I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
Qua bài học HS phải:
- Trình bày được cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch.
- Chỉ ra được các tác nhân gây hại cũng như các biện pháp phòng tránh và luyện hệ tim mạch.
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng thu thập thông tin từ tranh hình.
- Kĩ năng khái quát hóa.
- Kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
3. Giáo dục:
Giáo dục ý thức phòng tránh các tác nhân gây hại và ý thức rèn luyện hệ tim mạch.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên chuẩn bị cho cả lớp :
- Tranh vẽ màu phóng to các hình bài 18 SGK .
- Mô hình cơ thể người.
2. Học sinh chuẩn bị :
Xem trước bài : Vận chuyển máu qua hệ mạch và vệ sinh hệ tuần hoàn.
5 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 22/06/2022 | Lượt xem: 472 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 18, Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn - Lê Thị Phương Uyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 9 Soạn ngày: 12-10-2010
Tiết : 18 Giảng ngày: 15-10-2010
Bài 18 : VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH - VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
Qua bài học HS phải:
- Trình bày được cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch.
- Chỉ ra được các tác nhân gây hại cũng như các biện pháp phòng tránh và luyện hệ tim mạch.
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng thu thập thông tin từ tranh hình.
- Kĩ năng khái quát hóa.
- Kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
3. Giáo dục:
Giáo dục ý thức phòng tránh các tác nhân gây hại và ý thức rèn luyện hệ tim mạch.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên chuẩn bị cho cả lớp :
- Tranh vẽ màu phóng to các hình bài 18 SGK .
- Mô hình cơ thể người.
2. Học sinh chuẩn bị :
Xem trước bài : Vận chuyển máu qua hệ mạch và vệ sinh hệ tuần hoàn.
III. Hoat động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1 phút )
2 . Kiểm tra bài cũ : ( 9 phút )
Câu 1: Trình bày cấu tạo của tim?
Câu 2: Nêu cấu tạo và chức năng của các loại mạch máu?
Đáp án – Biểu điểm
* HS1: Câu 1: ( 8 điểm )
Cấu tạo tim:
* Cấu tạo ngoài :
- Màng tim bao bọc bên ngoài tim.
- Tâm thất lớn tạo thành phần đỉnh tim .
* Cấu tạo trong :
- Tim gồm 4 ngăn.
- Thành cơ tâm thất dày hơn thành cơ tâm nhĩ (tâm thất trái có thành cơ dày nhất)
- Giữa tâm nhĩ và tâm thất và giữa tâm thất với động mạch có van giúp máu lưu thông theo một chiều.
* HS2: Câu 2: ( 9 điểm )
Cấu tạo và chức năng của các loại mạch máu:
Nội dung
Động mạch
Tĩnh mạch
Mao mạch
Cấu tạo:
- Thành mạch
- Lòng trong
-Đặc điểm khác
- Dày, 3lớp : Mô liên kết, cơ trơn, biểu bì.
- Hẹp
- Động mach chủ lớn, nhiều động mạch nhỏ.
- Mỏng, 3 lớp: Mô liên kết, cơ trơn, biểu bì.
- Rộng
- Có van một chiều
- Một lớp biểu bì mỏng.
- Hẹp nhất
- Nhỏ phân nhánh nhiều.
Chức năng
Đẩy máu từ tim đến các cơ quan vận tốc và áp lực lớn.
Dẫn máu từ khắp các tế bào về tim vận tốc và áp lực nhỏ.
Trao đổi chất với tế bào.
3 . Mở bài :( 1 phút )
Các thành phần cấu tạo của tim đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để giúp máu tuần hoàn liên tục trong hệ mạch ? Bài học hôm nay , chúng ta sẽ tìm hiểu .
4. Các hoạt động day – học
Hoạt động 1 : ( 16 phút )
Tìm hiểu sự vận chuyển máu qua hệ mạch.
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung
- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thông tin và quan sát hình 18.1,18.2 trang 58 SGK .
- HS tìm hiểu thông tin và quan sát hình vẽ.
- GV yêu cầu học sinh trao đổi nhóm trả lời câu hỏi:
? Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu ?
? Huyết áp là gì ? Tại sao huyết áp là chỉ số biểu thị của sức khỏe ?
? Vận tốc máu trong tĩnh mạch và động mạch khác nhau là do đâu ?
? Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là nhờ tác động chủ yếu nào?
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS nghiên cứu thông tin và hình 18.1 , 18.2 SGK ghi nhớ kiến thức
- HS trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời: ĐH:
+ Lực đẩy (huyết áp ) của tim giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch .
+ Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch .
+ Vận tốc máu trong tĩnh mạch và động mạch khác nhau là do sự co giãn của cơ quanh thành mạch
+ Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là nhờ tác động chủ yếu của van một chiều , sức hút lồng ngực , sức hút của tâm nhĩ khi giãn.
- GV nhận xét
- GV bổ sung: Chính sự vận chuyển máu qua hệ mạch là cơ sở để rèn luyện bảo vệ tim mạch.
I . Sư vận chuyển máu qua hệ mạch
- Máu vận chuyển qua hệ mạch là nhờ :
+ Sức đẩy của tim .
+ Áp lực trong mạch máu và vận tốc máu .
- Huyết áp : Là áp lực của máu lên thành mạch (do tâm thất co và dãn, có huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu )
- Ở động mạch vận tốc máu lớn nhờ sự co dãn của thành mạch.
- Ở tĩnh mạch máu vận chuyển nhờ :
+ Sự co bóp của các cơ quanh thành mạch
+ Sức hút của lồng ngực khi hít vào.
+ Sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra.
+ Hệ thống van một chiều.
Hoạt động 2 : ( 10 phút )
Vệ sinh hệ tim mạch.
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin SGK trang 59, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi :
? Nêu tác nhân gây hại hệ tim mạch ?
? Người bị bệnh tim mạch có biểu hiện như thế nào ?
- GV cho đại diện các nhóm trả lời
- Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời :
ĐH :
+Tác nhân gây hại hệ tim mạch : Thức ăn nhiều mỡ động vật, sốc mạnh, mất nhiều máu, sốt cao , khuyết tật tim bẩm sinh.
+ Nhồi máu cơ tim, mỡ cao trong máu, huyết áp cao, huyết áp thấp .
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung.
-GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức.
- GV tiếp tục yêu cầu thảo luận trả lời câu hỏi :
? Cần bảo vệ tim mạch như thế nào ?
? Có những biện pháp nào rèn luyện tim mạch ?
? Bản thân em đã rèn luyện tim mạch chưa ? Và đã rèn luyện như thế nào ?
? Nếu em chưa có hình thức rèn luyện thì qua bài học này em sẽ làm gì ?
-Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời
-Đại diện các nhóm trình bày nhóm khác bổ sung
-Một số cá nhân nêu ý kiến về biện pháp rèn luyện và kế hoạch rèn luyện của cá nhân mình
- GV nhận xét.
- GV lưu ý rèn luyện phải có kế hoạch
II . Vệ sinh tim mạch.
- Các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch: Có nhiều tác nhân bên ngoài và bên trong gây hại cho hệ tim mạch:
+ Khuyết tật tim , phổi xơ.
+Sốc mạnh , mất máu nhiều , sốt cao
-+Chất kích thích mạnh , thức ăn nhiều mỡ động vật
+ Do luyện tập quá sức.
+ Do một số vi khuẩn, vi rút gay hại.
- Biện pháp bảo vệ và rèn luyện hệ tim mạch:
+ Tránh các tác nhân gây hại .
+ Tạo cuộc sống tinh thần thoải mái vui ve.û
+ Lựa chọn cho bản thân một hình thức rèn luyện thích hợp .
+ Cần rèn luyện thường xuyên để nâng dần sức chịu đựng của tim mạch và cơ thể .
Kết luận : HS đọc phần đóng khung SGK.
5 . Kiểm tra đánh giá: ( 8 phút )
GV yêu cầu HS trả lời
các câu hỏi sau :
? Lực đẩy chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu và như thế nào ?
? Các vận động viên luyện tập lâu năm thường có chỉ số nhịp tim / phút thưa hơn người bình thường, chỉ số này là bao nhiêu và điều đó có ý nghĩa gì ? Có thể giải thích điều này thế nào khi số nhịp tim/ phút ít đi mà nhu cầu oxy của cơ thể vẫn được đảm bảo ?
? Nêu các biện pháp bảo vệ cơ thể tránh các tác nhân có hại cho tim mạch ?
? Nêu các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch ?
6 . Dặn dò : ( 1 phút )
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “ Em có biết “
- Ôn lại tất cả những bài đã học từ đầu năm đến nay, tiết sau kiểm tra một tiết.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_18_bai_18_van_chuyen_mau_qua_he.doc