I/MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
+Biết đặc các thí nghiệm để tìm hiểu những điều kiện bảo đảm cho enzim hoạt động.
+Biết rút ra kết luận từ kết quả so sánh giữa thí nghiệm với đối chứng.
2.Kỹ năng:
+Rèn luyện các thao tác tiến hành thí nghiệm khoa học-đong-đo nhiệt độ
thời gian.
3.Thái độ:
+Giáo dục ý thức thực hành nghiêm túc.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
A/Dụng cụ theo nhóm:
+12 ống nghiệm nhỏ,2 giá để ống nghiệm,đèn cồn và giá đun.
+2 ống đong chia độ (ml)1 cuộn giấy đo độ PH, 2 phểu nhỏ và giấy lọc.
+1 bình thuỷ tinh,nhiệt kế,cặp ống nghiệm.ấm đun nước điện.
B/Vật liệu theo nhóm:
+Nước bọt pha loãng 25% lọc qua giấy lọc.
+Dung dịch iôt1%; hồ tinh bột1% ;dung dịch Hcl 2%.
+Thuốc thử strôme; 2mldung dịch NaOH 10% +3ml dung dịch CuSO4 2%.
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/07/2022 | Lượt xem: 393 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 30: Thực hành tìm hiểu hoạt động của Enzim trong nước bọt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 30.Ngày soạn:04/12/2008.
THỰC HÀNH
TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA ENZIM TRONG NƯỚC BỌT
I/MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
+Biết đặc các thí nghiệm để tìm hiểu những điều kiện bảo đảm cho enzim hoạt động.
+Biết rút ra kết luận từ kết quả so sánh giữa thí nghiệm với đối chứng.
2.Kỹ năng:
+Rèn luyện các thao tác tiến hành thí nghiệm khoa học-đong-đo nhiệt độ
thời gian.
3.Thái độ:
+Giáo dục ý thức thực hành nghiêm túc.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
A/Dụng cụ theo nhóm:
+12 ống nghiệm nhỏ,2 giá để ống nghiệm,đèn cồn và giá đun.
+2 ống đong chia độ (ml)1 cuộn giấy đo độ PH, 2 phểu nhỏ và giấy lọc.
+1 bình thuỷ tinh,nhiệt kế,cặp ống nghiệm.ấm đun nước điện.
B/Vật liệu theo nhóm:
+Nước bọt pha loãng 25% lọc qua giấy lọc.
+Dung dịch iôt1%; hồ tinh bột1% ;dung dịch Hcl 2%.
+Thuốc thử strôme; 2mldung dịch NaOH 10% +3ml dung dịch CuSO4 2%.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Gợi ý:Khi nhai cơm hay bánh mì lâu trong miệng ta cảm thấy ngọt?vì sao?
GV treo bảng có kiến thức:
TINH BỘT + IÔT -àCÓ MÀU XANH.
THUỐC THỬ STRÔME + ĐƯỜNG àCÓ MÀU NÂU ĐỎ.
Tiến hành:
GV kiểm tra phần chuẩn bị hồ tinh bột và nước bọt của các nhóm.
HOẠT ĐỘNG 1:CHUẨN BỊ THÍ NGHIỆM.
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả chuẩn bị của nhóm.
Tổ phân công:
+2hs nhận dụng cụ,vật liệu.
+1hs chuẩn bị nhãn cho ống nghiệm
+2hs chuẩn bị nước bọt loãng lọc đun sôi.
+2hs chuẩn bị bình thuỷ tinh nước 37oc
HOẠT ĐỘNG 2:TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM.
Yêu cầu hs tiến hành bước 1và2 trang 84,85 sgk.
Lưu ý:
Khi rót hồ tinh bột không được để rót lên thành ống.thao tác nhanh gọn-chính xác.
Hỏi:
Đo độ PH trong ống nghiệm để làm gì?
GV kẻ bảng 26.1 ghi kết quả các tổ.
Thông báo kết quả đúng.
a/Bước 1:chuẩn bị.
dùng ống đong rót hồ tinh bột vào các ống nghiệm A,B,C,D(2ml)đặt vào giá.
Dùng ống đong khác lấy các vật liệu cho vào các ống nghiệm;
A .2ml nước lã.
B 2ml nước bọt.
C 2ml nước bọt đun sôi.
D 2ml nước bọt+vài giọt HCl 2%.
b/Bước 2: Tiến hành.
Đo đôï PH của ống nghiệm-ghi vào vở.
Đặt ống nghiệm như hình26sgk trang 85
Quan sát ghi vào bảng26.1 thống nhất cách giải thích.
đại diện nhóm trình bày kết quảàgiải thích.
Các nhóm nhận xét-bổ sung.
Tự sửa chữa kết quả hoàn chỉnh.
ỐNG
NGH
HIỆN
TƯỢG
GIẢI THÍCH
A
Không
Đổi
Nước lã không có enzim
không biến đổi tinh bột
B
Tăng
Lên
Nước bọt có enzim làm biến đổi tinh bột
C
Không
Đổi
Nước bọt đun sôi làm mất
hoạt tính của enzim
D
Không
Đổi
Do Hcl hạ thấp độ PH nên enzim không hoạt động.
HOẠT ĐỘNG 3:KIỂM TRA KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM-GIẢI THÍCH.
Yêu cầu hs chia dung dịch trong ống nghiệm A,B,C,D làm 2 phần.
Gvtheo dõi các nhóm-hướng dẫn cách đun ống nghiệm.
Gvkẻ sẳn bảng 26.2ghi kết quả các tổ
Yêu cầu:
So sánh màu sắc của các ống nghiệm ở lô 1.
So sánh màu sắc của các ống nghiệm ở lô 2.
Nhìn vào màu sắc của các ống nghiệm trong lô 1 và lô 2 cho em những suy nghĩ gì?
Cho hs thảo luận toàn lớp-giúp hs hoàn thiện kiến thức—giải thích
Trong nhóm cử 2 hs chia đều dung dịch trong ống nghiệm ra các ống nghiệm đã chuẩn bị sẳn thành các ống nghiệm:
A1A2..B1B2.C1C2.D1D2.
Đặt các ống nghiệm:
A1B1C1D1 vào giá lô 1.
A2B2C2D2 vào giá lô 2.
Lô1/ dùng ống hút lâùy iôt nhỏ1à3 giọt vào mỗi ống.
Lô2/ nhỏ vào mỗi ống nghiệm từ 1à3 giọt strôme.
Đun sôi các ống nghiệm trên đèn cồn.
Quan sát kết quả-ghi vào bảng 26.2.
Học sinh thảo luận nhómàthống nhất nội dung-giải thích-điền vào bảng26.2. Đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả giải thíchàcác nhóm nhận xétà bổ sung--->Tự sửa sai
ỐNG
NGH
HIỆN
TƯỢNG
GIẢI THÍCH
A1
Có màu xanh
Nước lã không có enzim biến đổi tinh bột thành đường
A2
Không có màu đỏ nâu
B1
Không có màu xanh
Nước bọt có enzim biến đổi tinh bột thành đường.
B2
Có màu đỏ nâu
KẾT LUẬN:
Enzim trong nước bọt biến đổi tinh bột thành đường.
Enzim hoạt động trong điều kiện nhiệt độ 370c.
Enzim hoạt động trong môi trường kiềm PH=7.2(kiềm)
C1
Có màu xanh
Enzim trong nước bọt đun sôi không còn khả năng biến đổi tinh bột thành đường
C2
Không có màu đỏ nâu
D1
Có màu xanh
Enzim trong nước bọt không hoạt động ở PH axitàtinh bột không biến đổi thành đường.
D2
Không có màu đỏ nâu.
IV/ĐÁNH GIÁ:
Nhận xét giờ thực hành.
Thu dọn dụng cụ-rửa-trả dụng cụ.
Vệ sinh lớp học.
V/DẶN DÒ:
Hướng dẫn hs viết thu hoạch vào vở học.
Xem lại các kiến thức đã học trong học kỳ 1.
Xem lại các bài tập đã làm .
Soạn câu trả lời các câu hỏi sau:
1.Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
2.Có khi nào cả cơ gấp và cơ duỗi một bộ phận cơ thể cùng co tối đa hoặc cùng duỗi tối đa?vì sao?
3.Trong 1 bửa ăn có:cơm,canh,thịt heo,cá chiên,rau luộcEm hãy cho biết cơ thể sẽ hấp thụ được những chất gì?con đường vận chuyển các chất ấy vào cơ thể như thế nào?
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_30_thuc_hanh_tim_hieu_hoat_dong.doc