Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 9-14

I . MỤC TIÊU :

 1.Kiến thức :

- Chứng minh được cơ co sinh ra công . Công của cơ được sử dụng vào lao động và di chuyển.

- Trình bày nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu được các biện pháp chống mỏi cơ.

 2.Kỹ năng :

- Quan sát , phân tích tổng hợp .

 3.Thái độ :

- Hiểu được lợi ích của sự luyện tập cơ , từ đó mà vận dụng vào đời sống ; thường xuyên luyện tập thể dục thể thao và lao động vừa sức .

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 1.Giáo viên :

- Máy ghi công cơ .

- Bảng kết quả thí nghiệm về biên độ co cơ ngón tay .

 2.Học sinh :

- Xem lại công thức tính cơ .

 

doc18 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 02/07/2022 | Lượt xem: 206 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 9-14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp dạy Tiết theo TKB Ngày dạy Sĩ sớ Vắng 8A 8B Tiết 9: Bài 9 : CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ I . MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Trình bày được đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ và của bắp cơ . - Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ . 2. Kỹ năng : - Quan sát hình 3. Thái độ : - Hiểu tại sao phải rèn luyện thân thể , tập thể dục giữa giờ . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.Giáo viên : - Tranh vẽ các mô hình 9.1 à 9.4 - Nếu có thể thì : Tranh vẽ (mô hình) cơ thể người Búa y tế Ếch , dung dịch sinh lý 0,65% NaCl , cần ghi , bút ghi , trụ ghi giá treo , nguồn điện 6V 2. Học sinh : - Xem lại kiền thức cung phản xạ . III . HOẠT ĐỘNG DẠY và HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : Hãy nêu cấu tạo và chức năng của từng thành phần trong cấu tạo Xương dài ? Thành phần hoá học của xương có ý nghĩa như thế nào đối với chức năng của xương ? Nhờ đâu Xương dài ra và lớn lên về bề ngang ? 2. Bài mới : -Cơ bám vào xương , co cơ làm xương cử động . Vì vậy gọi là cơ xương . Vậy cơ có cầu tạo và tính chất như thế nào ? Ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS BÀI GHI Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo của bắp cơ và tế bào cơ Mục tiêu : Hs trình bày được đặc điểm cấu tạo của bắp cơ và tế bào cơ . Tiến hành : - Gv yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi : Bắp cơ có cấu tạo như thế nào ? Tơ cơ có cấu tạo ra sao ? Kết luận : Bài ghi Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính chất của cơ . Mục tiêu : Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ . Tiến hành : - GV treo tranh H 9.2 , mô tả cách bố trí thí nghiệm Khi bị kích thích thì cơ phản ứng lại bằng cách nào ? Giải thích cơ chế của sự co cơ ? - GV yêu cầu từng nhóm thực hiện thí nghiệm phản xạ đầu gối . - GV treo tranh phản xạ đầu gối , hỏi : Giải thích cơ chế thần kinh ở phản xạ đầu gối ? Nhận xét và giải thích sự thay đổi độ lớn của bắp cơ trước cánh tay khi gập cẳng tay . - Gv chốt lại : Khi có 1 kích thích tác động vào cơ quan thụ cảm trên cơ thể sẽ làm xuất hiện xung thần kinh theo dây hướng tâm về trung ương thần kinh . Trung ương thần kinh phát lệnh theo dây li tâm tới cơ làm cơ co . Khi cơ co , các tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho đĩa sáng ngắn lại , đĩa tối dày lên do đó bắp cơ co ngắn lại và to về bề ngang . Tính chất của cơ là gì ? Cơ co khi nào ? Kết luận : bài ghi . Hoạt động 3 : Tìm hiểu ý nghĩa của hoạt động co cơ . Mục tiêu : Nêu được ý nghĩa của sự co cơ . Tiến hành : - Gv treo tranh H 9.4 yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : Em hãy cho biết sự co cơ có tác dụng gì ? Thử phân tích sự phối hợp hoạt động co , dãn giữa cơ 2 đầu ( cơ gấp ) và cơ 3 đầu ( cơ duỗi ) ở 2 cánh tay . - Gv hoàn chỉnh kiến thức : Sự sắp xếp các cơ trên cơ thể thường tạo thành từng cặp đối kháng . Cơ này kéo xương về 1 phía thì cơ kia kéo về phía ngược lại - VD : Cơ nhị đầu ở cách tay co thì gập cẳng tay về phía trước , cơ tam đầu co thì duỗi thẳng tay ra . Cơ co làm xương cử động dẫn tới sự vận động của cơ thể . Trong sự vận động của cơ thể có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các cơ : Cơ này co thì cơ kia dãn và ngược lại . Thực ra, đó là sự phối hợp nhiều nhóm cơ Kết luận : bài ghi . - HS đọc thông tin quan sát hình 9.1 , thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi . - Đại diện nhóm trình bày , nhóm khác bổ sung - HS quan sát tranh , đọc thông tin , trả lời câu hỏi . - Các nhóm thực hiện , nhóm khác nhận xét bổ sung . - HS quan sát trả lời câu hỏi Đại diện nhóm trả lời và bổ sung - HS quan sát tranh hình 9.4 và tiến hành làm bài tập ở mục III bằng cách thảo luận nhóm . - Đại diện nhóm trình bày và nhóm khác nhận xét . I . Cấu tạo của bắp cơ và tế bào cơ : - Bắp cơ gờm nhiều bó cơ hợp lại , bó cơ gờm nhiều TB cơ bọc trong màng liên kết. Tế bào cơ có nhiều sợi tơ dày và tơ cơ mảnh . II . Tính chất của cơ : - Tính chất của cơ là co và dãn - Khi tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm tế bào cơ ngắn lại , đó là sư co cơ . - Sự co cơ là do hệ thần kinh điều khiển , thực hiện bằng con đường phản xạ . III . Ý nghĩa của hoạt động co cơ : - Co cơ làm xương cử động dẫn đến sự vận động của cơ thể . 3.Củng cớ: Mô tả cấu tạo của tế bào cơ Thực hiện phản xạ đầu gối và giải thích cơ chế của phản xạ . 4.Hướng dẫn về nhà: Học bài Trả lời câu hỏi và bài tập SGK và sách bài tập . Chuẩn bị bài : “ Hoạt động của cơ “ Lớp dạy Tiết theo TKB Ngày dạy Sĩ sớ Vắng 8A 8B Tiết 10: Bài 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ I . MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Chứng minh được cơ co sinh ra công . Công của cơ được sử dụng vào lao động và di chuyển. - Trình bày nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu được các biện pháp chống mỏi cơ. 2.Kỹ năng : - Quan sát , phân tích tổng hợp . 3.Thái độ : - Hiểu được lợi ích của sự luyện tập cơ , từ đó mà vận dụng vào đời sống ; thường xuyên luyện tập thể dục thể thao và lao động vừa sức . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.Giáo viên : - Máy ghi công cơ . - Bảng kết quả thí nghiệm về biên độ co cơ ngón tay . 2.Học sinh : - Xem lại công thức tính cơ . III . HOẠT ĐỘNG DẠY và HỌC : 1.Kiểm tra bài cũ : Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ ? Tính chất cơ bản của cơ là gì ? Ý nghĩa của hoạt động co cơ ? 2.Bài mới : - HS nhắc lại : Ý nghĩa hoạt động của co cơ ? Vậy hoạt động co cơ mang lại lợi ích gì và làm gì để tăng hiệu quả hoạt động co cơ ? Đó là nội dung bài 10 : HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS NỢI DUNG Hoạt động 1 : Tìm hiểu hoạt động của cơ và nghiên cứu công của cơ . Mục tiêu : Hs biết được cơ co sinh ra công . Tiến hành : - Gv yêu cầu HS điền từ thích hợp theo mục s của mục I SGK . - GV gọi từng HS đọc bảng điền . - GV cho HS đọc thông tin và trả lời các câu hỏi : Khi nào thì cơ sinh ra công ? Cho ví dụ ? Nêu công thức tính công ? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt động của cơ ? - GV nhận xét trả lời của HS và hoàn chỉnh kiến thức : Kết luận : Bài ghi Hoạt động 2 : Tìm hiểu nguyên nhân gây mỏi cơ . Mục tiêu : Giải thích được nguyên nhân của sự mỏi cơ à Biện pháp phòng chống mỏi cơ . Tiến hành : a/ Nguyên nhân của sự mỏi cơ : - GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm như hình 10 SGK và treo bảng số 10 trang 34 à Kết quả thực nghiệm về biên độ co cơ của ngón tay và hướng dẫn HS tìm hiểu bảng 10 , điền vào chỗ trống để hoàn thiện bảng . - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi mục 2 trong SGK . Qua kết quả, em cho biết khối lượng như thế nào thì công cơ sản ra lớn nhất ? Khi tay kéo , thả quả cân nhiều lần thì biên độ co cơ như thế nào ? Khi chạy 1 đoạn đường dài em có cảm giác gì ? Vì sao ? - GV nhận xét và hoàn thiện phần trả lời của HS à Kết luận - Kết luận : Cơ co tạo ra lực tác dụng vào vật làm vật dịch chuyển và sinh ra công . Công cơ có trị số lớn nhất khi cơ co để nâng một vật có khối lượng thích hợp với nhịp co vừa phải . - Cơ làm việc qúa sức dẫn tới biên độ co cơ giảm và dẫn tới cơ bị mệt . Hiện tượng đó gọi là sự mọi cơ . - GV yêu cầu hS đọc thông tin ( nguyên nhân gây mỏi cơ ) và hỏi HS : Nguyên nhân nào gây mỏi cơ ? b/ Biện pháp chống mỏi cơ : Khi mỏi cơ làm gì cho hết mỏi ? Trong lao động cần có những biện pháp gì để cơ lâu mỏi và duy trì năng suất lao động cao ? -Gv nhận xét và tóm tắt ý trong SGK . Kết luận : bài ghi . Hoạt động 3 : Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ . Mục tiêu : Hiểu được lợi ích của sự luyện tập cơ , từ đó thường xuyên luyện tập thể dục thể thao và lao động vừa sức . Tiến hành : - Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi mục III SGK . - GV nhận xét các nhóm và tóm tắt : -Khả năng co cơ của con người phụ thuộc vào các yếu tố : Thần kinh : thần kinh sản khoái ý thức cố gắng thì cơ co tốt hơn . Thể tích của cơ : Bắp cơ lớn thì khả năng co cơ mạnh . Lực co cơ . Khả năng dẻo dai, bề bỉ:làm việc lâu mỏi. - GV liên hệ thực tế : Người thường xuyên tập thể dục , lao động thì có năng suất lao động như thế nào so với người ít luyện tập thể dụ? Giải thích ? - GV nhận xét và giải thích . Đối với HS việc thường xuyên tập thể dục buổi sáng có ý nghĩa gì ? Kể một vài môn thể dục thể thao để rèn luyện cơ ? Khi luyện tập thể dục thể thao cần lưu ý điều gì ? - GV nhận xét và bổ sung kiền thức . Kết luận : bài ghi . - HS làm việc cá nhân điền từ thích hợp theo s của mục I SGK - HS theo dõi , nhận xét bảng điền . - HS đọc thông tin , thảo lụân nhóm và trả lời câu hỏi . - HS nhóm khác nhận xét và trả lời - HS làm thí nghiệm theo SGK - HS khác lên bảng điền vào bảng 10 . - HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi - Nhóm khác nhận xét và bổ sung . - HS đọc thông tin để trả lời câu hỏi - HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi . - HS thảo luận nhóm sau đó báo cáo kết quả . - HS nhận xét nhóm khác - HS trả lời câu hỏi . - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . I . Công cơ : - Khi cơ co tạo nên một lực để sinh công . - Hoạt động của cơ chịu ảnh hưởng của trạng thái thần kinh , nhịp độ lao động và khối lượng vật phải di chuyển . II . Sự mỏi cơ : - Sự Oâxi hoá các chất dinh dưỡng tạo ra năng lượng cung cấp cho cơ co . - Làm việc quá sức và kéo dài dẫn đến sự mỏi cơ . - Nguyên nhân của sự mỏi cơ là do cơ thể không được cung cấp đủ Oxi nên tích tụ các axít láctíc gây đầu độc cơ . III . Thường xuyên rèn luyện cơ : - Để tăng cường khả năng sinh công của cơ và giúp cơ làm việc dẻo dai lâu mỏi à thì cần lao động vừa sức , thừơng xuyên luyện tập thể dục thể thao . 3. Củng cớ: Công của cơ là gì ? CÔng của cơ được sử dụng vào mục đích nào ? Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ ? 4. Hướng dẫn về nhà: Học bài Trả lời câu hỏi và bài tập SGK và sách bài tập . Đọc “em có biết “ Chuẩn bị bài : “ Tiến hoá của hệ vận động , Vệ sinh hệ vận động “ Lớp dạy Tiết theo TKB Ngày dạy Sĩ sớ Vắng 8A 8B Tiết 11. BÀI 11 : TIẾN HỐ CỦA HỆ VẬN ĐỘNG VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG I . MỤC TIÊU : 1 . Kiến thức : - Chứng minh được sự tiến hố của người so với động vật thể hiện ở cơ và xương - Những biện pháp để giữ gìn vệ sinh hệ vận động . 2 . Kỹ năng : - Phân tích và so sánh sự khác nhau giữa hệ xương của người và thú để thấy được sự tiến hố của bộ xương người thích nghi với quá trình lao động và đứng thẳng. 3 . Thái độ : - Hình thành thĩi quen giữ gìn vệ sinh hệ vận động . II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1 . Giáo viên : - Hình 11.1 à 11.5 SGK . - Mơ hình bộ xương người và bộ xương thú - Bảng câm 11 ( phiếu học tập ) Các phần so sánh Bộ xương người Bộ xương thú - Tỉ lệ sọ / Mặt - Lồi cằm ở xương mặt - Cột sống - Lồng ngực - Xương chậu - Xương đùi - Xương bàn chân -Xương gĩt(thuộc nhĩm xương cổ chân ) Từ chọn Lớn ; nhỏ ; phát triển ; kém phát triển ; khơng cĩ ; cong 4 chỗ ; cong hình cung ; nở sang 2 bên ; nở theo chiều lưng – bụng ; nở rộng ; hẹp ; phát triển và khoẻ ; bình thường ; Xương ngĩn ngắn , bàn chân hình vịm ; xương ngĩn dài, bàn chân phẳng ; lớn, phát triển về phía sau ; nhỏ 2 . Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về các bệnh về cột sống . - Hồn thành bảng 11 III . HOẠT ĐỘNG DẠY và HỌC : 1 . Kiểm tra bài cũ : Cơng của cơ là gì ? Cơng của cơ được sử dụng vào mục đích gì ? Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ và biện pháp chống mỏi cơ ? 2 . Bài mới : - Chúng ta biết rằng người cĩ nguồn gốc từ động vật thuộc lớp thú , nhưng người đã thốt khỏi ĐV trở thành người thơng minh . Qua quá trình tiến hố , cơ thể người cĩ nhiều biến đổi , trong đĩ cĩ sự biến đổi của hệ Cơ và Xương . Bài này giúp ta tìm hiểu những đặc điểm tiến hĩa của hệ vận động ở người . TIẾN HỐ CỦA HỆ VẬN ĐỘNG – VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS BÀI GHI Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự tiến hĩa của bộ xương người so với bộ xương thú qua phân tích bộ xương Mục tiêu : Hs chứng minh được xương người tiến hố hơn thú à thích nghi với quá trình lao động và đứng thẳng . Tiến hành : - GV treo tranh hình 11.1 à 11.3 , Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và thảo luận làm bài tập ở bảng 11 ( phiếu học tập ) - GV treo bảng 11 gọi HS lên điền - Gv yêu cầu HS thảo luận trả lời các câu hỏi sau : Những đặc điểm nào của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và di chuyển bằng 2 chân ? - GV hồn chỉnh kiến thức theo SGV : Kết luận : Bài ghi Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự tiến hố của hệ cơ người so với hệ cơ thú . Mục tiêu : Giải thích được hệ cơ người phát triển hơn thú Tiến hành : - GV treo tranh 11.4 , yêu cầu HS đọc thơng tin , thảo luận nhĩm trả lời câu hỏi : Trình bày những đặc điểm tiến hố của hệ cơ người ? - GV hồn chỉnh kiến thức theo thơng tin trong SGK Kết luận : bài ghi . Hoạt động 3 : Vệ sinh hệ vận động . Mục tiêu : Nêu được những biện pháp và tập thĩi quen giữ gìn hệ vận động ( tư thế ) Tiến hành : - Gv treo tranh 11.5 , yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi : Để phịng chống cong vẹo cột sống trong lao động và học tập phải chú ý những đặc điểm gì? Để xương và cơ phát triển cân đối , chúng ta cần phải làm gì ? - GV tĩm tắt theo SGV : Để hệ cơ phát triển cân đối , xương chắc khoẻ cần : Cĩ một chế độ dinh dưỡng hợp lí Tắm nắng để cơ thể cĩ thể chuyển hố tiền Vitamin D dưới da thành vitamin D . NHờ Vitamin D mà cơ thể mới chuyển hố được Canxi để tạo xương . Rèn luyện thân thể và lao động vừa sức . - GV giáo dục tư tưởng HS : - GV hồn chỉnh kiến thức : Ngồi học đúng tư thế ; lao động vừa sức ; khi mang vác vật nặng phải phân phối đều 2 tay . Kết luận : bài ghi . - HS quan sát tranh , thảo luận nhĩm làm phiều học tập và tìm điểm tiên hố của bộ xương người à thích nghi với lao động và đứng thẳng . - HS điền bảng , HS nhĩm khác nhận xét và bổ sung à trả lời câu hỏi - HS đọc thơng tin , thảo lụân nhĩm và trả lời câu hỏi . - Đại diện nhĩm phát biểu , nhĩm khác nhận xét và bổ sung. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi , HS khác nhận xét và bổ sung . - HS nêu các biện pháp phịng chống cong vẹo cột sống I . Sự tiến hố bộ xương người so với xương thú : - Bộ xương người cĩ nhiều điểm tiến hố thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động như : - Hộp sọ phát triển - Lồng ngực nở rộng sang hai bên , cột sống cong 4 chỗ - Xương chậu nở , xương đùi lớn , xương gĩt phát triển , bàn chân hình vịm . - Chi trên cĩ khớp linh hoạt , ngĩn cái đối diện với 4 ngĩn kia . II . Sự tiến hố của hệ cơ người so với hệ cơ thú : - Hệ cơ người cĩ nhiều điểm tiến hố : - Cơ mơng , cơ đùi, cơ bắp chân phát triển . - Cơ vận động cánh tay và cơ vận động ngĩn cái phát triển giúp người cĩ khả năng lao động . III . Vệ sinh hệ vận động . - Để cơ xương phát triển cần rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên và lao động vừa sức . - Khi mang vác vật nặng và khi ngồi học cần chú ý chống cong vẹo cột sống . 3.Củng cớ: Bộ xương người cĩ đặc điểm nào thích nghi với tư thế đứng thẳng ? Hệ cơ cĩ đặc điểm nào tiến hố hơn so với thú ? 4. Hướng dẫn về nhà: Học bài Trả lời câu hỏi và bài tập SGK và sách bài tập . Lớp dạy Tiết theo TKB Ngày dạy Sĩ sớ Vắng 8A 8B Tiết 12- BÀI 12 : THỰC HÀNH : TẬP SƠ CỨU VÀ BĂNG BĨ CHO NGƯỜI GÃY XƯƠNG I . MỤC TIÊU : 1 . Kiến thức : - Củng cố kiến thức về tính chất , thành phần hố học của xương , phương pháp cấp cứu khi bị gẫy xương . - Biết cách băng cố định Xương xẳng aty , cẳng chân khi bị gẫy . 2 . Kỹ năng : - Quan sát , biết băng cố định khi xương bị gẫy . 3 . Thái độ : - Biết cách sơ cấp cứu và băng bĩ cho người bị gẫy xương . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1 . Giáo viên : - Chuẩn bị theo nhĩm HS như hướng dẫn trong SGK . - Tranh vẽ hình 12.1 à 12.4 SGK 2 . Học sinh : Chuẩn bị : mỗi nhĩm mang theo - 2 thanh nẹp dài 30à 40 cm , rộng 4 à 5 cm. - 4 cuộn băng y tế - 4 miếng vải sạch . III . HOẠT ĐỘNG DẠY và HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ : Hãy nêu những điểm tiến hố của hệ vận động thích nghi với đời sống đứng thẳng và lao động ? Nêu những biện pháp vệ sinh hệ vận động ? 2 . Bài mới : - Cĩ thể giới thiệu vài số liệu về tai nạn giao thơng hoặc tai nạn lao động làm gãy xương ở địa phương , từ đĩ xác định yêu cầu của bài thực hành đối với HS . HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS Hoạt động 1 : Trao đổi nhĩm về 4 câu hỏi phần hoạt động . Mục tiêu : Tiến hành : - Gv yêu cầu HS thảo luận nhĩm . Hãy nêu những nguyên nhân dẫn tới gãy xương ? Vì sao nĩi khả năng gãy xương cĩ liên quan đến lứa tuổi? Để bảo vệ xương , khi tham gia lưu thơng em cần lưu ý những điểm gì ? Gặp người tai nạn gãy xương , chúng ta cĩ nên nắn lại cho xương gãy khơng ? Vì sao ? - GV tĩm tắt về nguyên nhân dẫn đến gãy xương , sự biến đổi tỉ lệ cốt giao và chất vo cơ của xương theo lứa tuổi , những điều cần lưu ý khi tham gia giao thơng ( thực hiện đúng luật giao thơng ) . - Gặp người tai nạn gãy xương chúng ta khơng nên nắn lại chỗ xương bị gãy vì chỗ đầu xương gãy dễ chạm vào dây thần kinh , làm thủng mạch máu hay làm rách da . - GV giới thiệu các thao tác sơ cứu băng bĩ cho người bị gãy xương khi gặp tai nạn . Đặt nạn nhân nằm yên Dùng gạc hay khăn sách nhẹ nhàng lau sạch vết thương . Tiến hành sơ cứu . - GV dùng tranh 12.1 à 12.4 giới thiệu phương pháp si7 cứu và phưong pháp băng bĩ cố định . Chú ý nhấn mạnh tầm quan trọng của cơng tác sơ cứu . - Lưu ý HS là sau khi sơ cứu phải đưa nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất . Hoạt động 2 : HS tập sơ cứu và băng bĩ . Mục tiêu : Tiến hành : 1 / Sơ cứu : - GV kiểm tra , uốn nắn thao tác thực hiện của nhĩm , nhận xét đánh giá và tuyên dương các nhĩm làm tốt . 2/ Băng bĩ : - Gv treo tranh 12.2 ; 12.3 và 12.4 yêu cầu HS quan sát và thực hiện thao tác băng bĩ cố định . - GV kiểm tra , uốn nắn thao tác của HS , nhận xét đánh giá , tuyên dương các nhĩm làm tốt . - HS thảo luận nhĩm , đại diện nhĩm báo cáo kết quả thảo luận , các nhĩm khác bổ sung . - HS các nhĩm thay phiên nhau tập sơ cứu cho người gãy xương cánh tay như hình 12.1 . - HS quan sát tranh , các nhĩm thay phiên nhau tập băng bĩ theo hình 12.2 à 12.4 3. Củng cớ: Em cần làm gì khi tham gia giao thơng , khi lao động , vui chơi để tránh cho mình và người khác bị gãy xương ? Viết báo cáo tường trình phương pháp sơ cứu và băng bĩ khi gặp người bị gãy xương . 4. Hướng dẫn về nhà: Thực hiện đúng luật giao thơng để tránh gây tai nạn Thận trọng trong lao động vui chơi để tránh bị gãy xương . Chuẩn bị bài : “ Mơi trường trong cơ thể “ _____________________________________ Lớp dạy Tiết theo TKB Ngày dạy Sĩ sớ Vắng 8A 8B Tiết 14 - BÀI 14 : BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH I . MỤC TIÊU: 1 . Kiến thức : - Trình bày được 3 hàng rào phịng thủ bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây nhiễm . - Nêu được khái niệm miễn dịch - Phân biệt được miễn dịch tự nhiên và miển dịch nhân tạo . 2 . Kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng phân tích . 3 . Thái độ : - Cĩ ý thức tiêm phịng bệnh . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1 . Giáo viên : - Tranh : Sơ đồ hoạt động thực bào ; Sơ đồ tiết kháng thể để vơ hiệu hố các kháng nguyên ; Sơ đồ hoạt động của tế bào T phá huỷ tế bào cơ thể đã nhiễm bệnh . 2 . Học sinh : - Đọc tìm hiểu nợi dung bài mới. III . HOẠT ĐỘNG DẠY và HỌC: 1 . Kiểm tra bài cũ : Máu gồm những thành phần nào ? Chức năng của huyết tương và hồng cầu ? Mơi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào ? Chúng cĩ quan hệ với nhau ra sao ? 2. Bài mới : - Chân dẫm phải gai , chân cĩ thể bị sung và đau vài hơm rồi khỏi . Vậy chân khỏi đau do đâu? Cơ thể đã tự bảo vệ mình như thế nào ? BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH . HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS BÀI GHI Hoạt động 1 : Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu . Mục tiêu : Nhận biết hoạt động của bạch cầu tạo nên những hàng rào phịng thủ để bảo vệ cơ thể . Tiến hành : - Quan sát sơ đồ hoạt động thực bào hãy cho biết bạch cầu nào diệt khuẩn bằng cách thực bào và quá trình thực bào diễn ra như thế nào ? - Quan sát sơ đồ tiết kháng thể để vơ hiệu hố kháng nguyên .Hãy cho biết bạch cầu cịn cĩ cách nào bảo vệ cơ thể chống vi khuẩn? - Quan sát : Sơ đồ hoạt động của tế bào T đã phá huỷ các tế bào cơ thể nhiễm vi khuẩn , virut bằng cách nào ? - Củng cố : tĩm tắc lại bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phịng thủ nào để bảo vệ cơ thể ? - GV nhận xét ghi kết luận . Kết luận : Bài ghi Hoạt động 2 : Miển dịch . Mục tiêu : Hình thành , khái niệm miễn dịch , phân biệt miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo . Tiến hành : - Đọc thơng tin pần II và trả lời câu hỏi : Miễn dịch là gì ? Nêu sự khác nhau giữa miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo ? - GV nhận xét Kết luận : bài ghi . - Một người mắc bệnh đậu mùa , thương hàn sau đĩ một thời gian hoặc cả đời khơng mắc nữa . Đây là loại miễn dịch gì ? - Tiêm vacxin phịng bệnh ( bạch hầu , uốn ván ) thuốc loại miễn dịch gì ? - GV gọi vài HS trả lời . Vậy tiêm vácxin cĩ tác dụng gì ? - Thảo luận để trả lời lần lược 3 câu hỏi . - HS khác nhận xét bổ sung ý kiến . - HS hoạt động cá nhân - HS thảo luận theo nhĩm - Đại diện nhĩm phát biểu , nhĩm khác nhận xét và bổ sung. - HS trả lời , HS khác nhận xét . I . Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu : Bạch cầu đã tạo hàng rào phong thủ để bảo vệ cơ thể : - Sự thực bào do các bạch cầu trung tính và đạo thực bào ( bạch cầu Mơno) thực hiện bằng cách hình thành chân giả bắt và nuốt các vi khuẩn vào trong tế bào rồi tiêu hố chúng . - Tạo kháng thể để vơ hiệu hố kháng nguyên ( TB Limphơ B - Phá huỷ các TB đã bị nhiễm bệnh ( TB limphơ T ) II . Miễn dịch : 1 . Khái niệm : - Miễn dịch là khả năng cơ thể khơng mắc một bệnh nào đĩ . 2 .Phân loại : - Miễn dịch tự nhiên Cĩ được từ khi cơ thể mới sinh ra ( miễn dịch bẩm sinh) Sau khi cơ thể đã nhiễm bệnh ( miễn dịch tập nhiễm ) - Miễn dịch nhân tạo : Cĩ được do con người chủ động tiêm Vácxin khi cơ thể chưa mắc bệnh . 3. Củng cớ: Nêu các hoạt động của bạch cầu ? Phân biệt miễn dịch tự nhiên và nhân tạo ? 4. Hướng dẫn về nhà: Học bài Trả lời câu hỏi và bài tập SGK và sách bài tập . Chuẩn bị bài : “ Đơng máu và nguyên tắc truyền máu “

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_bai_9_14.doc
Giáo án liên quan