Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 26

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

 - Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ cơ liên quan tới sự di chuyển của thỏ.

 - Học sinh nêu được vị trí, thành phần và chức năng của các cơ quan sinh dưỡng.

 - Học sinh chứng minh bộ não thỏ tiến hoá hơn não của các lớp động vật khác.

2. Kĩ năng:

 - Có kĩ năng nhận biết, phân tích, quan sát.

 - Làm việc hợp tác trong nhóm nhỏ.

3. Thái độ:

 Yêu thích môn học, bảo vệ động vật.

II. ĐỒ DÙNG:

GV: - Tranh, mô hình bộ xương thỏ và thằn lằn.

- Tranh phóng to hình 47.2 SGK.

- Mô hình não thỏ , bò sát, cá.

HS: ôn tập kiến thức liên quan, vở ghi, sgk

III. PHƯƠNG PHÁP

 Trực quan, thực hành, vấn đáp.

IV : TỔ CHỨC GIỜ HỌC:

 1. Ổn định tổ chức: (1 phút)

 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) Trình bày cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống.

 

doc6 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 145 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/3/2014 Ngày dạy: 03-08/3/2014 Tuần: 26 Tiết PPCT: 49 CẤU TẠO TRONG CỦA THỎ NHÀ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ cơ liên quan tới sự di chuyển của thỏ. - Học sinh nêu được vị trí, thành phần và chức năng của các cơ quan sinh dưỡng. - Học sinh chứng minh bộ não thỏ tiến hoá hơn não của các lớp động vật khác. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng nhận biết, phân tích, quan sát. - Làm việc hợp tác trong nhóm nhỏ. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, bảo vệ động vật. II. ĐỒ DÙNG: GV: - Tranh, mô hình bộ xương thỏ và thằn lằn. - Tranh phóng to hình 47.2 SGK. - Mô hình não thỏ , bò sát, cá. HS: ôn tập kiến thức liên quan, vở ghi, sgk III. PHƯƠNG PHÁP Trực quan, thực hành, vấn đáp.............. IV : TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) Trình bày cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống. 3. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: (12 p). Bộ xương và hệ cơ Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát tranh bộ xương thỏ và bò sát, tìm đặc điểm khác nhau về: - Cá nhân quan sát tranh, thu nhận kiến thức. - Trao đổi nhóm, tìm đặc điểm khác nhau. Yêu cầu nêu được: + Các bộ phận tương đồng. + Đặc điểm khác: 7 đốt sống cổ, có xương mỏ ác, chi nằm dưới cơ thể. + Sự khác nhau liên quan đến đời sống. Hs trả lời. Bước 2: GV chốt kiến thức. Bước 3: Yêu cầu HS đọc SGK trang 152 và trả lời câu hỏi: ? Hệ cơ của thỏ có đặc điểm nào liên quan đến sự vận động/ ? Hệ cơ của thỏ tiến hoá hơn các lớp động vật trước ở những điểm nào? - HS tự đọc thông tin SGK, trả câu hỏi. Yêu cầu nêu được: + Cơ vận động cột sống, có chi sau liên quan đến vận động của cơ thể. + Cơ hoành, cơ liên sườn giúp thông khí ở phổi. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. Hs trả lời. Bước 4: GV chốt kiến thức. Kết luận: - Bộ xương gồm nhiều xương khớp với nhau để nâng đỡ, bảo vệ và giúp cơ thể vận động. - Cơ vận động cột sống phát triển. - Cơ hoành: tham gia vào hoạt động hô hấp. Hoạt động 2: (11p).Các cơ quan sinh dưỡng Bước 1: Cá nhân tự đọc SGK trang 153, 154, kết hợp quan sát hình 47.2, ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập. Yêu cầu đạt được: + Thành phần các cơ quan trong hệ cơ quan. + Chức năng của hệ cơ quan. - Đại diện 1-5 nhóm lên điền vào phiếu trên bảng. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. Thảo luận toàn lớp về ý kiến chưa thống nhất. Học sinh tự sửa chữa nếu cần. Hs trả lời. Bước 2: GV chốt kiến thức. Kết luận: Phiếu học tập Hệ cơ quan Vị trí Thành phần Chức năng Tuần hoàn Lồng ngực -Tim có 4 ngăn, mạch máu. - Máu vận chuyển theo 2 vòng tuần hoàn. Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi Hô hấp Trong khoang ngực - Khí quả, phế quản và phổi (mao mạch). Dẫn khí và trao đổi khí. Tiêu hoá Khoang bụng - Miệng " thực quản " dạ dày " ruột, manh tràng - Tuyến gan, tuỵ - Tiêu hoá thức ăn (đặc biệt là xenlulo). Bài tiết Trong khoang bụng sát xương sống - Hai thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, đường tiểu - Lọc từ máu chất thừa và thải nước tiểu ra ngoài cơ thể. Hoạt động 3: (10 p).Hệ thần kinh và giác quan Bước 1: GV cho HS quan sát mô hình não của cá, bò sát, thỏ và trả lời câu hỏi: ? Bộ phận nào của não thỏ phát triển hơn não cá và bò sát? ? Các bộ phận phát triển đó có ý nghĩa gì trong đời sống của thỏ? ? Đặc điểm các giác quan của thỏ? - HS quan sát chú ý các phần đại não, tiểu não, + Chú ý kích thước. + Tìm VD chứmg tỏ sự phát triển của đại não: như tập tính phong phú. + Giác quan phát triển. - Một vài HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS tự rút ra kết luận. Bước 2: Gv chốt kiến thức. Kết luận: - Bộ não thỏ phát triển hơn hẳn các lớp động vật khác: + Đại não phát triển che lấp các phần khác. + Tiểu não lớn, nhiều nếp gấp " liên quan tới các cử động phức tạp. 4. Củng cố - HS đọc kết luận chung cuối bài. - Nêu cấu tạo của thỏ chứng tỏ sự hoàn thiện so với lớp động vật có xương sống đã học? 5.Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Tìm hiểu về thú mỏ vịt và thú có túi. Kẻ bảng trang 157 SGK vào vở. V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 02/3/2014 Ngày dạy: 03-08/3/2014 Tuần: 26 Tiết PPCT: 50 SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ BỘ THÚ HUYỆT VÀ BỘ THÚ TÚI I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Học sinh biết được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ, tập tính của chúng. - Giải thích được sự thích nghi về hình thái, cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng nhận biết, phân tích, quan sát. - Làm việc hợp tác trong nhóm nhỏ. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, bảo vệ động vật. II. ĐỒ DÙNG: GV: Hình phóng to 48.1; 48.2 SGK. - Tranh ảnh về đời sống của thú mỏ vịt và thú có túi. - HS: kẻ bảng SGK trang 157 vào vở. III. PHƯƠNG PHÁP Trực quan, thực hành, vấn đáp ....... IV : TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p). Trình bày cấu tạo trong của thỏ thích nghi với đời sống. 3. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: (13 p) Tìm hiểu sự đa dạng của lớp thú Bước 1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 156, trả lời câu hỏi: ? Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở đặc điểm nào? ? Người ta phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm cơ bản nào? - HS tự đọc thông tin trong SGK và theo dõi sơ đồ các bộ thú, trả lời câu hỏi. HS trả lời. GV chốt kiến thức. Yêu cầu nêu được: + Số loài nhiều. + Dựa vào đặc điểm sinh sản. - Đại diện nhóm trả lời, các HS khác nhận xét bổ sung. Bước 2: GV nêu nhận xét và bổ sung thêm: Ngoài đặc điểm sinh sản, khi phân chia người ta còn dựa vào điều kiện sống, chi và bộ răng. - Nêu một số bộ thú: bộ ăn thịt, bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ - Yêu cầu HS tự rút ra kết luận. HS trả lời. Bước 3: GV chốt kiến thức. Kết luận: - Lớp thú có số lượng loài rất lớn, sống ở khắp nơi. - Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi Hoạt động 2: (20p) Bộ thú huyệt – bộ thú túi Hoạt động của GV - HS Nội dung Bước 1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 156, 157, hoàn thành bảng trong vở bài tập. - GV kẻ lên bảng phụ để lần lượt HS tự điền. Bước 2: GV chữa bằng cách thông báo đúng, sai. - Cá nhận HS đọc thông tin và quan sát hình, tranh ảnh mang theo về thú huyệt và thú túi " hoàn thành bảng. - Yêu cầu: Dùng số thứ tự + 1 vài HS lên bảng điền nội dung. Bước 3: Gv đưa bảng kiến thức chuẩn. Bảng: So sánh đặc điểm đời sống và tập tính của thú mỏ vịt và kanguru Loài Nơi sống Cấu tạo chi Sự di chuyển Sinh sản Con sơ sinh Bộ phận tiết sữa Cách bú sữa Thú mỏ vịt 1 2 1 2 1 2 2 Kanguru 2 1 2 1 2 1 1 Các câu trả lời lựa chọn 1- Nước ngọt, cạn 2- Đồng cỏ 1- Chi sau lớn, khoẻ 2- Chi có màng bơi 1- Đi trên cạn và bơi trong nước 2- Nhảy 1- Đẻ con 2- Đẻ trứng 1- Bình thường 2- Rất nhỏ 1- Có vú 2- Không có núm vú, chỉ có tuyến sữa 1- Ngoặm chặt lấy vú, bú thụ động 2- Hấp thụ sữa trên lông thú mẹ, uống sữa hoà tan trong nước. 4. Củng cố: (4p) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng. 1- Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì: a. Cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước b. Nuôi con bằng sữa c. Bộ lông dày, giữ nhiệt 2- Con non của kanguru phải nuôi trong túi ấp là do: a. Thú mẹ có đời sống chạy nhảy b. Con non rất nhỏ, chưa phát triển đầy đủ. c. Con non chưa biết bú sữa. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Tìm hiểu về cá voi, cá heo và dơi. V. RÚT KINH NGHIỆM: Tân Phú, ngày tháng năm 2014 DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN ( kí ghi rõ họ tên)

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_26.doc
Giáo án liên quan