
- Vây có khớp động với thân.
- Cơ quan đường bên: giúp cá nhận biết được chướng ngại vật từ xa, đồng thời xác định được phương hướng khi bơi.
Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngồi của cá thích nghi với đời sống bơi lội
Đặc điểm cấu tạo ngồi của cá chép
Sự thích nghi
1. Thân cá chép thon dài, đầu thuơn nhọn gắn chặt với thân
A,B
2. Mắt cá khơng cĩ mí, màng mắt tiếp xúc với mơi trường nước
C,D
3. Vây cá cĩ da bao bọc, trong da cĩ nhiều tuyến tiết chất nhầy
E,B
4. Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngĩi lợp
A,E
5. Vây cá cĩ các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân
A,G
Vai trị của từng loại vây cá:
Để xác định vai trị của từng loại vây làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm được trình bày ở bảng 2. Đọc bảng 2, so sánh các cặp câu trả lời sau đây, chọn ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ơ trống của bảng.
Câu trả lời lựa chọn:
A. Khúc đuơi và vây đuơi cĩ vai trị giúp cho cá bơi
B. Các loại vây cĩ vai trị giữ thăng bằng, vây đuơi cĩ vai trị chính trong sự di chuyển
C. Giữ thăng bằng theo chiều dọc
D. Vây ngực cũng cĩ vai trị rẽ trái, phải, lên, xuống, giữ thăng bằng và quan trọng hơn vây bụng
E. Vây bụng: vai trị rẽ trái, phải, lên, xuống, giữ thăng bằng
III. Chức năng của vây cá
- Vây cá như bơi chèo giúp cá di chuyển trong nước
- Vai trị của từng loại vây cá:
+ Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, định hướng.
+ Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc.
+ Vây đuôi: định hứơng, bánh lái.
Bảng 2: Vai trò của các loại vây cá
Trình tự thí nghiệm
Loại vây được cố định
Trạng thái của cá thí nghiệm
Vai trị của từng loại vây cá
1
Cố định khúc đuơi và vây đuơi bằng 2 tấm nhựa
Cá khơng bơi được, chìm xuống đáy bể
2
Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuơi
Cá bị mất thăng bằng hồn tồn. Cá vẫn bơi được nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên (tư thế cá chết)
3
Vây lưng và vây hậu mơn
Bơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ z, khơng giữ được hướng bơi
4
Hai vây ngực
Cá rất khĩ duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi sang phải, trái hoặc hướng lên mặt nước hay hướng xuống dưới rất khĩ khăn
5
Hai vây bụng
Cá chỉ hơi mất thăng bằng, bơi sang phải, trái, lên, xuống hơi khĩ khăn
3.CỦNG CỐ
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Dựa vào phiếu TH GV đánh giá kết quả học tập của các nhóm.
4. Dặn dò
- Tiết sau TH: Mở cá.
V.RÚT KINH NGHIỆM:
Trường THCS Chu Văn An
Lớp :7/ Nhĩm :
Tên:
Thứ . Ngày tháng . Năm ..
PHIẾU THỰC HÀNH SỐ 6
Bài 31 : THỰC HÀNH : QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI VÀ
HOẠT ĐỢNG SỚNG CỦA CÁ CHÉP
Trật tự , vệ sinh
( 2 đ )
Kĩ năng
( 4 đ )
Kết quả
( 4 đ )
Tổng điểm
( 10 đ )
Báo cáo bài thực hành
( 10 đ )
Điểm trung bình bài thực hành
( 10 đ )
I.Quan sát cấu tạo ngoài:
Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngồi của cá thích nghi với đời sống bơi lội
Đặc điểm cấu tạo ngồi của cá chép
Sự thích nghi
1. Thân cá chép thon dài, đầu thuơn nhọn gắn chặt với thân
A,B
2. Mắt cá khơng cĩ mí, màng mắt tiếp xúc với mơi trường nước
C,D
3. Vây cá cĩ da bao bọc, trong da cĩ nhiều tuyến tiết chất nhầy
E,B
4. Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngĩi lợp
A,E
5. Vây cá cĩ các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân
A,G
II. Chức năng của vây cá:
Bảng 2: Vai trò của các loại vây cá
Trình tự thí nghiệm
Loại vây được cố định
Trạng thái của cá thí nghiệm
Vai trị của từng loại vây cá
1
Cố định khúc đuơi và vây đuơi bằng 2 tấm nhựa
Cá khơng bơi được, chìm xuống đáy bể
2
Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuơi
Cá bị mất thăng bằng hồn tồn. Cá vẫn bơi được nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên (tư thế cá chết)
3
Vây lưng và vây hậu mơn
Bơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ z, khơng giữ được hướng bơi
4
Hai vây ngực
Cá rất khĩ duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi sang phải, trái hoặc hướng lên mặt nước hay hướng xuống dưới rất khĩ khăn
5
Hai vây bụng
Cá chỉ hơi mất thăng bằng, bơi sang phải, trái, lên, xuống hơi khĩ khăn
Đáp án
Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngồi của cá thích nghi với đời sống bơi lội
Đặc điểm cấu tạo ngồi của cá chép
Sự thích nghi với đời sống bơi lội
1. Thân cá chép thon dài, đầu thuơn nhọn gắn chặt với thân
B (Giảm sức cản của nước)
2. Mắt cá khơng cĩ mí, màng mắt tiếp xúc với mơi trường nước
C (Màng mắt khơng bị khơ)
3. Vây cá cĩ da bao bọc, trong da cĩ nhiều tuyến tiết chất nhầy
E (Giảm sự ma sát giữa da cá với mơi trường nước)
4. Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngĩi lợp
A (Giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang)
5. Vây cá cĩ các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân
G (Cĩ vai trị như bơi chèo)
Bảng 2: Vai trò của các loại vây cá
Trình tự thí nghiệm
Loại vây được cố định
Trạng thái của cá thí nghiệm
Vai trị của từng loại vây cá
1
Cố định khúc đuơi và vây đuơi bằng 2 tấm nhựa
Cá khơng bơi được, chìm xuống đáy bể
A
2
Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuơi
Cá bị mất thăng bằng hồn tồn. Cá vẫn bơi được nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên (tư thế cá chết)
B
3
Vây lưng và vây hậu mơn
Bơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ z, khơng giữ được hướng bơi
C
4
Hai vây ngực
Cá rất khĩ duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi sang phải, trái hoặc hướng lên mặt nước hay hướng xuống dưới rất khĩ khăn
D
5
Hai vây bụng
Cá chỉ hơi mất thăng bằng, bơi sang phải, trái, lên, xuống hơi khĩ khăn
E
Ngày soạn : 1/12/12
Ngày dạy : 7/12/12
Tuần 16
Tiết 32 Bài 32:
I.Mục tiêu
1.Kiến thức
Đạt chuẩn:
Xác định được vị trí và nêu rõ một số cơ quan của cá trên mẫu mổ.
Trên chuẩn:
2.Kỹ năng
Kĩ năng mổ trên động vật có xương sống, quan sát và trình bày mẫu mổ
Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.
Kỹ năng so sánh đối chiếu mẫu vật với hình vẽ sgk.
Kỹ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công.
3.Thái độ
Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận, chính xác
II. phương tiện dạy học
1.GV: - Tranh phóng to hình 32.1, 32.2, 32.3 SGK
- Mẫu cá chép, bộ đồ mổ.
2.HS: - Chuẩn bị mỗi nhóm một con cá chép
- Khăn lau, xà phòng.
Iii. Phương pháp/kỹ thuật dạy học
Trực quan.
Trình bày 1 phút.
Thực hành thí nghiệm.
IV.tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức thực hành
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (các nhóm).
-Phân chia nhóm thực hành nêu nội dung thực hành.
Hoạt động 2: Tiến trình thực hành
- Bước 1: GV hứơng dẫn HS mổ và quan sát.
* Cách mổ: trình bày như SGK tr. 106, chú ý vị trí đường cắt để nhìn rõ nội quan của cá.
- GV biểu diễn thao tác mổ.
- HS tiến hành mổ.
- Sau khi mổ cho HS quan sát vị trí tự nhiên của các nội quan chưa gỡ
- Bước 2: Quan sát cấu tạo trong trên mẫu mổ
- GV hướng dẫn HS xác định vị trí các nội quan
- Gỡ nội quan để quan sát rõ các cơ quan (theo SGK )
- Quan sát mẫu bộ não cágnhận xét màu sắc và các đặc điểm khác.
- HS vừa quan sát vừa ghi chép các đặc điểm quan sát được.
- Sau khi quan sát các nhóm trao đổigđiền bảng SGK tr.107.
- Bước 3: Kiểm tra kết quả quan sát của HS
- GV quan sát việc thực hiện viết tường trình của từng nhóm
- GV chấn chỉnh những sai sót của HS
- GV thông báo đáp án chuẩn.
1.Cách mở: SGK/ tr 106
2. Quan sát cấu tạo trong trên mẫu:
3. Củng cớ
- GV nhận xét từng mẫu mổ
- Nêu sai sót của từng nhóm cụ thể
- Nhận xét tinh thần, thái độ của các nhóm
- Cho các nhóm thu dọn vệ sinh
- Hoàn thành phiếu TH.
4.DẶN DÒ
Chuẩn bị bài cấu tạo trong của cá chép.
V.RÚT KINH NGHIỆM:
***********************************************************
Trường THCS Lê A
Lớp :
Nhĩm : ..
Mã số : ...
Thứ . Ngày tháng . Năm ..
PHIẾU THỰC HÀNH SỐ 6
Bài 32 : THỰC HÀNH : MỔ CÁ
Trật tự , vệ sinh
( 2 đ )
Kĩ năng
( 4 đ )
Kết quả
( 4 đ )
Tổng điểm
( 10 đ )
Báo cáo bài thực hành
( 10 đ )
Điểm trung bình bài thực hành
( 10 đ )
Quan sát cấu tạo trong của cá chép
Quan sát mẩu mổ cấu tạo trong của cá chép đối chiếu với hình 32.3 SGK để xác định vị trí của : các lá mang , tim , dạ dày , ruột , gan , mật , thận , tinh hoàn hoặc buồng trứng , bóng hơi.
Em hãy điền các ghi chú cho hình 32.3 : tạo trong của cá chép ( đực )
1 5
2 6
3 7
4 8.
Hoàn thành bảng sau :
Tên cơ quan
Nhận xét và nêu vai trò
Mang
Tim
Thực quản , dạ dày , ruột , gan
Bóng hơi
Thận
Tuyến sinh dục , ống sinh dục
Bộ não
ĐÁP ÁN PHIẾU THỰC HÀNH SỐ 6
Quan sát cấu tạo trong của cá chép ( 2 điểm )
Em hãy điền các ghi chú cho hình 32.3 : tạo trong của cá chép ( đực ) : mỗi ý đúng : 0.25 điểm
Tim
Gan
Mật
Dạ dày
Ruột
Tuyến sinh dục
Bĩng hơi
Thận
Hoàn thành bảng sau : ( 8 điểm )
Tên cơ quan
Nhận xét và nêu vai trò
Mang
Nằm dưới xương nắp mang trong phần đầu, gồm các lá mang gắn vào các xương cung mang cĩ vai trị trao đổi khí. ( 1 điểm )
Tim
Nằm phía trước khoang thân ứng với vây ngực, co bĩp để thu và đẩy máu vào động mạch, giúp cho sự tuần hồn máu. ( 1 điểm )
Thực quản , dạ dày , ruột , gan
Phân hố rõ rệt thành: thực quản, dạ dày, ruột, cĩ gan tiết mật giúp cho sự tiêu hố thức ăn tốt. ( 1 điểm )
Bóng hơi
Trong khoang thân, sát cột sống, giúp cá chìm nổi dễ dàng trong nước. ( 1 điểm )
Thận
Hai thận giữa màu tím đỏ, sát cột sống. Lọc từ máu các chất khơng cần thiết để thải ra ngồi. ( 1 điểm )
Tuyến sinh dục , ống sinh dục
Trong khoang thân, ở cá đực là 2 dãi tinh hồn, ở cá cái là 2 buồng trứng phát triển trong mùa sinh sản.
( 1.5 điểm )
Bộ não
Não nằm trong hộp sọ, nối với tuỷ sống nằm trong các cung đốt sống. Điều khiển, điều hồ hoạt động của cá. ( 1.5 điểm )
************************************************
Ngày soạn : 7/12/12
Ngày dạy : 13/12/12
Tuần 17
Tiết 33 Bài 33:
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Đạt chuẩn:
Nắm được vị trí, cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép
Trên chuẩn:
Giải thích được những đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống ở nước
2.Kĩ năng:
Kĩ năng quan sát cấu tạo trong của cá chép.
Kỹ năng tìm kiếm, xử lí thơng tin, hợp tác, lắng nghe, tự tin.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. phương tiện dạy học
1.GV:
Tranh cấu tạo trong của cá chép, mô hình não cá
Tranh sơ đồ hệ thần kinh cá chép.
2.HS: Xem trước bài.
Iii. Phương pháp/kỹ thuật dạy học
Trực quan.
Vấn đáp, tìm tòi.
Dạy học nhóm.
IV.tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới:
Mở bài: GV có thể đặt câu hỏi:
+Kể tên các hệ cơ quan của cá chép mà em đã quan sát được trong bài thực hành.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nợi dung
Hoạt động 1: CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG
*Tiêu hóa
-GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức bài thực hành + quan sát tranh trả lời câu hỏi:
+Hệ tiêu hóa của cá chép có cấu tạo như thế nào?
+Hoạt động tiêu hóa thức ăn diễn ra như thế nào?
+Chức năng của hệ tiêu hóa?
-GV cung cấp thêm thông tin về vai trò của bóng hơi
Khi bãng h¬i phång to è giĩp c¸ nỉi lªn
Bãng h¬i thu nhá
è c¸ ch×m xuèng níc
*Tuần hoàn và hô hấp
-GV yêu cầu HS trả lời
+ Cá hô hấp bằng gì?
+ Hãy giải thích hiện tượng cá há miệng liên tiếp kết hợp với động tác khép mở của nắp mang?
+Vì sao trong bể nuôi cá người ta thường thả rong hoặc cây thủy sinh ?
-GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn
+Hệ tuần hoàn của cá gồm những cơ quan nào?
- Yêu cầu HS quan s¸t h×nh 33.1 ,th¶o luËn nhãm hoµn chØnh th«ng tin díi ®©y : HƯ tuÇn hoµn gåm tim vµ c¸c m¹ch .Tim c¸ cã 2 ng¨n ................vµ ...................Nèi c¸c m¹ch t¹o thµnh mét vßng .......................
Khi t©m thÊt co tèng m¸u vµo ............ tõ ®ã chuyĨn qua.............. ë ®©y x¶y ra sù trao ®ỉi khÝ , m¸u trë thµnh ®á t¬i,giµu « xi, theo............®Õn......... .........cung cÊp oxi vµ c¸c chÊt dinh dìng cho c¸c c¬ quan ho¹t ®éng. M¸u tõ c¸c c¬ quan theo................trë vỊ...............Khi t©m thÊt co dån m¸u sang t©m thÊt vµ cø nh vËy m¸u ®ỵc vËn chuyĨn trong mét vßng kÝn .
*Bài tiết
Hệ bài tiết nằm ở đâu? Có chức năng gì?
-HS quan sát tranh + kếtquả
quan sát trên mẫu mổ ở bài
thực hành nghiên cứu trả lời các câu hỏi
+HS trả lời
+HS trả lời
+HS trả lời
- HS trả lời :
+Hô hấp bằng mang
+Dòng nước mang theo
ôxigcá hô hấp.
+Giúp cá hô hấp
- HS quan sát tranh, đọc kĩ
chú thích xác định được các bộ phận của hệ tuần hoàn. Chú ý vị trí của tim và đường đi của máu
-Thảo luận nhóm tìm các từ cần điền vào chỗ trống.
- Đại diện trình bày
- Nhóm khác bổ sung
1- t©m thÊt
2- t©m nhÜ
3- tuÇn hoµn kÝn
4-®éng m¹ch chđ bơng
5-mao m¹ch ë mang
6-®éng m¹ch ë lng
7-c¸c mao m¹ch ë c¸c c¬ quan
8- TÜnh m¹ch bơng
9- Tâm nhĩ
-HS nhớ lại kiến thức bài thực hành để trả lời câu hỏi : ThËn gi÷a (trung thËn ) cÊu t¹o ®¬n gi¶n: kh¶ n¨ng läc chÊt th¶i tõ máu cha cao
I.Các cơ quan dinh dưỡng
1. Tiêu hóa
Hệ tiêu hóa phân hóa.
- Ống tiêu hóa: miệng¦hầu¦thực quản¦dạ dày¦ruột¦hậu môn.
- Tuyến tiêu hóa: gan mật, tuyến ruột.
- Bóng hơi thông với thực quản¦giúp cá chìm, nổi trong nước.
2. Tuần hoàn và hô hấp
- Cá hô hấp bằng mang.
- Tuần hoàn: tim 2 ngăn (1 tâm nhĩ và 1 tâm thất ),1 vòng tuần hoàn kín, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
3. Bài tiết: thận lọc từ máu các chất độc để thải ra ngoài.
Hoạt động 2: THẦN KINH VÀ CÁC GIÁC QUAN
Hoạt động 2: Thần kinh và các giác quan.
-GV yêu cầu HS Quan sát hình 32.2, 32.3 SGKvà mô hình não trả lời câu hỏi:
+Hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào?
+Bộ não cá chia làm mấy phần ? chưùc năng ?
+Nêu vai trò của các giác quan?
+Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá ?
-HS quan sát tranh vẽ
+ mô hình trả lời câu hỏi
+HS trả lời
+HS trình bày cấu tạo não
cá trên mô hình
+Mắt không có mí (chỉ nhìn gần) ,mũi đánh hơi tìm mồi ( chỉ để ngửi, chứ không để thở ),cơ quan đường bên: nhận biết áp lực, tốc độ dòng nước, vật cản.
II.Thần kinh và giác quan
- Hệ thần kinh: hình ống nằm ở phía lưng gồm bộ não, tủy sống và các dây thần kinh.
- Bộ não phân hóa gồm: não trước, não giữa, tiểu não, hành tủy. Có hành khứu giác, thùy thị giác và tiểu não phát triển.
- Giác quan: mắt không mí, mũi, cơ quan đường bên (giĩp c¸ nhËn c¸c kÝch thÝch vỊ ¸p lùc , tèc ®é dßng níc ,vËt c¶n. )
3. Củng cố
1- §Ỉc ®iĨm cÊu t¹o cđa c¸ thÝch nghi víi ®êi sèng ë níc ?
2. Nguån nưíc bÈn cã ¶nh hưëng NTN ®Õn ®êi sèng cđa c¸ ?
4. Dặn dò
Học bài, Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK
Vẽ sơ đồ cấu tạo não cá chép
Sưu tầm tranh ảnh về các loài cá.
Ơn tập phần ĐVKXS.
V.RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn : 27/12/12
Ngày dạy : 2/1/13
Tuần 19
Tiết 34 Bài 34
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
*Đạt chuẩn
Nêu các đặc tính đa dạng của lớp cá qua các đại diện khác như: cá nhám, cá đuới, lươn, cá bơn về số lượng, thành phần loài, môi trường sống của ca.ù
Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt cá sụn và cá xương.
Nêu được đặc điểm chung của cá, vai trò của cá.
*Trên chuẩn
2.Kỹ năng
Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk , quan sát tranh hình, để tìm hiểu sự đa dạng về cấu tạo, tập tính trong sự thích nghi với mơi trường sống; thành phần lồi, đặc điểm chung và vai trị của cá với đời sống.
Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.
Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, lớp.
Kỹ năng so sánh, phân tích, khái quát để rút ra đặc điểm chung của cá.
3.Thái độ
Giáo dục HS ý thức bảo vệ các lồi cá trong tự nhiên và gây nuơi phát triển các lồi cá cĩ giá trị.
II. phương tiện dạy học
1. GV; Bảng phụ
Tranh ảnh một số loài cá sống trong các điều kiện khác nhau
2. HS: Xem trước bài.
Iii. Phương pháp/kỹ thuật dạy học
Trực quan.
Vấn đáp, tìm tòi.
Dạy học nhóm.
Khăn trải bàn.
IV.tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nợi dung
Hoạt động 1: SỰ ĐA DẠNG VỀ THÀNH PHẦN LOÀI VÀ MÔI TRƯỜNG SỐNG
-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK so sánh đặc điểm lớp cá sụn và lớp cá xương ( nơi sống, đặc điểm phân biệt, đại diện )
+Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương ?
-GV tiếp tục yêu cầu HS quan sát hình 34 (từ 1g7 ) gHoàn thành bảng SGK tr.111
-Gv treo bảng phụ, nhận xét, chốt lại kiến thức.
-Mỗi HS tự thu thập thông tin SGKg so sánhgtrả lời câu hỏi :
+ §Ỉc ®iĨm c¸ sơn: Bé x¬ng b»ng chÊt sơn
+ §Ỉc ®iĨm c¸ x¬ng :Bé x¬ng b»ng chÊt x¬ng
- HS quan sát hình, đọc kĩ chú thíchg Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án .Hoàn thành bảng.
I.Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống
- Cá có số lượng loài lớn nhất so với các lớp khác trong ngành động vật cĩ xương sống - Cá gồm 2 lớp:
+ Lớp cá sụn: có bộ xương bằng chất sụn.
+ Lớp cá xương: có bộ xương bằng chất xương.
- Cá sống trong các mơi trường ở những tầng nước khác nhau , điều kiện sống khác nhau nên cĩ cấu tạo và tập tính khác nhau.
STT
§Ỉc ®iĨm m«i trường
§¹i diƯn
H×nh d¹ng th©n
V©y ®u«i
Kh¶ n¨ng di chuyĨn
1
TÇng mỈt
ThiÕu n¬i Èn nÊp
C¸ nh¸m
Thon dµi
KhoỴ
Nhanh
2
TÇng gi÷a,
nhiỊu n¬i Èn nÊp
C¸ chÐp
Ng¾n
Ỹu
ChËm
3
Trong bïn, ®¸y
Lư¬n
Dµi, nhá
Ỹu
ChËm
4
§¸y biĨn s©u
C¸ b¬n
DĐt , máng
Ỹu
KÐm
Bảng . Ảnh hưởng của điều kiện sống tới cấu tạo ngồi của cá
Hoạt động 2: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ
- GV yêu cầu HS thảo luận đặc điểm của cá về: môi trường sống, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, tuần hoàn, sinh sản, nhiệt độ cơ thể.
- GV gọi 1,2 HS nhắc lại đặc điểm chung của cá
- Cá nhân HS nhớ lại kiến
thức bài trướcgThảo luận nhóm tìm đặc điểm chung của cá.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án
- Nhóm khác bổ sung
- HS rút ra điểm chung của cá.
II.Đặc điểm chung của cá
- Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang.
- Tim 2 ngăn chứa máu đỏ thẫm ,1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
- Thụ tinh ngoài .
- Là động vật biến nhiệt.
Hoạt động 3: VAI TRÒ CỦA CÁ
-GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
+Cá có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người? Lấy vd minh họa.
+Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ta phải làm gì ?
-Đọc thông tin SGKvà hiểu biết của
mìnhgthảo luận trả lời các câu hỏi
-1 vài HS trình bày.
- TËn dơng c¸c mỈt níc ®Ĩ nu«i c¸
Lai t¹o gièng míi , hç trỵ c¸ sinh s¶n
CÊm ®¸nh b¾t c¸ nhá , c¸ c¸i mïa sinh s¶n
CÊm ®¸nh b¾t b»ng m×n , b»ng chÊt ®éc , ®iƯn ,
líi cã m¾t nhá
- Kh«ng ®ỉ chÊt th¶i bõa b·i ra s«ng.
- X©y dùng khu b¶o tån c¸(viƯn thủ s¶n Nha Trang )
III .Vai trò của cá
- Cung cấp thực phẩm.
- Nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh
- Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp
- Diệt bọ gậy, sâu bọ hại lúa.
- Cần nuôi, lai tạo giống cá mới, cấm đánh bắt cá bằng mìn,không đổ chất thải ra sông
3. Củng cố
* Loµi nµo sau ®©y kh«ng thuéc líp c¸ :
a-Tr¹ch b- c¸ sÊu c-c¸ heo d- c¸ voi
4. Dặn dò
- Học bài.
- Đọc mục “ Em có biết ?”
- Chuẩn bị bài 35.
V.RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn : 7/12/12
Ngày dạy : 14/12/12
Tuần 17
Tiết 35 Bài 30
ÔN TẬP HỌC KÌ I
PHẦN ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
Đạt chuẩn:
- Trình bày khái niệm về các ngành của động vật không xương sống.
- Mô tả hình dạng, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của các động vật không xương sống.
- Nêu đặc điểm chung của các ngành động vật không xương sống.
- Nêu ý nghĩa thực tiễn của động vật không xương sống trong tự nhiên và trong đời sống .
Trên chuẩn;
- Khái quát được tính đa dạng của động vật không xương sống .
- Giải thích sự thích nghi của động vật không xương sống với môi trường .
2.Kĩ năng:
Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh hình.
Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật có ích.
II. phương tiện dạy học
1. GV :
- Nội dung bảng 1 + 2 +3 + 4
- Tranh bảng 1 SGK .
2. HS : Chuẩn bị bài ở nhà, phiếu học tập.
Iii. Phương pháp/kỹ thuật dạy học
Trực quan.
Vấn đáp, tìm tòi.
Dạy học nhóm.
Trình bày 1 phút.
IV.tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nợi dung
Hoạt động 1: TÍNH ĐA DẠNG CỦA ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG
-Yêu cầu HS nghiên cứu SGK đọc đặc điểm của các đại diện, đối chiếu hình vẽ ở bảng 1 SGKglàm bài tập
+Ghi tên ngành vào chỗ trống
+Ghi tên đại diện vào chỗ trống dứoi hình.
-GV gọi đại diện lên hoàn thành bảng
-GV chốt lại đáp án đúng
Bảng 1 : Các đại diện của ĐVKXS:
Tên ngành
Đại diện
Đặc điểm
Ngành Động vật nguyên sinh
Chỉ là 1 tế bào và thực hiện đủ các chức năng sống của cơ thể
Trùng roi
- Có roi .
- Có nhiều hạt diệp lục .
- Sinh sản: Phân đôi
Trùng biến hình
- Có chân giả.
- Nhiều không bào
- Luôn luôn biến hình
- Sinh sản: Phân đôi
Trùng giày
- Có miệng và khe miệng .
- Nhiều lông bơi
- Sinh sản: Phân đôi và tiếp hợp
Ngành ruột khoang
Cơ thể có đối xứng toả tròn. Cơ thể có 2 lớp tế bào. Ruột dạng túi
Hải quỳ
- Cơ thể hình trụ
- Nhiều tua miệng
- Thường có vách xương đá vôi
Sứa
- Cơ thể hình chuông
- Thuỳ miệng kéo dài
Thuỷ tức
- Cơ thể hình trụ
- Có tua miệng
Các ngành Giun
Cơ thể có đối xứng 2 bên
Kí sinh: Có giác bám, vỏ cuticun
Sán dây
- Cơ
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_16_20.doc