Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Lê Hồng Vịnh

A. Mục tiêu :

 HS cần nắm được .

- Mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.

- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên, dựa vào cấu tạo cơ thể cùng như các hoạt động tư duy của con người.

- Phương pháp học tập của môn học cơ thể người và vệ sinh.

- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.

- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.

B. phương pháp:

c chuẩn bị : :

 1.GV : Bài soạn –Một số tài liệu liên quan đến bộ môn.

 2. HS : sách, vở học bài.

d. tiến trình lên lớp ::

I . ổn định lớp :

II .Kiểm tra bài cũ :

Xen vào lúc học bài mới

III. Bài mới :

ã Vào bài : GV giới thiệu qua về bộ môn cơ thể người và vệ sinh trong chương trình sinh học 8 –

ã HS có cái nhìn tổng quát về kiến thức sắp học – gây hứng thú.

 

doc166 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 206 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Lê Hồng Vịnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 1 bài mở đầu A. Mục tiêu : HS cần nắm được . Mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học. Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên, dựa vào cấu tạo cơ thể cùng như các hoạt động tư duy của con người. Phương pháp học tập của môn học cơ thể người và vệ sinh. Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK. Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể. B. phương pháp: c chuẩn bị : : 1.GV : Bài soạn –Một số tài liệu liên quan đến bộ môn. 2. HS : sách, vở học bài. d. tiến trình lên lớp :: I . ổn định lớp : II .Kiểm tra bài cũ : Xen vào lúc học bài mới III. Bài mới : Vào bài : GV giới thiệu qua về bộ môn cơ thể người và vệ sinh trong chương trình sinh học 8 – HS có cái nhìn tổng quát về kiến thức sắp học – gây hứng thú. Hoạt động của Giáo viên và Học sinh 1 . Hoạt động 1 : Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên : HS nhớ lại kiến thức cũ trả lời câu hỏi : ? Trong chương trình Sinh 7, các em đã học các ngành động vật nào ? Ngành nào tiến hoá nhất ? ? Lớp động vật nào tiến hoá nhất ? loài người thuộc lớp nào ? Dựa vào đâu để biết ? - HS nghiên cứu thông tin SGK – trao đổi nhóm hoàn thành bài tập đánh dấu vào ô trống để tìm ra những điểm khác biệt giữa người và động vật ? Đáp án : các ô đúng 1, 2, 3, 5, 7, 8 GV ghi lại ý kiến của nhiều nhóm để đánh giá được kiến thức của HS. 2 . Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh. - HS nghiên cứu thông tin mục II SGK – trao đổi nhóm trả lời câu hỏi : ? Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho chúng ta hiểu biết điều gì ? ? Cho ví dụ về mối liên hệ giữa bộ môn cơ thể người và vệ sinh với các môn khoa học khác ? - Một vài đại diện trình bày – nhóm khác bổ sung – GV hoàn chỉnh ghi bảng. 3 . Hoạt động 3 : Tìm hiểu phương pháp học tập bộ môn. - HS nghiên cứu thông tin mục III SGK trả lời câu hỏi : ? Nêu các phương pháp cơ bản để học tập bộ môn ? - GV lấy ví dụ cụ thể minh hoạ cho các phương pháp mà HS nêu ra. Nội dung cơ bản I.Vị trí của con người trong tự nhiên : - Loài người thuộc lớp Thú. - Con người có tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu tượng, hoạt động có mục đích bớt lệ thuộc vào thiên nhiên. II.Nhiệm vụ của môn Cơ thể người và vệ sinh : - Cung cấp những kiến thức về cấu tạo, chức năng của con người trong mối quan hệ với môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể. -Thấy rõ mối liên quan giữa môn học với các môn khoa học khác như : y học, TDTT, điêu khắc, hội hoạ. III.Phương pháp học tập môn học Cơ thể người và vệ sinh : - Phương pháp học tập phù hợp với đặc điểm môn học là kết hợp quan sát thí nghiệm và vận dụng kiến thức kĩ năng vào thực tế cuộc sống. C. Củng cố : GV chỉ định HS trả lời câu hỏi : ? Trình bày những điểm khác nhau và giống nhau giữa người và Thú ? ? Nêu những lợi ích của việc học tập bộ môn ? D. Hướng dẫn học ở nhà : Học bài, trả lời câu hỏi SGK Soạn bài 2 SGK Ngày soạn : Ngày giảng : Chương I Khái quát về cơ thể người Tiết 2 cấu tạo cơ thể người A. Mục tiêu : Học xong bài này HS cần : Kể tên được các cơ quan trong cơ thể người, xác định được vị trí của các hệ cơ quan trong cơ thể mình . Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều khiển hoạt động các cơ quan. Rèn kĩ năng quan sát, tư duy tổng hợp, hoạt động nhóm. Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể, tránh tác động mạnh vào một số hệ cơ quan quan trọng. B. phương pháp: Trưc quan – vấn đỏp . c chuẩn bị :: 1. GV : B ài soạn – mụ hỡnh cấu tạo của cơ thể người . . 2 .HS : Bài học .. d. tiến trình lên lớp :: I . ổn định lớp : II .Kiểm tra bài cũ : Hay cho biết nhiệm vụ của bộ mụn cơ thể người và vệ sinh ? III. Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo cơ thể người – HS quan sát tranh vẽ hình 2.1; 2.2 ở SGK và trên bảng – trao đổi nhóm hoàn thành các câu hỏi hoạt động mục I.1 SGK. - Đại diện nhóm trình bày – nhóm khác bổ sung. - GV tổng kết ý kiến của nhóm và thông báo ý đúng – Ghi bảng. ? Cơ thể người gồm những hệ cơ quan nào ? Thành phần chức năng của từng cơ quan ? - HS nghiên cứu SGK, tranh hình, mô hình – trao đổi nhóm hoàn thành bảng 2. - GV kẻ bảng 2 lên bảng - đại diện nhóm lên ghi vào bảng – nhóm khác bổ sung – GV ghi ý kiến bổ sung – thông báo đáp án đúng – HS chữa bài vào vở, GV tìm hiểu số nhóm có kết quả đúng nhiều so với đáp án. Ghi bảng I . Cấu tạo : Các phần cơ thể : - Da bao bọc toàn bộ cơ thể. - Cơ thể người gồm 3 phần : đầu, thân và tay chân. - Cơ hoành ngăn cách giữa khoang ngực với khoang bụng. 2. Các hệ cơ quan : Hệ cơ quan Các cơ quan trọng từng hệ cơ quan Chức năng của từng hệ cơ quan Vận động Tiêu hoá Tuần hoàn Hô hấp Bài tiết Thần kinh Cơ, xương ống tiêu hoá, tuyến tiêu hoá Tim, hệ mạch Đường dẫn khí, phổi Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, tuyến mồ hôi. Não, tuỷ, dây thần kinh và hạch thần kinh. Vận động và di chuyển. Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể. Vận chuyển O2 trao đổi chất dinh dưỡng tới các tế bào, mang chất thải CO2 từ TB tới cơ quan bài tiết. Thực hiện trao đổi khí O2 , CO2 giữa cơ thể với môi trường. Lọc từ máu các chất thải để thải ra ngoài. Điều khiển, điều hoà, phối hợp các hoạt động của cơ thể. GV hỏi thêm : Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể còn có các hệ cơ quan nào ? (Sinh dục, nội tiết, giác quan). 2 . Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự phối hợp hoạt động của các cơ quan. - HS nghiên cứu thông tin mục II – thảo luận nhóm : ? Lấy một ví dụ cụ thể để phân tích sự phối hợp hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể ? ? Giải thích sơ đồ hình 2.3 ? ? Quan sát hình 2.3 cho biết các mũi tên từ hệ thần kinh và hệ nội tiết tới các hệ cơ quan nói lên điều gì ? - GV giải thích sự điều hoà thần kinh và điều hoà thể dịch. II . Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan Các cơ quan trong cơ thể là một khối thống nhất, có sự phối hợp với nhau, cùng thực hiện chức năng sống. Sự phối hợp đó đuợc thực hiện nhờ cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch. C. Củng cố : GV chỉ định HS trả lời câu hỏi : ? Cơ thể người gồm có mấy hệ cơ quan, chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan ? ? Cơ thể người là một thể thống nhất được thể hiện như thế nào ? - 1 – 2 HS đọc ghi nhớ. D. Hướng dẫn học ở nhà : Học bài, trả lời câu hỏi SGK Soạn bài 3 SGK Ôn tập lại cấu tạo tế bào thực vật . Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 3 tế bào i. Mục tiêu : Học xong bài này HS cần : Nắm được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào bao gồm : màng sinh chất, chất tế bào (lưới nội chất, ribôxôm, ti thể, bộ máy Gôn gi, trung thể), nhân (nhiễm sắc thể, nhân con). Phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào. Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể Rèn kĩ năng quan sát tranh hình, mô hình để tìm kiến thức Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn. B. phương pháp: Trực quan - V ấn đáp c chuẩn bị : 1. GV: Bài soạn - Tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật 2. hs : b ài học d. tiến trình lên lớp :: I . ổn định lớp : II .Kiểm tra bài cũ : Xác định vị trí các hệ cơ quan trong cơ thể và nêu choc năng của các hệ cơ quan trong cơ thể người ? III. Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo tế bào - HS quan sát tranh vẽ hình 3.1 và xem đĩa CD (nguyên phân) trả lời câu hỏi : ? Một tế bào điển hình gồm những thành phần cấu tạo nào ? - GV treo sơ đồ câm về cấu tạo tế bào và các mảnh bìa tương ứng với tên các bộ phận - đại diện nhóm lên hoàn chỉnh sơ đồ. - GV nhận xét và thông báo đáp án đúng ghi bảng 2 . Hoạt động 2 : Tìm hiểu chức năng các bộ phận trong tế bào. - HS nghiên cứu bảng 3.1 trao đổi nhóm trả lời câu hỏi : ? Màng sinh chất có vai trò gì ? ? Năng lượng cần cho các hoạt động lấy từ đâu ? Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào ? - Đại diện nhóm trình bày – nhóm khác bổ sung – GV tổng kết ý kiến – nhận xét – ghi bảng. ? Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất và nhân ? ? Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể ? (Cơ thể có 4 đặc trưng như trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản, di truyền đều được tiến hành ở tế bào). 2 . Hoạt động 3 : Tìm hiểu thành phần hoá học của tế bào. - Cá nhân HS nghiên cứu thông tin mục III trao đổi nhóm – trả lời câu hỏi : ? Cho biết thành phần hoá học của tế bào (chất vô cơ và chất hữu cơ). ? Các chất hoá học cấu tạo nên tế bào có mặt ở đâu (trong tự nhiên). ? Tại sao trong khẩu phần ăn của mỗi người cần có đủ P, Li, G, Vi ta min, muối khoáng ? (ăn đủ các chất để xây dựng tế bào). 4. Hoạt động 4 : Tìm hiểu chức năng các hoạt động sống trong tế bào. - Cá nhân HS nghiên cứu sơ đồ hình 3.2 – trao đổi nhóm trả lời câu hỏi : ? Cơ thể lấy thức ăn từ đâu ? ? Thức ăn được biến đổi và chuyển hoá như thế nào ? ? Cơ thể lớn lên được do đâu ? ? Giữa tế bào và cơ thể có mối quan hệ như thế nào ? - Đại diện nhóm trình bày – nhóm khác bổ sung – GV rút ra kết luận – ghi bảng. I . Cấu tạo tế bào : Tế bào gồm 3 phần : Màng Tế bào chất : gồm các tế bào quan Nhân : gồm nhiễm sắc thể, nhân con II . Chức năng các bộ phận trong tế bào : (Nội dung như bảng 3.1 SGK) III. Thành phần hoá học của tế bào : Gồm hỗn hợp nhiều chất vô cơ và hữu cơ. Chất hữu cơ : P rôtêin : C, H, O, N, S, P Gluxit : C, H, O Lipit : C, H, O A xit nuclêic : ADN, ARN Chất vô cơ : Muối khoáng chứa : Ca, K, Na, Cu. IV. Hoạt động sống của tế bào : - Các hoạt động sống của tế bào gồm : trao đổi chất, lớn lên, phân chia, cảm ứng. - Mọi hoạt động sống của cơ thể đều diễn ra ở tế bào – TB là đơn vị chức năng của cơ thể. IV .Củng cố : GV yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK 1 – 2 HS đọc ghi nhớ. V.Hướng dẫn học ở nhà : Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết ?” Ôn tập phần mô ở thực vật. Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 4 mô I . Mục tiêu : Học xong bài này HS cần : HS nắm được khái niệm mô, phân biệt các loại mô chính trong cơ thể. HS nắm được cấu tạo và chức năng của từng loại mô trong cơ thể. B. phương pháp: Trực quan –vấn đáp và HĐN c chuẩn bị : GV : Bài soạn –tranh một số loại mô . HS: Bài học.. d. tiến trình lên lớp :: I . ổn định lớp : II .Kiểm tra bài cũ : Hãy cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận trong tế bào ? Tính chất sống của tế bào được biểu hiện như thế nào ? III. Bài mới : Vào bài : Trong cơ thể có rất nhiều tế bào, tuy nhiên xét về các chức năng người ta có thể loại thành những nhóm tế bào có nhiệm vụ giống nhau, các nhóm đó gọi chung là mô. Vậy mô là gì ? cơ thể chúng ta có những loại mô nào ? Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm mô. - Cá nhân HS nghiên cứu thông tin mục I SGK kết hợp với quan sát tranh hình trên bảng – trao đổi nhóm trả lời câu hỏi : ? Hãy kể tên những tế bào có hình dạng khác nhau mà em biết ? ? Thử giải thích vì sao TB có hình dạng khác nhau ? (tuỳ chức năng – TB phân hoá) – GV giới thiệu khái niệm mô. GV bổ sung : ở một số loại mô còn có các yếu tố không có cấu trúc tế bào. 2 . Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của các loại mô . ? Trong cơ thể có mấy loại mô chính ? - Cá nhân HS tự nghiên cứu SGK mục II 1, 2, 3, 4 kết hợp quan sát tranh từ 4.1 4.4 trao đổi nhóm hoàn thành nội dung phiếu học tập (vị trí, cấu tạo, chức năng các loại mô trong cơ thể). - Đại diện nhóm trình bày đáp án – nhóm khác nhận xét, bổ sung – GV chiếu phiếu học tập của HS lên bảng. GV nhận xét kết quả của các nhóm – chiếu phiếu chuẩn kiến thức. I . Khái niệm mô : Mô là tập hợp các tế bào chuyển hoá có cấu trúc giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhất định. II . Các loại mô : (Nội dung phiếu học tập đã hoàn chỉnh). Phiếu học tập : Cấu tạo, chức năng các mô Nội dung Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh Vị trí Bao phủ phần ngoài cơ thể, lót trong các ống nội quan. Có ở khắp cơ thể : dưới lớp da, gân, dây chằng, sụn ... Gắn vào xương, thành ống tiêu hoá, mạch máu, bóng đái, tử cung, tim. Tạo nên hệ thần kinh : não, tuỷ sống, dây TK ... Cờu tạo Các tế bào xếp sít nhau. - Gồm : biểu bì da, biểu bì tuyến - Các TB liên kết rải rác trong chất nền. - Gồm : mô sụn, xương, mỡ, sợi, máu... Chủ yếu là TB, TB dài xếp thành lớp, thành bó. - TB có vân ngang hoặc không. - Gồm : cơ vân, cơ tim, cơ trơn. - Các TB thần kinh và TB thần kinh đệm. - Nơ ron có thân mắc với sợi trục và sợi nhánh. Chức năng Bảo vệ, hấp thụ, tiết (sinh sản) Nâng đỡ, liên kết, vận chuyển Co, giãn, sự vận động Tiếp nhận, xử lí, điều khiển – trả lời kích thích môi trường. GV đưa ra một số câu hỏi – HS dựa vào nội dung kiến thức ở phiếu học tập – trao đổi nhóm thống nhất trả lời câu hỏi : ? Máu thuộc loại mô gì ? Vì sao máu được xếp vào loại mô đó ? (Mô liên kết vì : nếu quan niệm huyết tương là chất nền và xét về nguồn gốc các TB máu được tạo ra từ các TB giống như nguồn gốc TB sụn, xương thì có thể xếp máu thuộc mô liên kết). ? Giữa mô cơ vân, cơ trơn, cơ tim có đặc điểm nào khác về cấu tạo, chức năng ? (Mô cơ vân và cơ tim tế bào đều có vân ngang, có 1 nhân, mô cơ trơn tế bào có hình thoi nhọn, cơ vân hoạt động theo ý muốn, cơ trơn và cơ tim hoạt động không theo ý muốn; Khả năng co giãn tốt nhất là cơ vân đến cơ tim, kém hơn là cơ trơn). - Đại diện nhóm trả lời – nhóm khác nhận xét, bổ sung – GV cần bổ sung thêm kiến thức nếu HS trả lời câu hỏi còn thiếu - Đánh giá hoạt động của các nhóm. Củng cố : GV chỉ định HS trả lời câu hỏi : So sánh 4 loại mô theo mẫu ở bảng 4 ? Cơ vân, cơ trơn, cơ tim có gì khác nhau về đặc điểm cấu tạo, sợi phân bố trong cơ thể và có khả năng có giãn ? - 1 – 2 HS đọc ghi nhớ. Hướng dẫn học ở nhà : Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 4 SGK. Chuẩn bị cho bài thực hành : mỗi tổ 1 con ếch, một mẩu xương ống có đầu sụn và xương xốp, thịt lợn nạc còn tươi. Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 5 thực hành : quan sát tế bào và mô A . Mục tiêu :Học xong bài này HS cần : Quan sát để phân biệt được đặc điểm 3 loại mô là mô biểu bì, mô liên kết và mô cơ, từ đó hiểu rõ khái niệm mô. Nêu được phương pháp và làm được tiêu bản mô cơ vân. Xác định được cấu tạo chung của mọi tế bào gồm có màng, chất tế bào và nhân. B phương pháp : Thực hành C. Phương tiện dạy học : Dụng cụ được chuẩn bị theo từng nhóm (4 – 6HS) có : + 1 kính hiểu vi có độ phóng đại 100 – 200 (10x10; 10x20). + 2 lam (bản kính) với la men (tấm kính mỏng) + 1 dao mổ, 1 kim nhọn, 1 kim mũi mác, 1 khăn lau, giấy thấm + 1 con ếch (nhái) hoặc 1 miếng thịt lợn nạc còn tươi. + 1 lọ dung dịch sinh lí 0,65 % Nacl có ống hút, 1 lọ axit axêtic 1 % có ống hút. + Bộ tiêu bản : mô biểu bì, mô sụn, mô xương, mô cơ trơn. GV chuẩn bị bảng phụ ghi tóm tắt phương pháp làm tiêu bản mô cơ vân. D. tiến trình thực hành : I ổn định lớp : II.Bài cũ : Kể tên các loại mô đã học ? Mô liên kết có đặc điểm gì ? Tế bào biểu bì và tế bào cơ có gì khác nhau ? Để kiểm chứng điều đã học về mô chúng ta tiến hành nghiên cứu đặc điểm các loại tế bào và mô. III. Bài mới : Hoạt động 1 : Nêu yêu cầu của bài thực hành. Gọi 1 – 2 HS đọc phần I : Nhiệm vụ của bài thực hành. GV nhấn mạnh yêu cầu quan sát và so sánh các loại mô. Hoạt động 2 : Hướng dẫn thực hành : Hướng dẫn cách làm tiêu bản mô cơ vân bằng sử dụng bảng phụ đã chuẩn bị sẵn. Hướng dẫn phương pháp quan sát tiêu bản. Hoạt động 3 : Tổ chức thực hành. Bố trí một nửa số nhóm làm tiêu bản tế bào mô cơ, nửa còn lại quan sát tiêu bản có sẵn, sau 10’ đổi lại. Lưu ý học sinh khi quan sát cần đối chiếu tiêu bản với các hình vẽ trong SGK (bài 4) để vẽ được dễ dàng. Hoạt động 4 : HS làm báo cáo. Bảng so sánh có thể được trao đổi thống nhất cả nhóm. Nếu thời gian hạn chế thì không yêu cầu tóm tắt phương pháp làm tiêu bản. IV . Đánh giá : HS trả lời câu hỏi : Làm tiêu bản cơ vân em gặp khó khăn gì ? và đã khắc phục khó khăn đó như thế nào ? - Em đã quan sát được tiêu bản những loại mô nào ? Nêu sự khác biệt về đặc điểm cấu tạo của 3 loại mô : biểu bì, mô liên kết, mô cơ ? 2. GV nhận xét tinh thần và kết quả làm việc, ý thức vệ sinh, ngăn nắp, trật tự nơi làm việc của các nhóm. Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 6 phản xạ A. Mục tiêu : Học xong bài này HS cần : Nắm được cấu tạo và chức năng của nơ ron Nắm được 5 thành phần của một cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ. B. phương pháp: Vấn đáp –HĐN . C. chuẩn bị : 1.GV : Bài soạn –sơ đồ cung phản xạ . 2 .HS : Bài học –nghiên cứu về phản xạ . D. tiến trình lên lớp :: I . ổn định lớp : II .Kiểm tra bài cũ : Báo cáo thực hành của bài thực hành III. Bài mới : Mở bài : ở người :Sờ tay vào vật nóng đ rụt tay. Nhìn thấy quả khế đ tiết nước bọt. Hiện tượng rụt tay, tiết nước bọt đó là phản xạ. Vậy phản xạ được thực hiện nhờ cơ chế nào ? Cơ sở vật chất của hoạt động phản xạ là gì ? Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơ ron. - HS nhớ lại kiến thức cũ ở bài 4 và quan sát hình 6.1 đ thảo luận : ? Hãy nêu thành phần cấu tạo của mô thần kinh ? (TB thần kinh (nơ ron) + TB thần kinh đệm (TK giao). ? Mô tả cấu tạo của một nơ ron điển hình ? - GV giải thích thêm về xi nap : là diện tiếp xúc giữa đầu mút của sợi trục ở nơ ron này với nơ ron kế tiếp. - HS đọc thông tin mục I SGK trả lời câu hỏi : ? Nơ ron có những tính chất cơ bản nào ? Nói rõ hướng lan truyền của xung thần kinh trong nơ ron ? (các kích thích của môi trường tác động vào thân và sợi nhánh làm xuất hienẹ xung thần kinh rồi lan truyền theo sợi trục đến đầu mút để chuyển qua xi nap tới nơ ron kế tiếp hoặc cơ quan trả lời). ? Có mấy loại nơ ron ? ? Có nhận xét gì về hướng dẫn truyền xung thần kinh ở nơ ron hướng tâm và nơ ron li tâm ? (ngược chiều nhau). 2 . Hoạt động 2 : Tìm hiểu các thành phần của cung phản xạ và vòng phản xạ. - Cá nhân HS đọc thông tin mục II.2 SGK đ trao đổi nhóm : ? Phản xạ là gì ? (Cho ví dụ) ? Nêu điều khác nhau giữa phản xạ ở người và tính cảm ứng ở thực vật ? (Phản xạ là phản ứng có sự tham gia của hệ thần kinh, còn cảm ứng ở thựuc vật không phải do hệ thần kinh điều khiển). - GV treo hình vẽ 6.2 đ HS quan sát thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi hoạt động : ? Các loại nơ ron tạo nên một cung phản xạ? (3 loại) ? Các thành phần của một cung phản xạ ? (5 yếu tố) ? Con đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ ? ? Nêu một ví dụ về phản xạ và phân tích đường dẫn truyền xung thần kinh trong phản xạ đó ? - GV tóm tắt đường dẫn truyền xung thần kinh theo cung phản xạ trong ví dụ HS đã nêu. - GV đặt vấn đề : Bằng cách nào trung ương thần kinh có thể biết được phản ứng của cơ đã đáp ứng được kích thích chưa ? (Nhờ có thông tin ngược từ cơ quan thụ cảm theo dây hướng tâm trung ương thần kinh). - GV giải thích con đường dẫn truyền xung thần kinh trong vòng phản xạ dựa vào hình 6.3. ? Vòng phản xạ là gì ? Phân biệt với cung phản xạ ? HS trả lời GV ghi bảng. Cấu tạo và chức năng của nơ ron : 1.Cấu tạo : 1 nơ ron gồm Thân chứa nhân. Nhiều sợi nhánh 1 sợi trục. 2.Chức năng : nơ ron có chức năng : Cảm ứng Dẫn truyền * Sự dẫn truyền xung thần kinh trong dây thần kinh chỉ theo 1 chiều. Có 3 loại nơ ron : + NR hướng tâm (cảm giác) + NR trung gian (liên lạc) + NR li tâm (vận động) II . Cung phản xạ : Phản xạ : - Là những phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh. Cung phản xạ : - Một cung phản xạ gồm 5 yếu tố : cơ quan thụ cảm, nơ ron hướng tâm, nơ ron trung gian, nơ ron li tâm, cơ quan phản ứng. - Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng. Vòng phản xạ : Trong phản xạ luôn có luồng thông tin ngược báo về trung ương thần kinh để trung ương thần kinh điều chỉnh phản ứng cho thích hợp. Vòng phản xạ bao gồm cung phản xạ và luồng thông tin ngược. Củng cố : GV chỉ định HS trả lời câu hỏi : ? Có mấy loại nơ ron ? các loại nơ ron khác nhau ở điểm nào? ? Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ ? - 1 đ 2 HS đọc ghi nhớ. Hướng dẫn học ở nhà : Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Soạn bài 7. Ngày soạn : Ngày giảng : Chương Ii sự vận động của cơ thể TIếT 7 bộ xương i. Mục tiêu :Học xong bài này HS cần : Trình bày được các thành phần chính của bộ xương và xác định được các xương chính ngay trên cơ thể bản thân. Phân biệt được các loại xương dài, xương ngắn và xương dẹt về hình thái và cấu tạo. Phân biệt được các loại khớp xương, nắm vững cấu tạo khớp động. B. phương pháp: Trực quan –vấn đáp . c chuẩn bị : 1.gv : Bài soạn –mô hình cấu tạo của bộ xương người- tranh vẽ bộ xương . 2 HS : Bài học – tìm hiểu về bộ xương của con người . d. tiến trình lên lớp :: I . ổn định lớp : II .Kiểm tra bài cũ : Cho một ví dụ về phản xạ và phân tích phản xạ đó . III. Bài mới : Giới thiệu chương, vào bài : Sự vận động của cơ thể được thực hiện nhờ sự phối hợp hoạt động của hệ cơ và bộ xương. Nhiệm vụ học tập đề ra ở chương này là tìm hiểu cấu tạo và chức năng của cơ và xương, những đặc điểm của cơ, xương thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động, giữ gìn vệ sinh cơ xương. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1 : Tìm hiểu các thành phần chính của bộ xương. - HS quan sát hình 7.1 đ 7.3 liên hệ các phần của bộ xương trên cơ thể. - GV sử dụng tranh vẽ, mô hình giới thiệu về bộ xương, cấu tạo hộp sọ, cột sống và lồng ngực. - GV nêu các câu hỏi hoạt động. HS thảo luận nhóm để thống nhất đáp án. ? Chức năng của bộ xương là gì ? ? Bộ xương gồm có những phần nào ? ? Tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa xương tay và xương chân ? (Giống : có các phần tương ứng nhau. Khác : về kích thước; cấu tạo, khác nhau của đai vai, đai hông, đặc điểm hình thái và sự sắp xếp của xương cổ tay, cổ chân, bàn tay và bàn chân). ? Tại sao có sự khác nhau giữa xương tay và xương chân ? (là kết quả của sự phân hoá tay và chân trong quá trình tiến hoá thích nghi với tư thế đứng thẳng). Hoạt động 2 : Phân biệt các loại xương. - Cá nhân HS đọc thông tin mục II. Liên hệ bản thân trả lời câu hỏi : ? Có mấy loại xương ? Chúng phân biệt nhau ở đặc điểm nào ? GV giải thích đặc điểm của 3 loại xương dựa trên tranh vẽ hoặc xương thật. ? Xác định các loại xương trên cơ thể người hay chỉ trên mô hình ? Hoạt động 3 : Tìm hiểu về các khớp xương. - GV treo tranh vẽ hình 7.4 giới thiệu cho HS định nghĩa khớp xương và 3 loại khớp, mỗi loại lấy vài ví dụ để HS xác định trên cơ thể bản thân. ? Dựa vào cấu tạo khớp đầu gối hãy mô tả một khớp động ? (gồm 1 đầu xương lồi hình bán cầu của xương đùi lồng vào 1 hốc xương của xương chày. Mặt của mỗi xương có một lớp sụn trơn bóng và đàn hồi đ giảm sự cọ xát giữa 2 đầu xương.Giữa khớp có một túi đệm chứa đầy chất dịch nhầy (túi hoạt dịch). Bên ngoài khớp là những dây chằng đàn hồi và dai đi từ đầu xương này qua đầu xương kia làm thành bao kín bọc 2 đầu xương lại. Nhờ những đặc điểm cấu tạo trên làm khớp xương cử động dễ dàng). ? Khả năng cử động của khớp động và khớp bán động khác nhau như thế nào ? Vì sao ? ? Nêu đặc điểm của khớp bất động ? - GV giải thích làm rõ vai trò từng loại khớp đ chốt lại những ý chính ghi bảng. I . Các phần chính của bộ xương : - Bộ xương là bộ phận nâng đỡ bảo vệ cơ thể và là nơi bám của các cơ. - Bộ xương gồm nhiều xương được chia là 3 phần : + Xương đầu : xương sọ, xương mặt. + Xương thân : xương cột sống, xương lồng ngực. + Xương chi : xương chi trên, xương chi dưới. II.Phân biệt các loại xương : Có 3 loại xương : - Xương dài : hình ống (xương ống tay) ở giữa rỗng chứa tuỷ. - Xương ngắn : kích thước ngắn (đốt sống) - Xương dẹt : hình bản dẹt, mỏng (xương sọ) III.Các khớp xương : - Nơi tiếp giáp giữa các đầu xương gọi là khớp xương. - Có 3 loại khớp xương : + Khớp động : là khớp cử động dễ dàng nhờ 2 đầu xương có sụn đầu khớp nắm trong một bao chứa dịch khớp (bao hoạt dịch) đ đảm bảo sự linh hoạt của tay, chân. + Khớp bất động : là loại khớp không cử động được giúp xương tạo thành hộp, thành khối để bảo vệ nội quan hoặc nâng đỡ. + Khớp bán động : là những khớp cử động hạn chế giúp xương thành khoang bảo vệ, giúp cơ thể mềm dẻo trong dáng đứng thẳng, lao động (cột sống). C.Củng cố : HS trả lời câu hỏi do GV chỉ định : Bộ xương người có mấy phần ? có chức năng gì ? Có mấy loại khớp ? Nêu vai trò của từng loại khớp ? - 1 đ 2 HS đọc to phần ghi nhớ. D.Hướng dẫn học ở nhà : Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Soạn bài 8, mỗi tổ chuẩn bị 2 xương đùi ếch (gà). Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 8 cấu tạo và tính chất của xương I. Mục tiêu : Học xong bài này HS cần : HS trình bày được cấu tạo chung của một xương dài từ đó giải thích được sự lớn lên của xương và khả năng chịu lực của xương. Xác định được thành phần hoá học của xương để chứng minh được tính chất đàn hồi và cứng rắn của xương. Có kĩ năng lắp đặt các thí nghiệm đơn giản. B. phương pháp: Trực quan –vấn đáp c. Chuẩn bị : . 1 . GV : Bài soạn – sơ đồ cấu tạo của xương .Một số dụng cụ thí nghiệm ( xương đùi ếch , HCL 10% , đèn cồn.) 2 . HS : Bài học – Kết quả của ngâm xương và đốt xương . d. tiến trình lên lớp :: I . ổn định lớp : II .Kiểm tra bài cũ : Nêu rõ cấu tạo các phần của bộ xương . III. Bài mới : .Vào bài :1 HS đọc mục “Em có biết ?” GV nêu vấn

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_le_hong_vinh.doc
Giáo án liên quan