Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 4, Tiết 8: Thủy tức - Trần Thị Hoàng Oanh

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Trình bày được khái niệm về ngành Ruột khoang. Nêu được những đặc điểm của Ruột khoang.

- Mô tả được hình dạng, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của thuỷ tức.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát hình, tìm kiến thức.

- Kĩ năng phân tích, tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.

II. Các kĩ năng sống cơ bản:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát hình ảnh để tìm hiểu hình dạng, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của thuỷ tức .

- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm.

- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm.

III. Phương pháp:

- Dạy học nhóm.

- Vấn đáp – tìm tòi.

- Trực quan.

IV. Phương tiện:

- Tranh vẽ thuỷ tức bắt mồi, di chuyển.

- Mô hình cấu tạo thuỷ tức

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 227 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 4, Tiết 8: Thủy tức - Trần Thị Hoàng Oanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4 Ngày soạn: 16/09/2012 ChươngI: NGÀNH RUỘT KHOANG Tiết 8: THỦY TỨC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm về ngành Ruột khoang. Nêu được những đặc điểm của Ruột khoang. - Mô tả được hình dạng, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của thuỷ tức. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát hình, tìm kiến thức. - Kĩ năng phân tích, tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. Các kĩ năng sống cơ bản: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát hình ảnh để tìm hiểu hình dạng, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của thuỷ tức . - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm. - Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm. III. Phương pháp: - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Trực quan. IV. Phương tiện: - Tranh vẽ thuỷ tức bắt mồi, di chuyển. - Mô hình cấu tạo thuỷ tức V. Tiến trình: 1. ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh. - Động vật nguyên sinh có vai trò như thế nào? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng ngoài và di chuyển của thủy tức (10’) Mục tiêu: - Trình bày được hình dạng ngoài và cách di chuyển của thuỷ tức. - Yêu cầu HS quan sát mô hình thuỷ tức. - Cho biết hình dạng, cấu tạo ngoài của thuỷ tức? - Quan sát H8.2, cho biết thuỷ tức di chuyển theo mấy cách? - Hãy mô tả 2 cách di chuyển của thuỷ tức. - HS nghiên cứu thông tin đầu chương nắm khái niệm ngành Ruột khoang., là ngành động vật đa bào bậc thấp có cơ thể đối xứng toả tròn - HS quan sát mô hình. - Cơ thể có hình trụ dài. Đối xứng toả tròn. Trên là lỗ miệng, dưới là đế bám. Xung quanh miệng có các tua miệng. - Di chuyển theo 2 cách: sâu đo, lộn đầu. I. Hình dạng ngoài và di chuyển: - Cơ thể có hình trụ dài, đối xứng toả tròn. Phần trên là lỗ miệng, có nhiều tua miệng; phía dưới là đế bám. - Di chuyển: theo 2 kiểu: sâu đo và lộn đầu. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo trong của thủy tức (8’) Mục tiêu: - Mô tả được cấu tạo trong của thuỷ tức. - Cho HS hoạt động theo nhóm. Yêu cầu: nghiên cứu thông tin và hoàn thành Bảng: Cấu tạo, chức năng một số tế bào thành cơ thể thuỷ tức. - GV treo bảng phụ kẻ sẵn Bảng để đại diện nhóm H lên điền kết quả thảo luận. Sau khi H điền tên tế bào, yêu cầu H chỉ trên mô hình vị trí tế bào đó. GV chuẩn hoá Bảng : 1. Tế bào gai; 2. Tế bào thần kinh; 3. Tế bào sinh sản; 4. Tế bào mô cơ tiêu hoá; 5. Tế bào mô bì cơ. - Qua bảng, nhận xét cấu tạo trong của thuỷ tức. Þ Chốt lại kiến thức. - HS thực hiện yêu cầu. - Đại diện nhóm lên điền kết quả thảo luận vào bảng phụ và chỉ vị trí của tế bào đó trên mô hình. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nêu nhận xét. - HS rút ra kết luận II. Cấu tạo trong: - Thành cơ thể có hai lớp: lớp ngoài, lớp trong, ở giữa là tầng keo mỏng. - Cơ thể có nhiều loại tế bào đã phân hoá cấu tạo và chức năng rõ rệt. Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm dinh dưỡng của thủy tức (7’) Mục tiêu: - Nắm được cách thức dinh dưỡng của thuỷ tức . - Nghiên cứu thông tin, trả lời câu hỏi. + Thuỷ tức đưa mồi vào miệng như thế nào? + Nhờ loại tế bào nào mà mồi được tiêu hoá? + Thuỷ tức có ruột túi, vậy chúng thải bã ra ngoài bằng cách nào? - H nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi. + Bằng tua miệng. + Tế bào mô cơ tiêu hoá. + Bã được thải ra ngoài qua lỗ miệng. III. Dinh dưỡng: - Tế bào gai trên tua miệng tiết độc để bắt mồi. - Quá trình tiêu hoá thức ăn thực hiện trong ruột túi nhờ tế bào mô cơ tiêu hoá. Hoạt động 4: Tìm hiểu đặc điểm sinh sản của thủy tức (8’) Mục tiêu: - Nắm được các hình thức sinh sản của thuỷ tức . - Thuỷ tức sinh sản theo hình thức nào? - GV làm rõ 3 khái niệm sinh sản để HS hiểu và phân biệt rõ. - Thuỷ tức sinh sản theo hình thức: mọc chồi, sinh sản hữu tính, tái sinh. IV. Sinh sản: - Sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi, tái sinh. - Sinh sản hữu tính: tế bào trứng được thụ tinh với tinh trùng của thuỷ tức khác. 4. Củng cố: (4’) - Đọc ghi nhớ. - Bài tập: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng về đặc điểm của thuỷ tức. 1. Cơ thể đối xứng hai bên. 2. Cơ thể có đối xứng toả tròn. 3. Bơi rất nhanh trong nước. 4. Thành cơ thể có hai lớp: ngoài – trong. 5. Thành cơ thể có 3 lớp: ngoài - giữa - trong. 6. Cơ thể đã có lỗ miệng và lỗ hậu môn. 7. Sống bám vào các vật ở nước nhờ đế bám. 8. Có miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã ra ngoài. 9. Tổ chức cơ thể chưa chặt chẽ. 5. HDVN: (2’) - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “ Em có biết”. - Chuẩn bị bài mới: Đa dạng của ngành Ruột khoang. Kẻ Bảng 1, 2 vào vở. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_4_tiet_8_thuy_tuc_tran_thi_hoang.doc