I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Học sinh biết được những đặc điểm cơ bản của thú móng guốc và phân biệt được bộ móng guốc chẵn với bộ móng guốc lẻ.
- Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện của bộ linh trưởng.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk và quan sát tranh hình để nêu được các đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của các bộ móng guốc, bộ linh trưởng từ đó nêu được đặc điểm chung của lớp thú cũng như nêu được vai trò của lớp thú trong đời sống.
- Phê phán những hành vi săn bắn các loài thú, đặc biệt là các loài thú quý hiếm, có giá trị.
- Có kĩ năng trình bày sáng tạo.
- Có kĩ năng lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng ứng xử, giao mtiếp trong thảo luận.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật.
II. ĐỒ DÙNG.
GV: Tranh phóng to chân của lợn, bò, tê giác.
- HS kẻ bảng trang 167 SGK vào vở.
HS: Vở ghi, sgk, ôn tập kiến thức liên quan.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Dạy học nhóm,
- Biểu đạt sáng tạo, vấn đáp – tìm tòi, trực quan – tìm tòi.
6 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 269 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/3/2014 Ngày dạy: 17-22/3/2014
Tuần: 28 Tiết PPCT: 53
SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ (TIẾP)
CÁC BỘ MÓNG GUỐC VÀ BỘ LINH TRƯỞNG
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Học sinh biết được những đặc điểm cơ bản của thú móng guốc và phân biệt được bộ móng guốc chẵn với bộ móng guốc lẻ.
- Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện của bộ linh trưởng.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk và quan sát tranh hình để nêu được các đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của các bộ móng guốc, bộ linh trưởng từ đó nêu được đặc điểm chung của lớp thú cũng như nêu được vai trò của lớp thú trong đời sống.
- Phê phán những hành vi săn bắn các loài thú, đặc biệt là các loài thú quý hiếm, có giá trị.
- Có kĩ năng trình bày sáng tạo.
- Có kĩ năng lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng ứng xử, giao mtiếp trong thảo luận.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật.
II. ĐỒ DÙNG.
GV: Tranh phóng to chân của lợn, bò, tê giác.
- HS kẻ bảng trang 167 SGK vào vở.
HS: Vở ghi, sgk, ôn tập kiến thức liên quan.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Dạy học nhóm,
- Biểu đạt sáng tạo, vấn đáp – tìm tòi, trực quan – tìm tòi.
IV : TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p) Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống của bộ ăn thịt, bộ ăn sâu bọ vàbộ gặm nhấm?
3. Giảng bài mới:: (1p) Bộ móng guốc có những đặc điểm chung nào? Để biết được ta học bài hôm nay.
Hoạt động 1: (8 p)
Tìm hiểu các bộ móng guốc
Bước 1: Yêu cầu HS đọc SGK trang 166, 167; quan sát hình 51.3 để trả lời câu hỏi:
? Tìm đặc điểm chung của bộ móng guốc?
? Chọn từ phù hợp điền vào bảng trong vở bài tập?
- Cá nhân HS tự đọc thông tin SGK trang 166, 167.
Yêu cầu:
+ Móng có guốc.
+ Cách di chuyển.
- GV kẻ bảng để HS chữa bài.
- GV nên lưu ý nếu ý kiến chưa thống nhất, cho HS tiếp tục thảo luận.
Hs trả lời.
Bước 2: Gv chốt kiến thức.
- GV đưa nhận xét và đáp án đúng.
Bảng chuẩn kiến thức
Cấu tạo, đời sống và tập tính một số đại diện thú móng guốc
Tên động vật
Số ngón chân
Sừng
Chế độ ăn
Lối sống
Lợn
Chẵn (4)
Không sừng
Ăn tạp
Đàn
Hươu
Chẵn (2)
Có sừng
Nhai lại
Đàn
Ngựa
Lẻ (1)
Không sừng
Không nhai lại
Đàn
Voi
Lẻ (5)
Không sừng
Không nhai lại
Đàn
Tê giác
Lẻ (3)
Có sừng
Không nhai lại
Đơn độc
Những câu trả lời lựa chọn
Chẵn
Lẻ
Có sừng
Không sừng
Nhai lại
Không nhai lại
Ăn tạp
Đàn
Đơn độc
Bước 3: Yêu cầu HS tiếp tục trả lời câu hỏi:
? Tìm đặc điểm phân biệt bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ?
Bước 4: GV yêu cầu HS rút ra kết luận về:
+ Đặc điểm chung của bộ
+ Đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ guốc chẵn và guốc lẻ.
- Đặc điểm của bộ móng guốc
+ Số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối mỗi ngón có bao sừng gọi là guốc.
- Bộ guốc chẵn: số ngón chân chẵn, có sừng, đa số nhai lại.
- Bộ guốc lẻ: số ngón chân lẻ, không có sừng (trừ tê giác), không nhai lại.
Hoạt động 2: (10 p)
Tìm hiểu bộ linh trưởng
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
* Đặc điểm chung của bộ
Bước 1: GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và quan sát hình 51.4, trả lời câu hỏi:
? Tìm đặc điểm cơ bản của bộ linh trưởng?
? Tại sao bộ linh trưởng leo trèo rất giỏi?
- HS tự đọc thông tin SGK trang 168, quan sát hình 51.4 kết hợp với những hiểu biết về bộ này để trả lời câu hỏi:
- Yêu cầu:
+ Chi có cấu tạo đặc biệt.
Chi có khả năng cầm nắm, bám chặt.
* Phân biệt các đại diện
+ Phân biệt 3 đại diện của bộ linh trưởng bằng đặc điểm nào?
- GV kẻ nhành bảng so sánh để HS điền.
Hs trả lời.
Bước 2: Gv chốt kiến thức.
- Bộ linh trưởng
+ Đi bằng bàn chân
+ Bàn tay, bàn chân có 5 ngón
+ Ngón cái đối diện với các ngón còn lại giúp thích nghi với sự cầm nắm và leo trèo.
+ Ăn tạp
Bảng kiến thức chuẩn
Tên động vật
Đặc điểm
Khỉ hình người
Khỉ
Vượn
Chai mông
Không có
Chai mông lớn
Có chai mông nhỏ
Túi má
Không có
Túi má lớn
Không có
Đuôi
Không có
Đuôi dài
Không có
Hoạt động 3: (8 p)
Tìm hiểu đặc điểm chung của lớp thú
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
Bước 1: Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học về lớp thú, thông qua các đại diện để tìm đặc điểm chung.
- HS trao đổi nhóm, thống nhất tìm ra đặc điểm chung nhất.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Chú ý đặc điểm: bộ lông, đẻ con, răng, hệ thần kinh.
Hs trả lời.
Bước 2: Gv chốt kiến thức
Kết luận:
- Đặc điểm chung của lớp thú:
+ Là động vật có xương sống, có tổ chức cao nhất
+ Thai sinh và nuôi con bằng sữa
+ Có lông mao, bộ răng phân hoá 3 loại
+ Tim 4 ngăn, bộ não phát triển, là động vật hằng nhiệt.
Hoạt động 3: (10 p)
Tìm hiểu vai trò của thú
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
Bước 1: Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
? Thú có những giá trị gì trong đời sống con người?
? Chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giúp thú phát triển?
- Cá nhận HS tự nghiên cứu thông tin trong SGK trang 168.
- Trao đổi nhóm và trả lời:
- Yêu cầu:
+ Phân tích từng giá trị như: cung cấp thực phẩm, dược phẩm
- GV nhận xét ý kiến của HS và yêu cầu HS rút ra kết luận.
Hs trả lời.
Bước 2: Gv chốt kiến thức
Kết luận:
- Vai trò: Cung cấp thực phẩm, sức khoẻ, dược liệu, nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ và tiêu diệt gặm nhấm có hại.
- Biện pháp:
+ Bảo vệ động vật hoang dã.
+ Xây dựng khu bảo tồn động vật.
+ Tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế.
4. Củng cố: (2p)
Câu hỏi: Thú có những giá trị gì trong đời sống con người?
5. Hướng dẫn về nhà: 1p
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu một số tập tính, đời sống của thú.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 16/3/2014 Ngày dạy: 17-22/3/2014
Tuần: 28 Tiết PPCT: 54; *
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Học sinh củng cố được kiến thức cơ bản của chương để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
- Hs hệ thống được các kiên sthức cơ bản từ đầu học kỳ II đến bài học ngày hôm nay.
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng tổng hợp, so sánh, phân tích, quan sát.
- Làm việc hợp tác trong nhóm nhỏ.
3. Thái độ:
Yêu thích môn học, bảo vệ động vật.
II. ĐỒ DÙNG:
GV: Bảng phụ
HS: Ôn tập kiến thức từ học kỳ II đền bài hôm nay.
III. PHƯƠNG PHÁP
Trực quan, thực hành, vấn đáp ..........
IV : TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (lồng vào bài học)
3. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: (38p).
Bài tập
Câu 1: Trình bày đặc điểm chung của lớp lưỡng cư?
Hs trả lời.
Gv chốt kiến thức.
Đặc điểm chung.
- Kết luận: Lưỡng cư là động vật có xương thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn.
- Da trần và ẩm
- Di chuyển bằng 4 chi
- Hô hấp bằng da và phổi
- Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể là máu pha
Câu 2: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của chim thích nghi với đời sống bay lượn.
- Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái
- Là động vật biến nhiệt
Đặc điểm cấu tạo
Đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự bay
Thân: Hình thoi
Chi trước: Cánh chim
Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau.
Lông ống: Có các sợi lông làm thành phiến mỏng
Lông bông: Có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp
Mỏ: Mỏ sừng, bao lấy hàm không có răng.
Cổ: Dài khớp đầu với thân
Giảm sức cản không khí khi bay
Quạt gió (động lực của sự bay) cản không khí khi hạ cánh.
Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên một diện tích rộng
Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ
Làm đầu chim nhẹ
Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
Câu 3: Chim có mấy kiểu bay? Hãy kể tên.
Câu 4: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống.
Chim có 2 kiểu bay
- Bay lượn
- Bay vỗ cánh
Đặc điểm cấu tạo ngoài của thú thích nghi với đời sống và tập tính chạy trốn kẻ thù
Bộ phận cơ thể
Đặc điểm cấu tạo ngoài
Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù
Bộ lông
Bộ lông
Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm
Chi ( có vuốt)
Chi trước
Đào hang
Chi sau
Bật nhảy xa, chạy trốn nhanh
Giác quan
Mũi, lông xúc giác
Thăm dò thức ăn và môi trường
Tai có vành tai
Định hướng âm thành phát hiện sớm kẻ thù
Mắt có mí cử động
Giữ mắt không bị khô, bảo vệ khi thỏ trốn trong bụi gai rậm.
Câu 5: Trình bày đặc điểm chung của lớp chim.
Đặc điểm chung
+ Mình có lông vũ bao phủ
+ Chi trước biến đổi thành cánh
+ Có mỏ sừng
+ Phổi có mang ống khí, co túi khí tham gia hô hấp.
+ Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể
+ Trứng có vỏ đá vôi,
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (5p)
Câu hỏi:
Cách cất cánh của dơi là:
a. Nhún mình lấy đà từ mặt đất.
b. Chạy lấy đà rồi vỗ cánh.
c. Chân rời vật bám, buông mình từ trên cao.
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
- Chuẩn bị bài mới.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Tân Phú, ngày tháng năm 2014
DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
( kí ghi rõ họ tên)
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_28.doc