Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 17, Bài 17: Tim và mạch máu - Lê Thị Phương Uyên

I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS chỉ ra được các ngăn tim (ngoài và trong ), van tim.

- Phân biệt được các loại mạch máu.

- Trình bày rõ đặc điểm các pha trong chu kì co giãn tim.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tư duy suy đoán, dự đoán.

- Kĩ năng tổng hợp kiến thức.

- Vân dụng : Tập đếm nhịp tim lúc nghỉ ngơi và sau khi vận động.

3. Giáo dục :

 Giáo dục ý thức bảo vệ tim mạch . Trong các hoạt động tránh làm tổn thương tim và mạch máu.

II. CHUẨN BỊ :

1. Chuẩn bị của giáo viên cho cả lớp :

- Mô hình tim.

- Tranh hình 17.2, 17.3, 17.4.

2. Chuẩn bị của học sinh :

- Xem trước bài tim và mạch máu.

- Ôn tập cấu tạo tim và hệ mạch ở động vật.

- Bảng phụ kẻ sẵn phiếu học tập.

 

doc7 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 22/06/2022 | Lượt xem: 465 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 17, Bài 17: Tim và mạch máu - Lê Thị Phương Uyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 9 Ngày sọan :10-10-2010 Tiết : 17 Ngày giảng :12-10-2010 Bài 17 : TIM VÀ MẠCH MÁU I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS chỉ ra được các ngăn tim (ngoài và trong ), van tim. - Phân biệt được các loại mạch máu. - Trình bày rõ đặc điểm các pha trong chu kì co giãn tim. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tư duy suy đoán, dự đoán. - Kĩ năng tổng hợp kiến thức. - Vân dụng : Tập đếm nhịp tim lúc nghỉ ngơi và sau khi vận động. 3. Giáo dục : Giáo dục ý thức bảo vệ tim mạch . Trong các hoạt động tránh làm tổn thương tim và mạch máu. II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên cho cả lớp : - Mô hình tim. - Tranh hình 17.2, 17.3, 17.4. 2. Chuẩn bị của học sinh : - Xem trước bài tim và mạch máu. - Ôn tập cấu tạo tim và hệ mạch ở động vật. - Bảng phụ kẻ sẵn phiếu học tập. III. Hoạt động dạy –học: 1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1 phút ) 2 .Kiểm tra bài cũ : ( 10 phút ) Câu 1: Trình bày cấu tạo hệ tuần hoàn? Câu 2: Hệ bạch huyết có vai trò như thế nào ? Đáp án – Biểu điểm * HS1: Câu 1 : ( 9 điểm ) * Cấu tạo hệ tuần hoàn gồm : Tim và hệ mạch. - Tim : + Có 4 ngăn : Hai tâm thất, hai tâm nhĩ. + Nửa phải chứa máu đỏ thẫm, nửa trái chứa máu đỏ tươi . - Hệ mạch: + Động mạch xuất phát từ tâm thất. + Tĩnh mạch: Trở về tâm nhĩ. + Mao mạch: Nối động mạch và tĩnh mạch. * Vai trò hệ tuần hoàn: - Tim làm nhiệm vụ co bóp tạo lực đẩy để đẩy máu. - Hệ mạch : + Dẫn máu từ tim đến các tế bào và từ các tế bào trở về tim. + Vòng tuần hoàn lớn : Máu từ tâm thất trái đến các cơ quan ( trao đổi chất ) rồi về tâm nhĩ phải. +Vòng tuần hoàn nhỏ : Máu từ tâm thất phải đến phổi ( trao đổi khí ) rồi về tâm nhĩ trái. - Máu lưu thông trong toàn bộ cơ thể là nhờ hệ tuần hoàn. * HS2: Câu 2: ( 7 điểm ) Hệ bạch huyết có vai trò: Hệ bạch huyết cùng với hệ tuần hoàn máu thực hiện chu trình luân chuyển môi trường trong của cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể . 3. Mở bài: ( 1 phút ) Chúng ta đều biết tim có vai trò quan trọng đó là co bóp đẩy máu vậy tim phải có cấu tạo như thế nào để đảm bảo chức năng đẩy máu . Bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu . 4. Các hoạt động dạy – học Hoạt động 1 : ( 8 phút ) Tìm hiểu cấu tạo của tim Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung - GV hướng dẫn HS quan sát trên mô hình kết hợp tìm hiểu thông tin trong SGK và hình 17.1 SGK trả lời câu hỏi : ? Trình bày cấu tạo ngoài của tim ? - HS tự nghiên cứu thông tin SGK hình 17.1 SGK kết hợp quan sát mô hình, xác định cấu tạo tim và trả lời : ĐH : Cấu tạo ngoài của tim : + Màng tim bao bọc bên ngoài + Tâm thất lớn tạo thành đỉnh tim - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành các công việc sau : ? Hoàn thành bảng 17.1 ? ? Dự đoán xem ngăn tim nào có thành cơ dày nhất và ngăn nào có thành cơ tim mỏng nhất ? ? Dự đoán giữa các ngăn tim và trong các mạch máu phải có cấu tạo như thế nào để máu chỉ bơm theo một chiều ? - HS thảo luận nhóm : +Hoàn thành bảng 17.1 +Dự đoán câu hỏi dựa trên kiến thức bài trước - Đại diện nhóm trình bày kết quả bảng 17.1 - Đại diện nhóm trình bày kết quả dự đoán của nhóm : ĐH : + Thành tâm thất trái dày nhất vì đẩy máu vào động mạch chủ đi khắp cơ thể, thành tâm nhĩ trái có thành cơ mỏng nhất. + Giữa các ngăn tim và trong các mạch máu phải có van tim để máu chỉ bơm theo một chiều. - HS rút ra kết luận. - GV ghi dự đoán của các nhóm lên bảng. - GV cho HS tự sữa chữa và giúp đỡ HS hoàn thiện kiến thức. - GV nêu câu hỏi : ? Trình bày cấu tạo trong của tim ? ?Cấu tạo tim phù hợp với chức năng như thế nào? - HS trả lời -GV nhận xét . I . Cấu tạo tim * Cấu tạo ngoài : - Màng tim bao bọc bên ngoài tim. - Tâm thất lớn tạo thành phần đỉnh tim . * Cấu tạo trong : - Tim gồm 4 ngăn - Thành cơ tâm thất dày hơn thành cơ tâm nhĩ (tâm thất trái có thành cơ dày nhất ). - Giữa tâm nhĩ và tâm thất và giữa tâm thất với động mạch có van giúp máu lưu thông theo một chiều . Hoạt động 2: ( 12 phút ) Tìm hiểu cấu tạo mạch máu Phiếu học tập Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung - GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin SGK trao đổi nhóm hoàn thành các công việc sau : ? Hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập: Cấu tạo và chức năng của mạch máu: Nội dung Động mạch Tĩnh mạch Mao mạch Cấu tạo -Thành mạch -Lòng trong -Đặc điểm khác Chức năng - GV treo bảng phụ có phiếu học tập trên bảng. - HS nghiên cứu thông tin SGK và hình 17.2 trang 55 . - Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập. - HS thảo luận xong, đại diện các nhóm lên làm. - Các nhóm còn lại nhận xét. - GV nhận xét và chuẩn hóa kiến thức. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : ? Chỉ ra sự khác nhau giữa các loại mạch máu? ? Sự khác nhau đó được giải thích như thế nào ? - HS trả lời: ĐH : + Sự khác nhau của những nội dung cụ thể trong phiếu học tập. + Sự khác nhau giữa các loại mạch máu được giải thich như sau : Động mạch có cấu tạo như vậy để tạo được áp suất và áp lực lớn giúp đẩy máu đi dễ dàng đến các bộ phận của cơ thể . Còn tĩnh mạch có cấu tạo như vậy tạo áp lực nhỏ giúp dẫn máu từ các bộ phận của cơ thể về tim một cánh dễ dàng - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung. - HS tự rút ra kết luận. - GV đánh giá kết quả và hoàn thiện kiến thức. II . Cấu tạo mạch máu . (Học nội dung phiếu học tập) Đáp án phiếu học tập Nội dung Động mạch Tĩnh mạch Mao mạch Cấu tạo: - Thành mạch - Lòng trong -Đặc điểm khác - Dày, 3lớp : Mô liên kết, cơ trơn, biểu bì. - Hẹp - Động mach chủ lớn, nhiều động mạch nhỏ. - Mỏng, 3 lớp: Mô liên kết, cơ trơn, biểu bì. - Rộng - Có van một chiều - Một lớp biểu bì mỏng. - Hẹp nhất - Nhỏ phân nhánh nhiều. Chức năng Đẩy máu từ tim đến các cơ quan vận tốc và áp lực lớn. Dẫn máu từ khắp các tế bào về tim vận tốc và áp lực nhỏ. Trao đổi chất với tế bào. Hoạt động 3: ( 7 phút ) Tìm hiểu họat động co giãn của tim Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung - GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình 17.3, trao đổi nhóm hoàn thành các công việc sau : ? Làm phần tam giác SGK trang 55, 56. ? Chu kì tim gồm mấy pha ? ? Sự hoạt động co dãn của tim liên quan đến sự vận chuyển máu như thế nào ? - Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK trang 56 trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời yêu cầu nêu được : ĐH : + Một chu kì co giãn của tim kéo dài 0,8s . + Tâm nhĩ làm việc 0,1s ; nghĩ 0,7s. + Tâm thất làm việc 0,3s ; nghĩ 0,5s. +Tim nghĩ ngơi hoàn toàn 0,4s. + Trung bình mỗi phút diễn ra 75 chu kì co giãn cua tim ( nhịp tim .) + Một chu kì gồm 3 pha thời gian hoạt động bằng thời gian nghỉ . - Đại diện nhóm trình bày kết quả trên tranh hình 17.3. - Nhóm khác bổ sung. -GV đánh giá kết quả của các nhóm hoàn thiện kiến thức - GV lưu ý: + Khi tâm nhĩ hay tâm thất co mũi tên chỉ đ ường vận chuyển máu. + Trung bình tim co giãn 75nhịp / phút - GV giải thích số nhịp phụ thuộc vào nhiều yếu to.á - GV hỏi thêm : ? Tại sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi ? - HS dựa vào chu kì tim để giải thích câu hỏi -GV nhận xét . III . Chu kì co giãn của tim - Mỗi chu kì co giãn của tim kéo dài 0,8s. - Chu kì tim gồm 3 pha : + Pha co tâm nhĩ (0,1s): Máu từ tâm nhĩ xuống tâm thấ. + Pha co tâm thất (0,3s): Máu từ tâm thất vào động mạch chủ. + Pha dãn chung (0,4s): Máu được hút vào tâm nhĩ đến tâm thất. Kết luận : HS đọc kết luận trong SGK 5. Kiểm tra đánh giá: ( 5 phút ) - GV gọi HS gắn đúng tên trên tranh câm hình 17.4. - GV nhận xét bổ sung và cho điểm . 6. Dặn dò: ( 1 phút ) - Học bài trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “ Em có biết”

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_17_bai_17_tim_va_mach_mau_le_thi.doc