I/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
• HS tìm hiểu thông tin từ sách báo, thực tiễn sản xuất ở địa phương để bổ sung kiến thức về một số ĐV có tầm quan trọng thực tế ở địa phương
2. Kỹ năng:
• Phân tích, tổng hợp thông tin theo chủ đề
3. Thái độ
• Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
• HS: Sưu tầm 1 số thông tin về 1 số loài ĐV có giá trị ở địa phương
III/ Tổ chức dạy học:
1. ổn định
2. Kiểm tra
3. Bài mới
• GV: Hướng dẫn HS viết báo cáo.
1) Tên loài động vật cụ thể
Ví dụ: Tôm , cá,
2) Địa điểm: Chăn nuôi tại gia đình.
+ Điều kiện sống của loài động vật đó bao gồm: nguồn thức ăn, khí hậu
+ Điều kiện sống khác đặc trưng cho loài:
3) Cách nuôi
+ Làm chuồng trại: đủ ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè.
+ Số lượng loài, cá thể 100/m3
+ Cách chăm sóc: - Lượng thức ăn, loại thức ăn
- Cách chế biến: cám , rau
- Thời gian ăn: Thời kỳ vỗ béo, thời kỳ sinh sản, thời kỳ nuôi dưỡng con non
+ Giá trị tăng trọng:
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/07/2022 | Lượt xem: 216 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 34 (Bản đẹp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/04/2013
Ngày giảng: 16/04/2013
Tiết 65: Viết thu hoạch và báo cáo kết quả
I/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
HS tìm hiểu thông tin từ sách báo, thực tiễn sản xuất ở địa phương để bổ sung kiến thức về một số ĐV có tầm quan trọng thực tế ở địa phương
2. Kỹ năng:
Phân tích, tổng hợp thông tin theo chủ đề
3. Thái độ
Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
HS: Sưu tầm 1 số thông tin về 1 số loài ĐV có giá trị ở địa phương
III/ Tổ chức dạy học:
ổn định
Kiểm tra
Bài mới
GV: Hướng dẫn HS viết báo cáo.
1) Tên loài động vật cụ thể
Ví dụ: Tôm , cá,
2) Địa điểm: Chăn nuôi tại gia đình.
+ Điều kiện sống của loài động vật đó bao gồm: nguồn thức ăn, khí hậu
+ Điều kiện sống khác đặc trưng cho loài:
3) Cách nuôi
+ Làm chuồng trại: đủ ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè.
+ Số lượng loài, cá thể 100/m3
+ Cách chăm sóc: - Lượng thức ăn, loại thức ăn
- Cách chế biến: cám , rau
- Thời gian ăn: Thời kỳ vỗ béo, thời kỳ sinh sản, thời kỳ nuôi dưỡng con non
+ Giá trị tăng trọng:
4) Giá trị kinh tế
+ Gia đình: - Thu thập từng loài
+Giá trị Việt Nam đồng / 1 năm
+ Địa phương: - Tăng nguồn thu nhập kinh tế cho địa phương
Nhận xét, đánh giá
Nhận xét sự chuẩn bị của các nhóm
Đánh giá kết quả báo cáo của các nhóm
4.Dặn dò
Ôn tập toàn bộ chương trình sinh học 7
Kẻ bảng 1, 2 trang 200, 201 vào vở
Ngày soạn: 15/04/2013
Ngày giảng: 17/04/2013
ôn tập học kì II
I/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
HS nêu được sự tiến hoá của giới động vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp
HS thấy rõ đặc điểm thích nghi của động vật với môi trường sống
HS chỉ rõ được giá trị nhiều mặt của giới động vật
2.Kỹ năng:
Kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức
3. Thái độ
Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh về một số loài động vật
Bảng phụ cho HS hoạt động nhóm
III/ Tổ chức dạy học:
ổn định
Kiểm tra
Bài mới
HĐ của GV và HS
Nội dung chính
*GV: Yêu cầu HS đọc < SGK thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1: “Sự tiến hoá của giới động vật”
*HS: Cá nhân đọc <, thảo luận nhóm hoàn thành bảng " đại diện nhóm lên điền "nhóm khác theo dõi, bổ sung " Gv chuẩn kiến thức
Đặc điểm
Cơ thể đơn bào
Cơ thể đa bào
Đối xứng toả tròn
Đối xứng hai bên
Cơ thể mềm
Cơ thể mềm có vỏ đá vôi
Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin
Cơ thể có bộ xương trong
Ngành
ĐV nguyên sinh
Ruột khoang
Các ngành giun
Thân mềm
Chân khớp
ĐV có xương sống
Đại diện
Trùng roi
Thuỷ tức
Giun đũa, giun đất
Trai sông
Châu chấu
Cá chép, ếch, thằn lằn, chim bồ câu, thỏ
*GV: Yêu cầu HS dựa bảng thảo luận:
+ Sự tiến hoá của giới động vật được thể hiện như thế nào?
*HS: Thảo luận, trả lời " Hs khác nhận xét " GV chuẩn kiến thức
*GV: Yêu cầu Hs nhớ lại các nhóm ĐV cho biết:
+ Sự thích nghi của ĐV với môi trường sống thể hiện như thế nào?
+ Thế nào là hiện tượng thứ sinh? Cho ví dụ cụ thể?
+ Hãy tìm trong các loài bò sát, chim, thú có loài nào quay trở lại môi trường nước?
*HS: Thảo luận thống nhất ý kiến, trả lời câu hỏi "đại diện nhóm trình bày " nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung " Gv chuẩn kiến thức, rút ra kết luận
*GV: Yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 2 SGK trang 201
*HS: Cá nhân nhiên cứu nội dung bảng 2, trao đổi nhóm, tìm tên động vật cho phù hợp với nội dung
*HS: Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến " đại diện 2 nhóm lên điền " nhóm khác theo dõi, bổ sung " Gv chuẩn kiến thức
*Kết luận: Giới động vật đã tiến hoá từ đơn giản đến phức tạp (về tổ chức cơ thể, bộ phận nâng đỡ...)
II/ Sự thích nghi thứ sinh
*Kết luận:
+ Các loài động vật có cấu tạo thích nghi với môi trường sống của chúng
+ Một số loài có hiện tượng thích nghi thứ sinh (quay lại sống ở môi trương nước)
*Ví dụ: Cá voi sống ở nước.
III/ Tầm quan trọng thực tiễn của động vật
Tầm quan trọng trong thực tiễn
Tên loài
ĐV không xương sống
ĐV có xương sống
ĐV có ích
- Thực phẩm (vật nuôi, đặc sản)
- Dược liệu
- Công nghệ
- Nông nghiệp
- Làm cảnh
- Trong tự nhiên
Tôm, cua, rươi, ....... mực
san hô
giun đất
trai ngọc
nhện, ong
Cá, chim, thú...
gấu, khỉ, rắn....
bò, cầy, công
trâu, bò, gà
vẹt
cá, chim
ĐV có hại
- Đối với nông nghiệp
- Đối với đời sống con người
- Đối với sức khoẻ con người
Châu chấu, sâu gai, bọ rùa
ruồi, muỗi
giun đũa, sán
chuột
rắn độc
*GV: Yêu cầu HS dựa bảng 2 cho biết:
+ ĐV có vai trò gì?
+ ĐV có tác hại như thế nào?
*HS: Dựa nội dung bảng 2 trả lời
*Kết luận:
+ Đa số các ĐV có lợi cho tự nhiên và cho đời sống con người
+ Một số ĐV gây hại
Củng cố
Dựa bảng 1 nêu sự tiến hoá của giới động vật
Dựa bảng 2 nêu tầm quan trọng của động vật
Dặn dò
Chuẩn bị bài: Tham quan tự nhiên
...........................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_34_ban_dep.doc