I .MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Học xong bài này HS có khả năng :
- Trình bày được cấu trúc cơ bản của tế bào gồm màng sinh chất , chất tế bào , nhân .
-Phân biệt được từng chức năng cấu trúc của tế bào .
-Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể .
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng quan sát , phân tích thu nhận kiến thức từ hình vẽ , Kĩ năng suy luận lôgic , kĩ năng hoạt động nhóm .
3 .Thái độ : Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn .
II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
-Tranh phóng to hình 3.1-2.
III . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Đặt vấn đề : - Tế bào có cấu trúc, chức năng như thế nào ?
- Có phải tế bào là đơn vị nhỏ nhất trong cấu tạo và hoạt động sống của cơ thể ?
Hoạt động 1. Tìm hiểu các thành phần cấu tạo tế bào
- Một tế bào điển hình gồm những phân nào ?
GV yêu cầu HS quan sát tranh câm hình 3.1 và các mảnh bìa đã ghi tên tương ứng với bộ phận đ HS lên hoàn chỉnh sơ đồ .
GV nhận xét và thông báo đáp án đúng . HS quan sát tranh, nghiên cứu SGK ghi nhớ cấu tạo điển hình của tế bào .
- Đại diện nhóm lên gắn tên các thành phần vào tranh câm. Nhóm khác bổ sung
Tiểu kết : Tế bào gồm 3 phần :
+ Màng sinh chất.+Chất tế bào : Gồm các bào quan . + Nhân : Nhiễn sắc thể , nhân con
Hoạt động 2 . Tìm hiểu chức năng các bộ phận trong tế bào .
GV yêu cầu HS quan sát bảng 3.1
+Màng sinh chất có vai trò gì?
+ Lưới nội chất cóvai trò gì ?
+ Năng lượng tổng hợp Pr lấy từ đâu ?
+ Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào
GV tổng kêt ý kiến của HS đ nhận xét
HS nghiên cứu SGK trao đổi nhóm thống nhất ý kiến giải thích đợc mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất, chất tế bào, nhân tế bào .
Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung
Tiểu kết :
-Màng sinh chất thực hiện trao đối chất để tổng hợp nên những chất riêng cho tế bào .
-Ti thể phân giải vật chất tạo năng lượng .
- Nhiễm sắc thể trong nhân qui định đặc điểm cấu trúc Prôtêin được tổng hợp trong tế bào ở Ribô xôm.
- Các bào quan trong tế bào có sự phối hợp hoạt động để tế bào có thể thực hiện chức năng sống .
67 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 194 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chương trình học kì 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN phối chƯơng trình sinh học 8
Học kì I : 18 tuần x 2 tiết
Học kì II : 17 tuần x 2 tiết
Học kì I
Tiết 1 : Bài mở đầu
Chơng I . Khái quát
Tiết 2 : Cấu tạo
Tiết 3 : Tế bào
Tiết 4 : Mô
Tiết 5 : Thực hành
Tiết 6 : Phản xạ
II . Sự vận động
Tiết 7 : Bộ xơng
Tiết 8 : Cấu tạo xơng
Tiết 9 : Cấu tạo cơ
Tiết 10 : Hoạt động cơ
Tiết 11 : Tiến hóa
Tiết 12 : Thực hành
III . Tuần hoàn
Tiết 13 : Máu
Tiết 14 : Bạch cầu
Tiết 15 : Đông máu
Tiết 16 : Tuần hoàn
Tiết 17 : Tim
Tiết 18 : Kiểm tra
Tiết 19 : Vận chuyển
Tiết 20 : Thực hành
Chơng IV . Hô hấp
Tiết 21 : Hô hấp
Tiết 22 : Hoạt động ...
Tiết 23 : Vệ sinh
Tiết 24 : Thực hành
Chơng V . Tiêu hóa
Tiết 25 : Tiêu hóa
Tiết 26 : Tiêu hóa KM
Tiết 27 : Thực hành
Tiết 28 : Tiêu h dạ dày
Tiết 29 : Tiêu hóa ruột
Tiết 30 : Hấp thụ
Tiết 31 : Vệ sinh . 15 phút
VI Trao đổi chất
Tiết 32 : Trao đổi chất
Tiết 33 : Chuyển hoá
Tiết 34 : Ôn tập bài 35
Tiết 35 : KT học kì
Tiết 36 : Thân nhiệt
Học Kì II
Tiết 37 : Vitamin
Tiết 38 : Tiêu chuẩn
Tiết 39 : Thực hành
VII . Bài tiết
Tiết 40 : Bài tiết
Tiết 41 : Bài tiết ...
Tiết 42 : Vệ sinh bài tiết
VIII . Da
Tiết 43 : Cấu tạo da
Tiết 44 :Vệ sinh da
I X . Thần kinh
Tiết 45 : Giới thiệu
Tiết 46 : Thực hành
Tiết 47 : Thần kinh tủy
Tiết 48 : Trụ não
Tiết 49 : Đại não
Tiết 50 : Hệ thần kinh
Tiết 51 : C q thị giác
Tiết 52 : Vệ sinh mắt
Tiết 53 : Thính giác
Tiết 54 : Phản xạ
Tiết 55 : Kiểm tra thực hành
Tiết 56 : Hoạt động ...
Tiết 57 : Vệ sinh hệ ...
X . Nội tiết
Tiết 58 : Giới thiệu chung
Tiết 59 : Tuyến yên
Tiết 60 : Tuyến tụy
Tiết 61 : Tuyến sinh dục
Tiết 62 : Sự điều hòa
Chơng XI . Sinh sản
Tiết 63 : Cơ quan sinh d nam . 15 phút
Tiết 64 : Cơ quan sinh dục nữ
Tiết 65 : Thụ tinh
Tiết 66 : Cơ sở khoa học
Tiết 67 : Các bệnh lây ..
Tiết 68 : Ôn tập
Tiết 69 : Kiểm tra kì II
Tiết 70 : AID S
Mục tiêu: - HS chỉ rõ cơ chế điều hòa thân nhiệt trong đó vai trò của da và hệ thần kinh
GV nêu vấn đề :
- Bộ phận nào của cơ thể tham gia vào điều hòa thân nhiệt ?
- Sự điều hòa thân nhiệt dựa vào cơ chế nào ?
GV gợi ý :
-Nhiệt độ do cơ thể sinh ra đã đi đâu và để làm gì ?
- Khi lao động nặng cơ thể có những phương thức tỏa nhiệt nào ?
-Vì sao vào mùa hè da người hồng hào còn mùa đông thì tái hay sởn gai ốc ?
-Khi trời nóng độ ẩm cao không thoáng gió cơ thể có phản ứng gì ?
GV lưu ý nội dung này có liên quan nhiều đến kiến thức thực tế đ phải hướng dẫn HS tự hiện tượng thực tế đ phạm vi kiến thức .
GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức.
HS tự nghiên cứu SGK vận dụng kiến thức bài 32 kiến thức thực tế đ
Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến nêu được
-Da và thần kinh có vai trò quan trọng trong điều hòa thân nhiệt .
-Do cơ thể sinh ra phải thoát ra ngoài .
-Lao động nặng toát mồ hôi .
-Mạch máu co, dãn khi nóng lạnh.
- Ngày oi bức khó toát mồ hôi, bức bối
Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác bổ sung .
Tiết 1
Tuần 1
Bài mở đầu
Ngày soạn: 18/ 8 /2009
I .Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Học xong bài này HS có khả năng :
- Nêu rõ mục đích nhiệm vụ và ý nghĩa môn học .
- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên , dựa vào cấu tạo cơ thể cũng như các hoạt động tư duy của con ngời .
- Nêu được các phương pháp học tập đăc thù bộ môn học cơ thể người và vệ sinh.
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích thu nhận kiến thức từ hình vẽ , kĩ năng hoạt động nhóm .
3 .Thái độ : Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể
II .PhƯơng tiện dạy học :
-Tranh phóng to hình 1.1 -3
- Tài liệu liên quan đến bộ môn .
III . Tiến trình dạy học :
GV giới thiệu sơ qua về bộ môn cơ thể người và vệ sinh trong chương trình sinh học 8 để HS có cách nhìn tổng quát về kiến thức sắp học gây hứng thú học tập
Hoạt động 1. Tìm hiểu vị trí của con người trong tự nhiên
- Em hãy kể các ngành động vật đã học ?
- Ngành động vật nào có cấu tạo hoàn chỉnh nhất ? Cho ví dụ cụ thể .
GV giới thiệu kiến thức ở phần thông tin yêu cầu HS thực hiện lệnh u
HS nghiên cứu SGK thảo luận nhóm xác định những đặc điểm chỉ có ở người không có ở động vật .
Yêu cầu ô đúng 1 , 2 , 3 , 5, 7 , 8 đ đại diện nhóm trình bày .Nhóm khác bổ sung
Tiểu kết : Các đặc điểm cơ bản chỉ có ở người :
- Sự phân hóa bộ xương ngời phù hợp chức năng lao động .
- Não phát triển , sọ lớn hơn mặt . - Có tiếng nói có chữ viết .- Biết dùng lửa .
- Lao động có mục đích đ làm chủ thiên nhiên làm chủ bản thân .
Hoạt động 2 . Tìm hiểu nhiệm vụ của môn cơ thể ngời và vệ sinh
GV yêu cầu HS quan sát hình 1.1 -3 Hỏi :
Bộ môn cơ thể ngời và vệ sinh cho chúng ta hiểu biết những gì ?
HS quan sát tranh ,nghiên cứu SGK trao đổi nhóm nêu được:
+Nhiệm vụ bộ môn
+Biện pháp bảo vệ cơ thể .
Đại diện nhóm trình bày .Nhóm khác bổ sung
Tiểu kết :
-Sinh học 8 cung cấp những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lí của các quan trong cơ thể người .
- Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường để đề ra biện pháp bảo vệ .
+ Thấy rõ mối liên quan giữa môn học với các môn học khác như y học điêu khắc ...
Hoạt động 3 . Tìm hiểu phơng pháp học tập bộ môn
- GV đặt câu hỏi :
+Nêu các phương pháp cơ bản để học tập bộ môn ?
GV hướng dẫn cách tự học tự kiểm tra đánh giá cho HS .
HS tìm hiểu được phương pháp học tập
bộ môn thông qua mục III SGK và hướng dẫn của GV.
Tiểu kết : Phương pháp học tập tốt bộ môn là:
+ Kết hợp quan sát thí nghiệm và vận dụng kiến thức , kĩ năng vào thực tế cuộc sống .
Kết luận chung : SGK
IV. Kiểm tra đánh giá :
- Trình bày những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp thú ?- Hãy cho biết những lợi ích của việc học tập bộ môn học " Cơ thể người và vệ sinh
V. Dặn dò : * Học thuộc và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài
* Chuẩn bị bài mới . Ôn lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú .
Tiết 2
Tuần 1
Chương I
khái quát về cơ thể ngƯời
Cấu tạo cơ thể
Soạn :18. 8. 2009
Giảng: . . 200
I .Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Học xong bài này HS có khả năng :
- Kể được tên và xác định được vị trí các cơ quan .
- Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hòa hoạt động của các cơ quan
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng quan sát , phân tích thu nhận kiến thức từ hình vẽ ,kĩ năng hoạt động nhóm .
3 .Thái độ : Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số hệ cơ quan trong cơ thể .
II .Phương tiện dạy học :
-Tranh phóng to hình 2.3
- Bảng phụ kẻ bảng 2
III . Tiến trình dạy học :
Kiểm tra bài cũ : + Cho biết nhiệm vụ bộ môn cơ thể người và vệ sinh .
+ Nêu phương pháp học tập bộ môn .
Hoạt động 1. Tìm hiểu các phần cơ thể
GV yêu cầu HS trả lới các câu hỏi :
-Cơ thể người gồm mấy phần ? Kể tên .
- Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào ?
- Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực ? ... khoang bụng ?
HS quan sát tranh ,nghiên cứu SGK .
Yêu cầu nêu được:
- Cơ thể người gồm 3 phần : ...
- Cơ hoành ngăn cách ...
- Khoang ngực gồm : ...
- Khoang bụng gồm : ...
Tiểu kết :
-Da bọc toàn bộ cơ thể . - Cơ thể gồm 3 phần : đầu , thân , tay nhân .
- Cơ hoành ngăn cách khoang ngực với khoang bụng .
Hoạt động 2 . Tìm hiểu các hệ cơ quan trong cơ thể
GV yêu cầu HS thảo luận nội dung bảng2
GV ghi nhanh lên bảng cho lớp nhận xét
GV treo bảng chuẩn .
Chú ý cho HS liên hệ so sánh với các cơ quan của thú .
HS quan sát tranh ,nghiên cứu SGK điền vào bảng 2 trong vở bài tập , thảo luận nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi .
Lớp nhận xét , bổ sung .
Hệ C Q
Các cơ quan trong từng hệ
Chức năng từng hệ cơ quan
Vận động
Cơ xương
Vận động và di chuyển
Tiêu hóa
Miệng , ống tiêu hóa , tuyến tiêu hóa
Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dỡng cung cấp cho cơ thể
Tuần hoàn
Tim , Mạch
Vận chuyển trao đổi chất dinh dưỡng tới các tế bào , mang chất thải , CO2 từ tế bào tới cơ quan bài tiết
Hô hấp
Đường dẫn khí , phổi
Thực hiện trao đổi khí CO2, O2 giữa cơ thể với môi trờng .
Bài tiết
Thận , ống dẫn nước tiểu , bóng đái
Lọc từ máu các chất thải để thải ra ngoài
Thần kinh
Não , tủy , dây thần kinh , Hạch thần kinh
Điều hòa , điều khiển hoạt động cơ thể
GV hỏi thêm :
- Ngoài các cơ quan trên, trong cơ thể còn có hệ cơ quan nào ?
Hoạt động 3 . Tìm hiểu sự phối hợp hoạt động của các cơ quan
- Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể được thể hiện như thế nào ?
- Gv yêu cầu HS lấy ví dụ về một hoạt động khác và phân tích .
- Giải thích sơ đồ hình 2.3 .
GV cung cấp thông tin
-Giải thích sự điều hòa bằng thần kinh và thể dịch .
HS nghiên cứu SGK phân tích sơ đồ mối liên hệ từ hệ thần kinh tới các cơ quan thể hiện vai trò chỉ đạo , điều hòa .
Yêu cầu nêu được ví dụ tơng tự o :
Khi viết bài cơ thể ta đã phối hợp các cơ quan với nhau như thế nào ?
Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung .
Kết luận chung :
-Cơ thể người có cấu tạo và sắp xếp các cơ quan và hệ cơ quan giống với động vật thuộc lớp thú .
-Các cơ quan trong cơ thể là một khối thống nhất, có sự phối hợp với nhau cùng nhau thực hiện chức năng sống .
- Sự phối hợp đó được thực hịên nhờ cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch .
IV. kiểm tra , đánh giá :
-Cơ thể người gồm mấy hệ cơ quan , chỉ rõ thành phần và chức năng hệ cơ quan đó ?
-Cơ thể người là 1 thể thống nhất được thể hiện như thế nào ?
V. Dặn dò :
* Học thuộc và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài . Giải thích hiện tượng đạp xe , đá bóng .
* Ôn lại cấu tạo tế bào . Kẽ bảng 3.2
Tiết 3
Tuần 2
Tế bào
Soạn : 24 . 8 . 2009
Giảng: . . 200
I .Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Học xong bài này HS có khả năng :
- Trình bày được cấu trúc cơ bản của tế bào gồm màng sinh chất , chất tế bào , nhân .
-Phân biệt được từng chức năng cấu trúc của tế bào .
-Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể .
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng quan sát , phân tích thu nhận kiến thức từ hình vẽ , Kĩ năng suy luận lôgic , kĩ năng hoạt động nhóm .
3 .Thái độ : Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn .
II .Phương tiện dạy học :
-Tranh phóng to hình 3.1-2.
III . Tiến trình dạy học :
Đặt vấn đề : - Tế bào có cấu trúc, chức năng như thế nào ?
- Có phải tế bào là đơn vị nhỏ nhất trong cấu tạo và hoạt động sống của cơ thể ?
Hoạt động 1. Tìm hiểu các thành phần cấu tạo tế bào
- Một tế bào điển hình gồm những phân nào ?
GV yêu cầu HS quan sát tranh câm hình 3.1 và các mảnh bìa đã ghi tên tương ứng với bộ phận đ HS lên hoàn chỉnh sơ đồ .
GV nhận xét và thông báo đáp án đúng .
HS quan sát tranh, nghiên cứu SGK ghi nhớ cấu tạo điển hình của tế bào .
- Đại diện nhóm lên gắn tên các thành phần vào tranh câm. Nhóm khác bổ sung
Tiểu kết : Tế bào gồm 3 phần :
+ Màng sinh chất.+Chất tế bào : Gồm các bào quan . + Nhân : Nhiễn sắc thể , nhân con
Hoạt động 2 . Tìm hiểu chức năng các bộ phận trong tế bào .
GV yêu cầu HS quan sát bảng 3.1
+Màng sinh chất có vai trò gì?
+ Lưới nội chất cóvai trò gì ?
+ Năng lượng tổng hợp Pr lấy từ đâu ?
+ Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào
GV tổng kêt ý kiến của HS đ nhận xét
HS nghiên cứu SGK trao đổi nhóm thống nhất ý kiến giải thích đợc mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất, chất tế bào, nhân tế bào .
Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung
Tiểu kết :
-Màng sinh chất thực hiện trao đối chất để tổng hợp nên những chất riêng cho tế bào .
-Ti thể phân giải vật chất tạo năng lượng .
- Nhiễm sắc thể trong nhân qui định đặc điểm cấu trúc Prôtêin được tổng hợp trong tế bào ở Ribô xôm.
- Các bào quan trong tế bào có sự phối hợp hoạt động để tế bào có thể thực hiện chức năng sống .
Hoạt động 3 . Tìm hiểu thành phần hóa học của tế bào
GV yêu cầu HS đọc SGK tìm hiểu thành phần cấu tạo của tế bào trả lời câu hỏi :
-Em có nhận xét gì về thành phần hóa học của tế bào so với các nguyên tố có trong tự nhiên đ rút ra kết luận gì?
HS nghiên cứu SGK trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời .
Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung .
Tiểu kết :
- Tế bào gồm hỗn hợp nhiều chất vô cơ và hữu cơ .
+ Chất hữu cơ :
-Prôtêin : ( Pr ) : C, H, O, N, S ,P
-Glu xit : ( G ) : C, H, O
-Lipit: ( Li ) : C, H, O
-2 loại a xit Nuclêic :ADN , ARN
+ Chất vô cơ :
- Muối khoáng chứa : Ca ,K ,Na, Fe , Cu ...
Hoạt động 4. Tìm hiểu hoạt động sống của tế bào .
GV hỏi :
+ Cơ thể lấy thức ăn từ đâu ?
+ Thức ăn đợc biến đổi và chuyển hóa như thế nào ?
+ Cơ thể lớn lên được do đâu ?
+ Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường sống như thế nào ?
+ Tế bào trong cơ thể có chức năng gì ?
HS nghiên cứu sơ đồ 3.2 trao đổi nhóm trả lời câu hỏi .
Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung
Tiểu kết : Chức năng của tế bào:
-Thực hiện trao đổi trao đổi chất và năng lượng , cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể .
- Tế bào phân chia giúp cơ thể lớn lên và sinh sản .
Mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống tế bào nên tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể .
IV . kiểm tra đánh giá :
-Yêu cầu HS làm bài tập trang 13
* Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể .
GV ghi điểm cho HS trả lời đúng .
V. Dặn dò :
* Học thuộc và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài .
* Tìm hiểu các loại mô .
Tiết 4
Tuần 2
Mô
Soạn : 24 . 8 . 2009
Giảng: . . 200
I .Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Học xong bài này HS có khả năng :
- Phân biệt được các loại mô chính và chức năng từng loại mô .
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng quan sát , phân tích thu nhận kiến thức từ hình vẽ ,kĩ năng hoạt động nhóm .
3 .Thái độ : Yêu thích bộ môn , yêu khoa học , ý thức giữ gìn sức khoẻ
II .Phương tiện dạy học :
-Tranh phóng to hình 4.1 - 4
- Bảng phụ kẽ phần so sánh các loại mô .
III . Tiến trình dạy học :
Kiểm tra bài cũ :
+ Hãy cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào ?
+ Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng .
Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm về mô .
GV thông báo nội dung SGK đặt câu hỏi :
-Em hãy kể tên những tế bào có hình dạng khác nhau mà em biết ?
- Thử giải thích vì sao các tế bào có hình dạng khác nhau ?
+ Thế nào là mô ?
Gv giúp HS hoàn thành khái niệm mô đồng thời liện hệ trên cơ thể ngời và động vật , thực vật .
GV bổ sung : Trong mô , ngoài các tế bào còn có yếu tố không có cấu tạo tế bào gọi là phi bào .
HS quan sát tranh ,nghiên cứu SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi .
Lưu ý : Tùy chức năng đ tế bào phân hóa Đại diện nhóm trả lời câu hỏi .
-HS kể tên các mô thực vật như : Mô biểu bì , mô che chở , mô nâng đỡ .
Tiểu kết : - Mô gồm : Tế bào và phi bào .
-Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa có cấu trúc giống nhau cùng thực hiện chức năng nhất định .
Hoạt động 2 . Tìm hiểu các loại mô
GV đặt ra một số câu hỏi :
+ Tại sao máu lại được gọi là mô liên kết lỏng ?
+Mô sụn , mô xương xốp có đặc điểm gì ?
+ Mô xương xốp thấy ở phần nào cơ thể ?
+ Mô xương cứng có vai trò như thế nào ?
+ Giữa mô cơ vân và mô cơ tim có đặc điểm nào khác nhau về chức năng và hình dạng cấu tạo ?
+ Tại sao khi ta muốn tim dừng lại nhưng không được, nó vẫn đập bình thường ?
GV bổ sung thêm một số kiến thức còn thiếu đ đánh giá hoạt động các nhóm .
HS dựa vào nội dung SGK trả lời câu hoỉ .
Yêu cầu nêu được :
+ Trong máu phi bào chiếm nhiều hơn tế bào nên được gọi là mô liên kết .
+ Mô sụn :gồm 2-4 tế bào tạo thành nhóm lẫn trong chất đặc cơ bản , có ở đầu xơng
+Mô xương xốp có các nan xương tạo thành các ô chứa tủy
+Mô xương cứng : Tạo nên các ống xương , đặc biệt là xương ống .
+ Mô cơ vân : tế bào có vân ngang đ hoạt động theo ý muốn .
+ Mô cơ trơn : Tế bào có hình thoi nhọn đ hoạt động ngoaì ý muốn con người .
+Mô cơ tim Có cấu tạo giống cơ vân nhng hoạt động như cơ trơn
Tiểu kết : Cơ thể ngời có 4 loại mô chính :
- Mô biểu bì có chức năng bảo vệ , hấp thụ , tiết .
- Mô liên kết có chức năng nâng đỡ , liên kết , vận chuyển chất .
-Mô cơ : co dãn .
- Mô thần kinh tạo nên hệ thần kinh có chức năng tiếp nhận kích thích , xử lí thông tin và điều khiển sự hoạt động các cơ quan để trả lời kích thích của môi trường.
Cấu tạo
Mô biểu bì
Mô liên kết
Mô cơ
Mô thần kinh
Tế bào xếp sít nhau
Tế bào nằm trong chất cơ bản
Tế bào dài xếp thành bó thành lớp
Nơ ron thần kinh có thân nối với sợi trục và các sợi nhánh
Chức năng
Bảo vệ , hấp thụ , tiết ( mô sinh sản làm nhiệm vụ sinh sản )
Nâng đỡ
Co dãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và vận động cơ thể
- Tiếp nhận kích thích , dẫn truyền , xử lí thông tin , điều hòa hoạt động các cơ quan
IV Kiểm tra đánh giá :
Gọi HS trả lời câu hỏi SGK
V. Dặn dò :
* Học thuộc và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài .
* Chuẩn bị tiết sau mỗi nhóm 1 ếch đồng có kích thước lớn .
Tiết 5
Tuần 3
Thực hành quan sát tế bào và mô
Soạn : 30 . 8 . 2009
Giảng: . . 200
I .Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Học xong bài này HS có khả năng :
-Tự chuẩn bị được tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân .
-Quan sát được và vẽ hình các tế bào đã làm trong tiêu bản :
Phân biệt được màng sinh chất , tế bào chất , nhân .
Phân biệt được mô biểu bì , mô cơ , mô liên kết .
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng kính hiểu vi ,kĩ năng tách tế bào .
3 .Thái độ : - Ham thích những khám phá trong thế giới động vật qua kính hiển vi .
- Cẩn thận trong thực hành , vệ sinh sạch sẽ sau giờ thực hành .
II .Phương tiện dạy học :
-Tranh phóng to hình các mô 4.1-4
- Bảng phụ
- Bộ đồ mổ , kính hiển vi . HS mang theo ếch đồng .
III . Tiến trình dạy học :
GV : + Kiểm tra phần chuẩn bị theo nhóm của HS .
+ Phân dụng cụ cho nhóm .
Hoạt động 1. GV nêu yêu cầu thực hành : Theo mục tiêu trong SGK trang 18
Hoạt động 2 . Hướng dẫn thực hành:
- Cách làm tiêu bản mô cơ vân
+ Rạch da đùi ếch , lấy một bắp cơ .+ Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ
+ Dùng ngón trỏ và ngón cái ấn 2 bên mép rạch .
+ Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách một sợi mảnh .
+ Đặt sợi mảnh mới tách lên lam kính , nhỏ dung dịch sinh lí 0, 65 % NaCL.
+ Đậy la men , nhỏ axit axêtic .
Hoạt động 3 . Tiến hành thực hành
GV yêu cầu HS mỗi nhóm chia làm 2 :
- Một nửa làm tiêu bản mô cơ
- Một nửa Quan sát các tiêu bản sẵn có sau đó đổi công việc cho nhau
HS thực hiện và vẽ hình sau khi quan sát , so sánh với hình vẽ trong SGK
Hoạt động 4: HS làm báo cáo :
Yêu cầu nêu đợc :
- Mô biểu bì : Tế bào xếp xít nhau . - Mô sụn : Chỉ có 2- 3 tế bào tạo thành nhóm .
- Mô xương : Tế bào nhiều . - Mô cơ : tế bào nhiều dài ,
Hoạt động 5: Đánh giá tiết thực hành
GV nêu câu hỏi :
- Khi làm tiêu bản mô cơ vân em gặp khó khăn gì ? Nêu cách làm tiêu bản?
- Nêu lí do vì sao có một số nhóm chưa đạt yêu cầu
-Em đã quan sát được tiêu bản loại mô nào?
Đại diện nhóm HS trình bày nhóm khác theo dõi phát biểu .
-GV nhận xét , tổng kết ghi điểm cho các nhóm có kết quả tốt , nhắc nhở nhóm thực hành chưa tốt .
- HS thu dọn vệ sinh , rửa sạch lau khô lam kính xếp vào vali .
V. dặn dò :
Hoàn thành bài thu hoạch theo mẫu . Ôn lại kiến thức về mô thần kinh
Tiết 6
Tuần 3
Phản xạ
Soạn : 30 . 8 . 2009
Giảng: . . 200
I .Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Học xong bài này HS có khả năng :
-Trình bày được chức năng cơ bản của nơ ron .
-Trình bày được 5 thành phần của một cung phản xạ , đường dẫn truyền xung thần kinh trong một cung phản xạ .
- Nắm được khái niệm phản xạ cung phản xạ vòng phản xạ .
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng quan sát , phân tích thu nhận kiến thức từ hình vẽ ,kĩ năng hoạt động nhóm .
3 .Thái độ : Yêu thích môn học , biết cách bảo vệ cơ thể .
II .Phương tiện dạy học :
-Tranh phóng to hình 6.1- 3
- Bảng phụ
III . Tiến trình dạy học :
Kiểm tra phầnt ường trình bài thực hành trong vở học 2 học sinh.
Bài mới : ở người : - Sờ tay vào vật nóng đ rụt tay lại
- Nhìn thấy quả khế đ tiết nớc bọt
Các hiện tượng trên đó là phản xạ đ Vậy phản xạ thực hiện nhờ cơ chế nào ? Cơ sở vật chất của hoạt động phản xạ là gì ?
Hoạt động 1. Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơ ron
GV yêu cầu HS đọc , Quan sát hình trả lời câu hỏi ẹ
Gv kẽ bảng cho HS hoàn thiện .
HS quan sát tranh ,nghiên cứu SGK thảo luận nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi .
Yêu cầu nêu được :
-Chiều dẫn truyền của 2 nơ ron này ngược nhau .
- Nơ ron cảm giác dẫn xung thần kinh hướng về trung ương.
xtk
- Nơ ron vận động đ cơ quan trả lời
Tiểu kết : Chức năng cơ bản của nơ ron là cảm ứng và dẫn truyền .
Tên nơ ron
Vị trí
Chức năng
Hớng tâm ( cảm giác )
Thân nằm ngoài trung ương thần kinh .
Truyền xung thần kinh từ cơ quan về trung ương
Trung gian ( liên lạc )
Nằm trong trung ương thần kinh .
Liên hệ giữa các nơ ron
Li tâm ( Vận động )
Thân nằm trong trung ương thần kinh .
Sợi trục hướng ra cơ quan cảm ứng .
Truyền xung thần kinh tới các cơ quan phản ứng
Hoạt động 2 . Tìm hiểu các thành phần của cung phản xạ , vòng phản xạ
1. Phản xạ :
GV yêu cầu HS đọc
- GV nhấn mạnh mọi hoạt động cơ thể đều là phản xạ .
- Phản xạ là gì ?
HS nghiên cứu SGK tự cho ví dụ về phản xạ .
Tiểu kết : Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trờng thông qua hệ thần kinh .
2 .Cung phản xạ :
GV treo tranh vẽ cung phản xạ hình 6.2
+ Có những lọai nơ ron nào tham gia vào cung phản xạ ?
+ Các thành phần của một cung phản xạ ?
+ Cung phản xạ có vai trò như thế nào ?
- Hãy giải thích phản xạ :
Kim châm vào tay đ rụt lại
3. Vòng phản xạ :
-Thế nào là vòng phản xạ ?
- Vòng phản xạ có ý nghĩa nh thế nào trong đời sống ?
-HS quan sát tranh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi , Yêu cầu nêu được :
+ 3 loại nơ ron tham gia .
+ 5 thành phần
+ Con đường dẫn truyền xung thần kinh .
HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi .
Tiểu kết :
Một cung phản xạ gồm 5 yếu tố là : cơ quan thụ cảm , nơ ron hớng tâm , nơ ron trung gian , nơ ron li tâm và cơ quan phản ứng .
-Trong phản xạ luôn có luồng thần kinh ngược bảo vệ trung ương thần kinh để trung ương điều chỉnh phản ứng cho thích hợp . Luồng thần kinh bao gồm cung phản xạ và đường phản hồi tạo nên vòng phản xạ .
iv . kiểm tra đánh giá :
GV dùng tranh câm cho HS chú thích các yếu tố về một cung phản xạ và nêu chức năng từng phần đ ghi điểm cho nhóm làm tốt .
V. Dặn dò :
* Học thuộc và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài .Tìm hiểu cấu tạo bộ xương người .
Tiết 7
Tuần 4
Chương II
Hệ vận động
Bộ xƯơng
Soạn : 7 . 9 . 2009
Giảng: . . 200
I .Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Học xong bài này HS có khả năng :
-Trình bày được các phần chính của bộ xương và xác định được vị trí các xương chính ngay trên cơ thể của các em .
-Phân biệt được các loại xương dài , xương ngắn , xương dẹt .
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng quan sát , phân tích thu nhận kiến thức từ hình vẽ , phân biệt đợc cấu tạo các loại khớp xương ,kĩ năng hoạt động nhóm .
3 .Thái độ : ý thức giữ gìn phát triển bộ xương
II .Phương tiện dạy học :
-Tranh phóng to hình 7.1- 4 . Mô hình bô xương ngời
- Bảng phụ
III . Tiến trình dạy học :
Kiểm tra bài cũ : Hãy cho ví dụ một phản xạ và phân tích phản xạ .
Hoạt động 1. Tìm hiểu các phần chính của bộ xương
_ Bộ xương có vai trò gì ?
_ Bộ xương có mấy phần ? Đặc điểm mỗi phần ?
GV yêu cầu HS Quan sát tranh h 7,1 -3 và mô hình bộ xương người ,trả lời câu hỏi :
- Hộp sọ có cấu tạo thế nào
- Lồng ngực có đặc điểm gì ?
GV yêu cầu HS thực hiện lệnh ẹ
Cá nhân thực hiện quan sát tranh và mô hình để trả lời .
Từ tranh ảnh và mô hình HS nghiên cứu SGK thảo luận nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi .
Tiểu kết : Bộ xương người gồm 3 phần : Xương đầu , xương thân và xương chi .
Chức năng : - Làm chỗ bám cho cơ và nâng đỡ cơ thể .
Hoạt động 2 . Tìm hiểu các loại xương
GV yêu cầu HS quan sát :
-xương cánh tay , xương đùi ,xương ngón tay , ngón chân xương bả vai , xương sọ để phân biệt hình dạng của xương .
HS quan sát tranh ,nghiên cứu SGK thảo luận nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi .
Tiểu kết : Có 3 loại xương; + Xương dài : Hình ống rỗng chứa tủy .
+ Xương ngắn : Ngắn nhỏ + Xương dẹt: Hình bản dẹt , mỏng
Hoạt động 3 . Tìm hiểu về các khớp xương
GV yêu cầu HS đọc SGK nêu định nghĩa khớp xương .
Quan sát hình 7.4 thực hiện lệnh ẹ
HS quan sát tranh ,nghiên cứu SGK thảo luận nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi .
Tiểu kết : -Khớp xương : Là nơi tiếp giáp giữa hai đầu xương .
Có 3 loại khớp :
- Khớp bất động là loại khớp không cử động được .
- Khớp bán động là những khớp mà cử động của khớp hạn chế .
- Khớp động là khớp cử động dễ dàng nhờ hai đầu xương có sụn khớp nằm trong bao chứa dịch khớp ( bao hoạt dịch )
IV . kiểm tra đánh giá :
- Gọi 1 HS lên xác định các xương ở mỗi phần của bộ xương trên mô hình .
V. Dặn dò :
* Học thuộc và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài .
* Chuẩn bị tiết sau : Mỗi nhóm 2 xương đùi gà , 2 xương đùi ếch , xương đốt sống lợn
Tiết 8
Tuần 4
Cấu tạo và tính chất của xƯơng
Soạn : 7 . 9. 2009
Giảng: . . 200
I .Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Học xong bài này HS có khả năng :
- Trình bày được cấu tạo chung của một xương dài , từ đó giải thích đợc sự lớn lên của xương và khả năng chịu lực của xương .
-Xác định được thành phần hóa học của xương để chứng minh được tính đàn hồi và cứng rắn của xương .
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng quan sát , phân tích thu nhận k
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_8_chuong_trinh_hoc_ki_1.doc