I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- HS nắm được những đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thu các chất dinh dưỡng .
- Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ruột non tới các cơ quan tế bào .
- Vai trò của gan trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng .
- Vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hóa của cơ thể .
- Vệ sinh tiêu hoá.
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng thu thập kiến thức từ tranh hình thông tin .
- Kĩ năng khái quát hóa , tư duy tổng hợp .
- Kĩ năng hoạt động nhóm .
3. Giáo dục :
Giáo dục ý thức vệ sinh ăn uống, chống tác hại cho hệ tiêu hóa .
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên chuẩn bị : Tranh phóng to hình 29.1 , 29.2 , 29.3 SGK .
- Học sinh chuẩn bị : Kẻ bảng 29 SGK vào vở.
III. Hoạt động dạy- học
1. Ổn định tổ chức lớp : ( 1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
Câu 1: Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là gì ? Những loại chất nào trong thức ăn còn cần được tiêu hóa ở ruột non ?
Câu 2:Với khẩu phần thức ăn đầy đủ các chất và sự tiêu hóa diễn ra có hiệu quả thì thành phần các chất dinh dưỡng sau tiêu hóa ở ruột non là gì ?
9 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 22/06/2022 | Lượt xem: 348 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 30, Bài 29+30: Hấp thu chất dinh dưỡng và thải phân. Vệ sinh tiêu hoá - Lê Thị Phương Uyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 15 Ngày soạn: 24-11-2010
Tiết : 30 Ngày giảng: -11-2010
Bài 29, 30: HẤP THU CHẤT DINH DƯỠNG
VÀ THẢI PHÂN - VỆ SINH TIÊU HOÁ.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- HS nắm được những đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thu các chất dinh dưỡng .
- Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ruột non tới các cơ quan tế bào .
- Vai trò của gan trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng .
- Vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hóa của cơ thể .
- Vệ sinh tiêu hoá.
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng thu thập kiến thức từ tranh hình thông tin .
- Kĩ năng khái quát hóa , tư duy tổng hợp .
- Kĩ năng hoạt động nhóm .
3. Giáo dục :
Giáo dục ý thức vệ sinh ăn uống, chống tác hại cho hệ tiêu hóa .
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên chuẩn bị : Tranh phóng to hình 29.1 , 29.2 , 29.3 SGK .
- Học sinh chuẩn bị : Kẻ bảng 29 SGK vào vở.
III. Hoạt động dạy- học
1. Ổn định tổ chức lớp : ( 1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
Câu 1: Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là gì ? Những loại chất nào trong thức ăn còn cần được tiêu hóa ở ruột non ?
Câu 2:Với khẩu phần thức ăn đầy đủ các chất và sự tiêu hóa diễn ra có hiệu quả thì thành phần các chất dinh dưỡng sau tiêu hóa ở ruột non là gì ?
Trả lời – Biểu điểm:
Câu 1: (6 điểm )
- Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là: Sự biến đổi hoá họccủa thức ăn dưới tác dụng của các Enzim trong dịch tiêu hoá.
- Những loại chất trong thức ăn còn cần được tiêu hóa ở ruột non: Gluxit ( tinh bột, đường đôi), prôtêin, lipit.
Câu 2: ( 4 điểm )
Với khẩu phần thức ăn đầy đủ các chất và sự tiêu hóa diễn ra có hiệu quả thì thành phần các chất dinh dưỡng sau tiêu hóa ở ruột non là: Đường đơn, axit amin, axít béo và glixêrin, vitamin , các muối khoáng.
3. Bài mới : ( 1 phút )
Thức ăn sau khi biến đổi thành chất dinh dưỡng đuợc cơ thể hấp thụ như thế nào ? Hôm nay chúng ta sẽ biết được điều đó.
4. Các hoạt động dạy – hoc:
Hoạt động 1: ( 10 phút )
Tìm hiểu sự hấp thụ chất dinh dưỡng
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung
- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thông tin SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :
? Căn cứ vào đâu người ta khẳng định rằng ruột non là cơ quan chủ yếu của hệ tiêu hóa đảm nhận vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng ?
- HS đọc thông tin SGK và quan sát hình 29.2 trang 93 SGK, trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời :
ĐH:
+ Dựa vào thực nghiệm
+ Phản ảnh qua đồ thị
- GV nhận xét phân tích trên đồ thị và hỏi:
? Diện tích bề mặt hấp thụ có liên quan tới hiệu quả hấp thụ như thế nào ?
? Ruột non có đặc điển cấu tạo nào làm tăng diện tích bề mặt hấp thụ và khả năng hấp thụ?
- HS tiếp tục nghiên cứu thông tin SGK và hình 29.1 trang 93 ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi :ĐH:
+ Diện tích tăng : Hiệu quả hấp thu tăng
+ Nếp gấp , lông ruột , hệ thống mao mạch.
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV đánh giá kết quả của nhóm và giúp học sinh hoàn thiện kiến thức bằng cách giới thiệu cấu tạo đặc biệt của niêm mạc ruột trên hình phóng to
I. Hấp thụ chất dinh dưỡng.
- Ruột non là nơi hấp thu chất dinh dưỡng
- Cấu tạo ruột non phù hợp với việc hấp thu chất dinh dưỡng :
+ Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp.
+ Có nhiếu lông ruột và lộng ruột cực nhỏ .
+ Mạng lưới mao mạch máu và bạch huyết dày đặc (cả ở lông ruột).
+ Ruột dài: 2,8-3m. Tổng diện tích 500 m2
Hoạt động 2: ( 13 phút )
Tìm hiểu con đường vận chuyển các chất sau khi hấp thụ và vai trò của gan.
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung
- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thông tin SGK thảo luận nhóm: Hoàn thành bảng 29 SGK trang 95?
- HS tự nghiên cứu thông tin hình 29.3 SGK trang 94 kết hợp kiến thức bài 28, trao đổi nhóm thống nhất nội dung bảng 29.
- Đại diện nhóm trình bày bằng cách điền bảng, HS vài nhóm trình bày bằng lời nhóm khác bổ sung
- GV đánh giá kết quả của các nhóm và hỏi:
? Gan đóng vai trò gì trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng về tim ?
- HS trả lời: ĐH: Gan đóng vai trò trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng về tim :
+ Điều hoà nồng độ các chất dinh dưỡng(đường Glucôzơ, axít béo ) trong máu ở mức ổn định, phần dư sẽ được biến đổi tích trữ hoặc thải bỏ.
+ Khử các chất độc lọt vào cùng các chất dinh dưỡng.
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức bằng cách khái quát hóa trên tranh hình 29.3.
- GV giảng giải thêm về chức năng dự trữ của gan đặc biệt là các Vitamin : Liên quan đến chế độ dinh dưỡng
- Chức năng khử độc của gan là lớn nhưng không phải là vô tận và liên quan tới mức độ sử dụng tràn lan các hóa chất bảo vệ thực vật gây nhiều bệnh nguy hiểm về gan cần bảo đảm an toàn thực phẩm
II. Con đường vận chuyển, hấp thụ các chất và vai trò của gan.
( Nội dung bảng 29)
- Vai trò của gan
+ Điều hoà nồng độ các chất dinh dưỡng(đường Glucôzơ, axít béo ) trong máu ở mức ổn định, phần dư sẽ được biến đổi tích trữ hoặc thải bỏ.
+ Khử độc
Bảng 29:
Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng đã được hấp thụ.
Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo đường máu
Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo đường bạch huyết
- Đường, axit béo và glixerin, axit amin, các vitamin tan trong nước, các muối khoáng
-Nước
- Lipit (các giọt nhỏ đã được nhũ tương hóa)
- Các Vitamin tan trong dầu (A , D , E , K)
Hoạt động 3 : ( 8 phút )
Tìm hiểu quá trình thải phân
Hoạt động của giáo viên- học sinh
Nội dung
-GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thông tin SGK trả lời câu hỏi :
? Vai trò chủ yếu của ruột già trong quá trình tiêu hóa ở cơ thể người là gì ?
-HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi: ĐH:
Vai trò của ruột già : Hấp thu nước và thải phân ra khỏi cơ thể.
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV đánh giá kết quả, giảng thêm :
+ Ruột già không phải là nơi chứa phân (vì ruột già dài 1,5m)
+ Ruột già có hệ sinh vật .
+ Hoạt động cơ học của ruột già : Dồn chất chứa trong ruột xuống ruột thẳng .
- GV liên hệ một số nguyên nhân gây nên bệnh táo bón ảnh hưởng tới ruột và hoạt động của con người : Lối sống ít vận động thể lực giảm nhu động ruột già. Ngược lại ăn nhiều chất xơ vận động vừa phải : Ruột già hoạt động dễ dàng
III.Thải phân.
Vai trò của ruột già : Hấp thu nước và thải phân ra khỏi cơ thể .
Hoạt động 3:
Tìm hiểu tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá và biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung
- GV thông báo: Căn cứ vào tính chất chia thành 2 nhóm: Tác nhân sống và tác nhân không sống.
- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thông tin SGK.
- GV giảng thêm số liệu về người bị tắc ruột, tắc ống mật.
- Học sinh lắng nghe
- GV yêu cầu thảo luận nhóm hoàn thành bảng 30.1 (GV kẻ sẵn bảng 30.1 vào bảng lớn )
- HS trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
- GV gọi các nhóm viết kết quả vào bảng kẻ sẵn.
- GV yêu cầu các nhóm đánh giá kết quả của nhau .
- GV đánh giá kết quả của các nhóm
- GV cho các nhóm xem nội dung kiến thức hoàn chỉnh của bảng 30.1
-Đại diện nhóm trình bày kết quả theo yêu cầu của giáo viên.
- Các nhóm theo dõi nhận xét, bổ sung
- GV cho HS quan sát tranh về bệnh tiêu hóa.
-HS quan sát tranh ảnh về các bệnh tiêu hóa.
IV. Tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá và biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá
- Tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa.
( Bảng 30)
- Biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa
( SGK)
Bảng 30: Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa.
Tác nhân
Cơ quan hoặc hoạt động bị ảnh hưởng
Mức độ ảnh hưởng
Vi khuẩn
- Răng
- Dạ dày, ruột.
- Các tuyến tiêu hóa
- Tạo môi trường axít làm hỏng men răng.
- Bị viêm loét dạ dày.
- Bị viêm dẫn đến tăng tiết dịch.
Giun, sán
- Ruột.
- Các tuyến tiêu hóa.
- Gây tắc ruột.
- Gây tắc ống mật.
Ăn uống không đúng cách
- Các cơ quan tiêu hóa.
- Hoạt động tiêu hóa.
- Hoạt động hấp thụ.
- Có thể bị viêm.
- Kém hiệu quả.
- Giảm.
Khẩu phần ăn không hợp lí
- Các cơ quan tiêu hóa.
- Hoạt động tiêu hóa.
- Hoạt động hấp thụ.
- Dạ dày và ruột bị mệt mỏi.
- Bị rối loạn.
- Kém hiệu quả
Kết luận chung: HS đọc phần đóng khung.
5 .Kiểm tra đánh giá ( 5 phút )
? Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng ?
? Gan đảm nhiệm vai trò gì trong quá trình tiêu hoá ở cơ thể người?
6.Dặn dò :( 2 phút )
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Liên hệ bản thân về vấn đề tiêu hóa , chế độ ăn
- Đọc mục “Em có biết “
- Ôn tâïp từ bài: Vận chuyển máu qua hệ mạch đến bài hôm nay. Tiết sau làm bài tập.
Tuần: 16 Ngày soạn: 28-11-2010
Tiết : 31 Ngày giảng: 30-11- 2010
Bµi tËp
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Củng cố, bổ sung kiến thức đã học
- Giải một số bài tập trong sách giáo khoa
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng thu thập kiến thức và vận dụng kiến thức để giải một số bài tập .
- Kĩ năng khái quát hóa , tư duy tổng hợp .
- Kĩ năng hoạt động nhóm .
3. Giáo dục :
Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc .
II. Chuẩn Bị :
- Giáo viên chuẩn bị : Hệ thống bài tập và câu hỏi .
- Học sinh chuẩn bị : Ôn lại kiến thức đã học
III. Hoạt động dạy- học
1. Ổn định tổ chức lớp : ( 1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra
3. Bài mới : ( 1 phút )
4. Các hoạt động dạy – hoc:
Hoạt động 1: ( 13 phút )
Giáo viên đưa hệ thống câu hỏi và bài tập, yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời.
Bài tập 1: Chọn các từ, cụm từ: phản xạ nuốt, co đẩy dần viên thức ăn, chạm vòm miệng, chuyển xuống họng, lưỡi nâng lên điền vào chỗ trống thay cho các số 1, 2, 3, 4 để hoàn chỉnh đoạn văn sau:
Khi viên thức ăn được tạo ra và thu gọn trên mặt lưỡi thì(1) mới bắt đầu. Thoạt tiên lưỡi nâng cao viên thức ăn lên.(2).., rồi hơi rụt lại một chút để viên thức ăn được.(3)..vào thực quản.
Khi nuốt, lúc..(4).. thì đồng thời kéo nắp thanh quản đóng lại để thức ăn không lọt vào đường hô hấp. Khi thức ăn lọt vào thực quản, các cơ vòng thực quản lần lượt (5) xuống dạ dày.
Bài tập 2: Chọn các từ, cụm từ: huyết tương, hồng cầu, tiểu cầu điền vào chỗ trống thay cho các số 1, 2, 3 để hoàn chỉnh các câu sau:
Máu gồm ..(1) và các tế bào máu.
Các tế bào máu gồm .(2)., bạch cầu và.(3).
Bài tập 3: Em hãy hoàn thành nội dung ở bảng sau:
Hoạt động của các van tim trong sự vận chuyển máu
Các pha trong một chu kì tim
Hoạt động của van trong các pha
Sự vận chuyển của máu
Van nhĩ- thất
Van động mạch
Pha nhĩ co
Pha thất co
Pha dãn chung
Bài tập 4: Em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Hệ vận động bao gồm các bộ phận là:
a. Xương và cơ b. Xương và các mạch máu
c. Tim, phổi và các cơ d. Cả a, b và c đều sai
2. Tập hợp các tế bào có hình dạng, cấu tạo và chức năng giống nhau được gọi là:
a. Cơ quan b. Hệ cơ quan
c. Cơ thể d. Mô
3. Loại mô che phủ mặt ngoài của da là:
a. Mô cơ và mô biểu bì b. Mô biểu bì và mô thần kinh
c. Mô liên kết d. Mô biểu bì
4. Hoạt động biến đổi hoá học thức ăn trong dạ dày được thực hiên bởi:
a. Enzim pepsin b. Vi khuẩn
c. Enzim amilaza d. Dịch tuỵ
Bài tập 5: Bảng sau là kết quả thí nghiệm phản ứng giữa các nhóm máu của người cho và người nhận. Hãy đánh dấu + vào ô chỉ hồng cầu không bị kết dính.
Huyết tương của các nhóm máu
(người nhận)
Hồng cầu của các nhóm máu người cho
O
A
B
AB
O
( )
A
( )
B
( )
AB
( )
Hoạt động 2: ( 28 phút )
- HS thảo luận và làm bài tập
- Đại diện nhóm lên bảng làm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, bổ sung.
5. Dặn dò. ( 2 phút )
- Về nhà xem lại các bài tập đã làm
- Soạn bài: Trao đổi chất
****************************************
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_30_bai_2930_hap_thu_chat_dinh_du.doc