I/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
• HS nêu được đặc điểm của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống
• HS thấy được 1 số tập tính của dơi, cá voi, cá heo
2.Kỹ năng:
• Quan sát, so sánh
• Hoạt động nhóm
3. Thái độ
• Yêu thích bộ môn
II/ Đồ dùng dạy học:
• Tranh vẽ cá voi, dơi
• Bảng phụ ghi nội dung ở bảng trang 162
• Phiếu học tập
III/ Tổ chức dạy học:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra
• Nêu đặc điểm cấu tạo của thú mỏ vịt thích nnghi với đời sống của chúng?
3. Bài mới
• Mở bài: Chúng ta nghiên cứu bộ thú có điều kiện sống đặc biệt, đó là bay lượn và bơi ở duới nước
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/07/2022 | Lượt xem: 252 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 27 (Bản đẹp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/2/2013
Ngày dạy: 26/2/2013
Tiết 51:
SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tiếp theo)
Bộ dơi – Bộ cá voi
I/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
HS nêu được đặc điểm của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống
HS thấy được 1 số tập tính của dơi, cá voi, cá heo
2.Kỹ năng:
Quan sát, so sánh
Hoạt động nhóm
3. Thái độ
Yêu thích bộ môn
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh vẽ cá voi, dơi
Bảng phụ ghi nội dung ở bảng trang 162
Phiếu học tập
III/ Tổ chức dạy học:
Ổn định lớp
Kiểm tra
Nêu đặc điểm cấu tạo của thú mỏ vịt thích nnghi với đời sống của chúng?
Bài mới
Mở bài: Chúng ta nghiên cứu bộ thú có điều kiện sống đặc biệt, đó là bay lượn và bơi ở duới nước
HĐ của GV
HĐ của HS
*GV: Yêu cầu HS quan sát hình 49.1,
- H: Dơi có đặc điểm nào thích nghi với đời sống bay lượn?
- Thức ăn của dơi là gì? Răng của chúng có đặc điểm gì để thích nghi với tập tính ăn sâu bọ?
H: Vì sao dơi lại được xếp vào lớp thú chứ không phải là lớp chim?
+ Cá voi có đặc điểm nào thích nghi với đời sống bơi ở nước?
+ Tại sao cơ thể cá voi nặng nề, vây ngực nhỏ nhưng nó vẫn di chuyển được dễ dàng trong nước?
- Tại sao cá voi lại được xếp vào lớp thú mà không xếp vào lớp Cá?
-Cá voi ăn gì? Chúng kiếm mồi bằng cách nào?Vì sao?Hãy mô tả cách ăn của cá voi xanh?
- Hãy kể tên một số đại diện trong bộ Cá voi và nêu vai trò của chúng trong tự nhiên và trong đời sống?
GV: Cho biết cá voi sống ở đâu?chúng có tập tính gì?
I/ Bộ dơi
* Đặc điểm thích nghi với đời sống bay:
+ Hình dạng cơ thể thon nhỏ
+ Chi trước: biến đổi thành cánh da (mềm rộng nối chi trước với chi sau và đuôi)
+ Chi sau: yếu
àDơi bay thoăn thoắt, thay hướng đổi chiều linh hoạt.
- Tập tính: Ăn sâu bọ hoặc hoa quả.
- Đặc điểm răng: Bộ răng nhọn dễ dàng phá vỡ vỏ kitin của sâu bọ.
Dơi: cơ thể có lông mao bao phủ, chúng đẻ con và nuôi con bằng sữa.
II/ Bộ cá voi
- Đặc điểm thích nghi với đời sống trong nước:
+ Hình dạng cơ thể: hình thoi, thon dài, cổ không phân biệt với thân
+ Chi trước: Biến đổi thành bơi chèo (có các xương cánh, xương ống, xương bàn)
+ Chi sau: tiêu giảm
+ Lớp mỡ dưới da dày
- Vì: Cá voi hô hấp bằng phổi, đẻ con và nuôi con bằng sữa.
- Cá voi ăn tôm cá và các động vật nhỏ.Không có răng, lọc mồi bằng khe của tấm sừng miệng.
- Đại diện: cá voi xanh, cá heo.
- Sống ở biển ôn đới và biển lạnh,
- tập tính: di cư tránh rét.
Củng cố
Học sinh đọc kết luận SGK
Làm bài tập sau: Chon câu trả lời đúng
Cách cất cánh của dơi là:
□ Nhún mình lấy đà từ mặt đất
□ Chạy lấy đà rồi vỗ cánh
□ Chân rời vật bám, buông mình từ trên cao
Dặn dò
Đọc mục “Em có biết”
Kẻ bảng trang 164 vào vở
Tìm đời sống của chuột, hổ, báo.
...............................................................
Ngày soạn: 25/02/2013
Ngµy d¹y: 27/02/2013
Tiết 52:
ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ(tiếp theo)
Bộ ăn sâu bọ – Bộ gặm nhấm – Bộ ăn thịt
I/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS cần
Nêu được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt
Phân biệt được từng bộ thú thông qua đặc điểm cấu tạo đặc trưng
2.Kỹ năng:
Quan sát tranh tìm kiến thức
Thu thập thông tin và hoạt động nhóm
3. Thái độ
Có ý thức bảo vệ những động vật có ích
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ cho HS hoạt động nhóm
Phiếu học tập cho HS hoạt động nhóm
III/ Tổ chức dạy học:
Ổn định lớp
Kiểm tra
Trình bày đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay?
Trình bày đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống bơi?
Bài mới
Mở bài: Giống SGK
HĐ của GV
HĐ của HS
- Cho biết một số đại diện của bộ ăn sâu bọ?
- Q/S hình 50.1: Để thích nghi với chế độ ăn sâu bọ, Răng của chúng có đặc điểm gì?
+ Chân chuột chũi có đặc điểm phù hợp với việc đào hang như thế nào?
- Chúng bắt mồi như thế nào?
- Để thích nghi với cách gặm nhấm thức ăn, răng của chúng có đặc điểm gì?
- Nêu một số thú gặm nhấm? chúng ăn gì?
- Vai trò hoặc tác hại của chúng trong tự nhiên?
Gv: bố sung tác hại của chuột nhà, chuột đồng...
+ Đặc điểm của (báo, sói) thích nghi với săn mồi và ăn thịt như thế nào?
- Nêu các đại diện của bộthú ăn thịt?
- Chúng bắt mồi như thế nào?
I/ Bộ ăn sâu bọ
- Đại diện: Chuột chù, chuột chũi
*Đặc điểm :
+ Mõm dài, răng nhọn
+ Chi trước ngắn, bàn rộng, to khoẻ để đào hang.
- Chúng đào bới đất tìm sâu bọ và giun dất.
II/Bộ thú gặm nhấm:
+ Răng cửa lớn, sắc, luôn mọc dài, thiếu răng nanh.
+ Chi trước ngắn
Đại diện:
+ Chuột đồng: ăn tạp, phá hại mùa màng
+ Sóc, nhím: ăn hạt góp phần phát tán cây rừng.
III/Bộ thú ăn thịt:
+ Răng cửa sắc nhọn, răng nanh dài nhọn, răng hàm mấu dẹp
+ Ngón chân có vuốt cong sắc, dưới có nệm thịt dày.
- Đại diện: báo, sói, hổ, mèo, gấu.
- Bắt mồi: rình mồi và vồ mồi.
Củng cố
Học sinh đọc kết luận SGK
Hs làm bài tập: Tìm những đặc điểm của bộ ăn thịt trong các câu sau:
a. Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm
b. Răng nanh dài, nhọn, răng hàm dẹp 2 bên sắc.
c. Rình và vồ mồi
d. Ăn tạp
e. Đào hang trong đất
g. Ngón chân có vuốt cong nhọn sắc, nệm thịt dày
Dặn dò
Đọc mục “Em có biết”
Chuẩn bị bài 51 và kẻ bảng trang 167 SGK vào vở.
..............................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_27_ban_dep.doc