I.- MỤC TIÊU:
1/-Kiến thức:
- HS nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài của bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt.
- HS phân biệt từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạo đặc trưng.
2/- Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
- Kỹ năng hoạt động nhóm, thu thập thông tin.
3/- Thái độ:
Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh phóng to H 50.1, 50.2, 50.3 SGK.
- Kẻ bảng trang 164 SGK
III.- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/- Ổn định:
2/- Kiểm tra:
- Phân biệt các nhóm thú bằng đặc điểm sinh sản và tập tính “bú sữa” của con sơ sinh ở 2 bộ thú huyệt và thú túi?
- So sánh đặc điểm cấu tạo và tập tính thú mỏ vịt và kanguru thích nghi với đời sống?
- Đặc điểm của bộ dơi, bộ cá voi và tập tính của chúng?
3/- Giảng bài mới:
Mở bài: Trong lớp thú rất đa dạng, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu 3 bộ, đó là bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt.
8 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/07/2022 | Lượt xem: 276 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 26 (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 03.3.08
ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (TT)
BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
§ 51. Bài 50.
I.- MỤC TIÊU:
1/-Kiến thức:
- HS nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài của bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt.
- HS phân biệt từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạo đặc trưng.
2/- Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
- Kỹ năng hoạt động nhóm, thu thập thông tin.
3/- Thái độ:
Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh phóng to H 50.1, 50.2, 50.3 SGK.
- Kẻ bảng trang 164 SGK
III.- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/- Ổn định:
2/- Kiểm tra:
- Phân biệt các nhóm thú bằng đặc điểm sinh sản và tập tính “bú sữa” của con sơ sinh ở 2 bộ thú huyệt và thú túi?
- So sánh đặc điểm cấu tạo và tập tính thú mỏ vịt và kanguru thích nghi với đời sống?
- Đặc điểm của bộ dơi, bộ cá voi và tập tính của chúng?
3/- Giảng bài mới:
Mở bài: Trong lớp thú rất đa dạng, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu 3 bộ, đó là bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt.
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU BỘ ĂN SÂU BỌ, GẶM NHẤM & ĂN THỊT.
Mục tiêu: Thấy được đặc điểm đời sống và tập tính của 3 bộ.
TỔ CHỨC CỦA THẦY
- GV giảng: Bộ ăn sâu bọ thích nghi với chế độ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm thích nghi cách ăn gặm nhấm, bộ ăn thịt thích nghi với chế độ ăn thịt.
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 162, 163, 164.
- Cho HS quan sát hình vẽ 50.1, 50.2, 50.3 hoàn thành bài tập trang 164.
- GV treo bảng.
- GV yêu cầu HS chọn câu trả lời đúng.
- GV gọi đại diện nhóm báo cáo.
- Cho các nhóm nhận xét & bổ sung.
- GV nhận xét các nhóm và đưa ra bảng kiến thức chuẩn.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- HS tiếp thu.
- HS đọc thông tin SGK trang 162 và 163.
- HS quan sát hình vẽ 50.1, 50.2 hoàn thành bài tập.
- HS quan sát.
- HS chọn lựa những câu trả lời đúng.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- HS các nhóm nhận xét & bổ sung.
- HS điều chỉnh kiến thức.
Bảng kiến thức chuẩn
BỘ THÚ
ĐẠI DIỆN
MT SỐNG
LỐI SỐNG
CT RĂNG
CÁCH BẮT MỒI
CHẾ
ĐỘ ĂN
CT CHÂN
Aên sâu bọ
Chuột chù, chuột chũi
1
4
1
1
2
2
3
3
2
2
1
1
Gặm nhấm
Chuột đồng, sóc
1
3
2
2
3
3
1
1
3
1
1
0
Ăn thịt
Báo,
Sói
2
1
1
2
1
1
2
1
2
2
2
2
Các câu hỏi lựa chọn
1. trên mặt đất
2. trên cây
3. đào hang trong đất
1. đơn độc
2. đàn
1. răng nanh dài nhọn. Răng hàm nhọn, bén sắc
2. các răng đều nhọn
3. răng cửa lớn (có khoảng trống hàm
1. đuổi mồi, bắt mồi
2. rình mồi, vồ mồi
3. Tìm mồi
1. ăn thực vật
2. ăn động vật
3. ăn tạp
1. chi trước ngắn, bàn rộng, ngón to khỏe
2. chi to khỏe, các ngón có vuốt sắc nhọn dưới có nệm thịt dày
HOẠT ĐỘNG 2: ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÙ HỢP VỚI ĐỜI SỐNG.
Mục tiêu: HS tìm những đặc điểm phù hợp với đời sống của 3 bộ là: Bộ răng, cấu tạo chân và chế độ ăn.
TỔ CHỨC CỦA THẦY
- GV yêu cầu HS sử dụng nội dung bảng và trả lời câu hỏi:
+ Phân biệt cấu tạo răng của bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt?
+ Đặc điểm cấu tạo chân báo, sói phù hợp với việc ăn mồi?
+ Cách bắt mồi của thú ăn sâu bọ, thú gặm nhấm, thú ăn thịt?
+ Chân chuột chũi có đặc điểm gì phù hợp việc đào hang trong đất?
- Cho các nhóm nhận xét & bổ sung.
- GV cho HS kết luận bài.
- GV liên hệ thực tế: Thú ăn thịt và thú ăn sâu bọ đa số là động vật có ích nên tìm cách bảo vệ và phát triển. Ở bộ gặm nhấm (chuột) là động vật gây hại, cần có biện pháp tiêu diệt nhưng không làm ảnh hưởng đến môi trường.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- HS xem lại thông tin trong bảng, quan sát chân, răng của các đại diện trả lời:
+ Bộ ăn sâu bọ: các răng đều nhọn. Bộ gặm nhấm: có răng cửa, răng hàm, không có răng nanh. Bộ ăn thịt: răng cửa, răng nanh, răng hàm sắc bén.
+ Chi to khỏe, có vuốt sắc để rượt đuổi và bắt mồi.
+ Thú gặm nhấm: đuổi bắt mồi, thú ăn sâu bọ: tìm mồi, thú ăn thịt: rình và vồ.
+ Chi trước ngắn, bàn rộng. Ngón to khỏe.
- Các nhóm khác nhận xét & bổ sung.
- HS kết luận bài.
Tiểu kết II: ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÙ HỢP VỚI ĐỜI SỐNG
1/- Thú ăn sâu bọ:
- Mõm dài, răng nhọn.
- Chân trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khỏe để đào hang.
2/- Thú gặm nhấm:
Răng cửa lớn luôn mọc dài, thiếu răng nanh.
3/- Thú ăn thịt:
- Răng cửa sắc nhọn, răng nanh dài, nhọn, răng hàm có mấu dẹp, sắc.
- Ngón chân có vuốt cong, sắc, dưới có đệm thịt.
4/- Củng cố: Đọc phần tô hồng.
4.1 Những đặc điểm cấu tạo sau của bộ thú nào?
a- Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm.
b- Răng cửa mọc dài liên tục.
c- Ăn tạp.
4.2 Hãy lựa chọn những đặc điểm của bộ thú ăn thịt trong các đặc điểm sau:
a- Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm.
b- Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp, 2 bên sắc.
c- Rình và vồ mồi.
d- Ăn tạp.
e- Ngón chân có vuốt cong, nhọn, sắc, đệm thịt dày.
f- Đào hang trong đất.
5/- Dặn dò:
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục "em có biết".
- Đọc trước bài "Bộ móng vuốt – bộ linh trưởng".
- Tìm hiểu đặc điểm sống của trâu, bò, khỉ.
VI.- RÚT KINH NGHIỆM:
NS: 04.3.08
ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (TT)
BỘ MÓNG VUỐT, BỘ LINH TRƯỞNG
§ 52. Bài 51.
I.- MỤC TIÊU:
1/-Kiến thức:
- HS nêu được đặc điểm cơ bản của thú móng vuốt và phân biệt được bộ vuốt chẵn, bộ vuốt lẻ.
- Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện của bộ linh trưởng.
- Hiểu được đặc điểm chung của lớp thú và vai trò của lớp thú trong đời sống.
2/- Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Kỹ năng hoạt động nhóm, thu thập thông tin.
3/- Thái độ:
Giáo dục ý thức yêu quý và bảo vệ động vật.
II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh phóng to H 51.1, 51.2, 51.3, 51.4 SGK.
- Kẻ bảng trang 167 SGK
III.- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/- Ổn định:
2/- Kiểm tra:
- Trình bày đặc điểm bộ ăn thịt thích nghi với đời sống ăn thịt?
- Trình bày đặc điểm bộ ăn sâu bọ thích nghi với đời sống ăn sâu bọ?
- Trình bày đặc điểm bộ gặm nhấm thích nghi với đời sống gặm nhấm?
3/- Giảng bài mới:
Mở bài: Trong lớp thú, bộ móng vuốtï, bộ linh trưởng có nhiều tiến hóa hơn so với các bộ trước. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sự tiến hóa đó của 2 bộ này.
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CÁC BỘ MÓNG VUỐT.
Mục tiêu: Nêu đặc điểm chung của bộ móng vuốt. Phân biệt bộ vuốt chẵn, bộ vuốt lẻ.
TỔ CHỨC CỦA THẦY
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 166, 167, quan sát hình 51.1, 51.2, 51.3 trả lời câu hỏi.
+ Tìm đặc điểm chung của bộ móng vuốt
- Quan sát bảng trang 167 chọn những cụm từ thích hợp điền vào bảng.
- GV kẻ BT lên bảng yêu cầu HS thảo luận.
- GV gọi đại diện nhóm báo cáo.
- Cho các nhóm nhận xét & bổ sung.
- GV nhận xét và đưa ra bảng kiến thức chuẩn.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- HS đọc thông tin SGK trang 166, 167, quan sát hình 51.1, 51.2, 51.3 trả lời câu hỏi.
+ Móng có vuốt
- HS chọn những cụm từ thích hợp điền vào bảng.
- HS thảo luận.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- HS các nhóm nhận xét & bổ sung.
- HS điều chỉnh kiến thức.
Bảng kiến thức chuẩn
TÊN
ĐỘNG VẬT
SỐ NGÓN CHÂN
SỪNG
CHẾ
ĐỘ ĂN
LỐI SỐNG
Lợn
Chẳn
Không sừng
Ăn tạp
Đàn
Hươu
Chẳn
Có sừng
Nhai lại
Đàn
Ngựa
Lẻ
Không sừng
Không nhai lại
Đàn
Voi
Lẻ
Không sừng
Không nhai lại
Đàn
Tê giác
Lẻ
Có sừng
Không nhai lại
Đơn độc
Những câu lựa chọn
- Chẳn
- Lẻ
- Có sừng
- Không sừng
- Nhai lại
- Không nhai lại
- Ăn tạp
- Đơn độc
- Đàn
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Tìm đặc điểm phân biệt bộ vuốt chẵn và bộ vuốt lẻ?
- Gọi các nhóm báo cáo.
- Cho các nhóm nhận xét & bổ sung.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận
- Các nhóm sựa vào bảng trên trao đổi trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được:
+ Số ngón chân có vuốt (chẳn hay lẻ).
+ Sừng và chế độ ăn.
- Các nhóm báo cáo.
- Các nhóm khác nhận xét & bổ sung.
- HS kết luận bài.
Tiểu kết I: CÁC BỘ MÓNG VUỐT
* Đặc điểmï:
- Số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối mỗi ngón có bao sừng gọi là vuốt.
- Bộ vuốt chẳn: Số ngón chân chẵn, đa số nhai lại.
- Bộ vuốt lẻ: Số ngón chân lẻ, không có sừng (trừ tê giác), không nhai lại.
- Bộ voi: Ngón lẻ (5), không nhai lại.
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU BỘ LINH TRƯỞNG.
Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cơ bản của bộ linh trưởng, phân biệt một số đại diện trong bộ.
TỔ CHỨC CỦA THẦY
- GV treo tranh bộ linh trưởng H 51.4 yêu cầu HS đọc thông tin SGK thảo luận trả lời các câu hỏi:
+ Tìm đặc điểm cơ bản của bộ linh trưởng?
+ Tại sao bộ linh trưởng leo trèo rất giỏi.
- GV yêu cầu HS phân biệt các đại diện.
- GV kẻ bảng cho HS so sánh.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo.
- Cho các nhóm nhận xét & bổ sung.
- GV giảng bổ sung: Bộ linh trưởng là động vật tiến hóa nhất trong lớp thú, chúng có nhiều đặc điểm giống người (mắt, tai, có vú ở trước ngực...).
- GV đưa bảng kiến thức chuẩn.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- HS quan sát, đọc thông tin SGK thảo luận trả lời các câu hỏi:
yêu cầu:
+ Mắt, tai, 2 vú, cách ăn, sinh sản, nuôi con.
+ Chi có khả năng cầm nắm, bám chặt.
- HS quan sát hình 51.4 để phân biêït.
- HS quan sát.
- Các nhóm báo cáo.
- Các nhóm khác nhận xét & bổ sung.
- HS tiếp thu.
- HS điều chỉnh kiến thức.
Tên động vật
Đặc điểm
Khỉ hình người
Khỉ
Vượn
1. Chai mông
2. Túi má
3. Đuôi
Không
Không
Không
Chai mông lớn
Túi má lớn
Đuôi dài
Chai mông nhỏ
Không
Không
Tiểu kết II: BỘ LINH TRƯỞNG
- Đi bằng 2 chân.
- Bàn tay, bàn chân có 5 ngón.
- Ngón cái đối diện với các ngón còn lại, thích nghi với sự cầm nắm và leo trèo.
- Ăn tạp.
- GV liên hệ thực tế: Bộ móng vuốt và bộ linh trưởng đều là động vật có ích, do đó chúng ta phải biết bảo vệ chúng, gây nuôi thêm.
HOẠT ĐỘNG 3: VAI TRÒ CỦA THÚ.
Mục tiêu: Nêu giá trị nhiều mặt của thú.
TỔ CHỨC CỦA THẦY
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trả lời câu hỏi:
+ Thú có những giá trị gì trong đời sống con người?
+ Biện pháp bảo vệ thú?
- Gọi đại diện nhóm báo cáo.
- Cho các nhóm nhận xét & bổ sung.
- GV cho HS kết luận.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi:
+ Cung cấp thực phẩm, sức kéo, nguyên liệu làm đồ mỹ nghệ và tiêu diệt loài gặm nhấm có hại.
+ Không săn bắt thú bừa bãi, bảo vệ các loài thú quý hiếm, gây nuôi các loài thú có giá trị kinh tế.
- Các nhóm báo cáo.
- Các nhóm khác nhận xét & bổ sung.
- HS kết luận.
Tiểu kết III: VAI TRÒ CỦA THÚ
- Cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu, nguyên liệu làm đồ mỹ nghệ và tiêu diệt loài gặm nhấm có hại.
- Biện pháp: Bảo vệ động vật hoang dã, chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế, xây dựng khu bảo tồn động vật.
HOẠT ĐỘNG 4: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP THÚ.
Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm chung của lớp thú thể hiện là lớp động vật tiến hóa nhất.
TỔ CHỨC CỦA THẦY
- GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ, tìm đặc điểm chung của lớp thú.
+ Đặc điểm bộ lông?
+ Đẻ con?
+ Tim?
+ Răng?
+ Hệ thần kinh?
- Gọi đại diện nhóm báo cáo.
- Cho các nhóm nhận xét & bổ sung.
- GV cho HS kết luận.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- HS lại kiến thức cũ vận dụng trả lời các câu hỏi:
+ Lông mao.
+ Đẻ con và nuôi con bằng sữa.
+ Tim 4 ngăn.
+ Răng3 loại.
+ Hệ thần kinh phát triển.
- Các nhóm báo cáo.
- Các nhóm khác nhận xét & bổ sung.
- HS kết luận.
Tiểu kết IV: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP THÚ
Thú là động vật có xương sống, có tổ chức cao nhất:
- Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa.
- Có lông mao, bộ răng phân hóa 3 loại.
- Tim 4 ngăn, bộ não phát triển.
- Là động vật hằng nhiệt.
4/- Củng cố: Đọc phần tô hồng.
4.1 Thú móng guốc được xếp vào bộ guốc chẳn là:
a- Lợn, bò.
b- Bò, ngựa.
c- Hươu, tê giác.
d- Voi, hươu.
4.2 Thú móng guốc được xếp vào bộ guốc lẻ là:
a- Ngựa, trâu, bò.
b- Tê giác, dê, cừu.
c- Hươu, nai, ngựa.
d- Ngựa, tê giác, voi.
4.3 Những đặc trưng nhất của nhóm khỉ hình người là:
a- Không chai mông, có túi má lớn, đuôi dài.
b- Không chai mông, không túi má, không đuôi.
c- Có chai mông, có túi má lớn, đuôi dài.
d- Có chai mông, không túi má, không đuôi.
4.4 Nêu vai trò và đặc điểm chung của lớp thú.
5/- Dặn dò:
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục "em có biết".
- Ôn lại các bài ở lớp thú để làm bài tập và kiểm tra 1 tiết
VI.- RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_26_ban_hay.doc