I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đồi tượng khác nhau
- Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm chính
- Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần
2. Kĩ năng :
- Phát triển kĩ năng quan sát và phântích kênh hình
-Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào đời sống
3. Thái độ :
Giáo dục ý thức tiết kiện nâng cao chất lượng cuộc sống
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên chuẩn bị :
- Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính
- Tranh tháp dinh dưỡng
- Bảng phụ ghi giá trị dinh dưỡng của của một số loại thức ăn
2. Học sinh chuẩn bị: Xem trước bài
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày những hiểu biết của em về vitamin và vai trò của các loại vitamin đó ?
5 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 22/06/2022 | Lượt xem: 499 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 38, Bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần - Lê Thị Phương Uyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 19 Ngày soạn: 28 -12-2010
Tiết :38 Ngày giảng: 31 -12-2010
Bài 36:
TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG – NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đồi tượng khác nhau
- Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm chính
- Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần
2. Kĩ năng :
- Phát triển kĩ năng quan sát và phântích kênh hình
-Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào đời sống
3. Thái độ :
Giáo dục ý thức tiết kiện nâng cao chất lượng cuộc sống
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên chuẩn bị :
- Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính
- Tranh tháp dinh dưỡng
- Bảng phụ ghi giá trị dinh dưỡng của của một số loại thức ăn
2. Học sinh chuẩn bị: Xem trước bài
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày những hiểu biết của em về vitamin và vai trò của các loại vitamin đó ?
Định hướng trả lời – Biểu đểm.
-Vitamin là hợp chất hoá học đơn giản là thành phần cấu trúc của nhiều enzim đảm bảo sự hoạt động sinh lí bình thường của cơ thể
-Con người không tự tổng hợp được vitamin mà phải lấy từ thức ăn
-Cần phối hợp cân đối các loại thức ăn để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể
*Vitamin xếp vào hai nhóm:
+ Nhóm tan trong dầu, mỡ: vitamin A, K, D, E
+ Nhóm tan trong nước như: vitamin C và vitamin thuộc nhóm B( 10 điểm )
3. Bài mới:
Mở bài : Các chất dinh dưỡng (thức ăn ) cung cấp cho cơ thể hàng ngày theo các tiêu chuẩn qui định gọi là tiêu chuẩn ăn uống . Vậy dựa trên cơ sở khoa học nào để đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lí ?Đó là điều chúng ta cần tìm hiếu ở bài này .
4. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động 1:
Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
Phương pháp
Nội dung
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin SGK đọc bảng “nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam” trang 120 trả lời các câu hỏi :
? Nhu cầu dinh dưỡng ở các lứa tuổi khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó ?
? Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
- HS trả lời: ĐH:
+ Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em cao hơn người trưởng thành vì cần tích luỹ cho cơ thể phát triển. Người già nhu cầu dinh dưỡng thấp vì sự vận động cơ thể ít.
+ Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào lứa tuổi giới tính lao động
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
? Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở các nước đang phát triển chiếm tỉ lệ cao ?
- HS tự thu nhận thông tin, trả lời câu hỏi: ĐH:
+ Ở các nước đang phát triển chất lượng cuộc sống của người dân còn thấp cho nên trẻ suy dinh dưỡng chiếm tỉ lệ cao
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và chuẩn hóa kiến thức.
I. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
- Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau.
- Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào:
+ Lứa tuổi
+ Giới tính
+Trạng thái sinh lí.
+ Lao động.
Hoạt động 2:
Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của thức ăn.
Phương pháp
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trang 114 và bảng giá trị dinh dưỡng một số loại thực phẩm trang 121 thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập sau:
Loại thực phẩm
Tên thực phẩm
- Giàu gluxit
- Giàu prtein
- Giàu lipit
-Nhiều vitamin và muối khoáng
- HS thu nhận thông tin, thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập.
- GV treo bảng phụ có bài tập, gọi đại diện nhóm lên làm.
- Đại diện HS lên bảng làm bài tập.
Loại thực phẩm
Tên thực phẩm
- Giàu gluxit
- Giàu prtein
- Giàu lipit
-Nhiều vitamin và muối khoáng
- Gạo, ngô, khoai
- Thịt, cá, trứng
- Mỡ động vật, dầu thực vật
- Rau quả tươi và muối khoáng.
- HS khác nhận xét .
- GV nhận xét và hỏi:
? Như vậy giá trị dinh dưỡng của thức ăn được biểu hiện ở những điểm nào?
- HS trả lời.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GV hỏi:
?Sự phối hợp các loại thức ăn có ý nghĩa gì?
- HS trả lời.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
II. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn.
- Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở :
+ Thành phần các chất
+ Năng lượng chứa trong đó
+ Cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ cho nhu cầu của cơ thể
Hoạt động 3 :
Tìm hiểu khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần
Phương pháp
Nội dung
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
? Khẩu phần là gì ?
- HS trả lời: ĐH:
Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày
- GV yêu cầu thảo luận trả lời câu hỏi:
? Khẩu phần ăn uống của người mới ốm khỏi có gì khác với người bình thường ?
? Vì sao trong khẩu phần thức ăn cần tăng cường rau quả tươi ?
? Để xây dựng khẩu phần hợp lí cần dựa vào những căn cứ nào ?
? Tại sao những người ăn chay vẫn khoẻ mạnh?
- HS suy nghĩ thảo luận và trả lời :
+ Người mới ốm khỏi cần thức ăn bổ dưỡng để tăng cường sức khoẻ
+ Tăng cường vitamin, tăng cường chất xơ dễ tiêu hóa.
+ Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng của thức ăn cụ thể đó là lượng và chất .
+ Họ dùng sản phẩm từ thực vật như đậu, vừng, lạc ...chứa nhiều protein.
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
? Em hãy nêu nguyên tắc lập khẩu phần?
- HS trả lời.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
III. Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần
- Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày
- Nguyên tắc lập khẩu phần:
+ Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng của thức ăn
+ Đảm bảo: Đủ lượng (calo) và đủ chất (lipit, protein, gluxit, vitamin, muối khoáng).
Kết luận chung: Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
5. Kiểm tra đánh giá.
- Trả lời câu hỏi SGK
* Khoanh tròn chữ cái em cho là đúng nhất
1. Bữa ăn hợp lí cần có chất lượng là :
a. Có đủ thành phần chất dinh dưỡng vitamin muối khoáng
b. Có sự phối hợp đảm bảo cân đối tỉ lệ các thành phần thức ăn
c. Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể
d. Cả 3 ý trên đúng
2.Để nâng cao chất lượng bữa ăn gia đình cần
a. Phát triển kinh tế gia đình.
b. Làm bữa ăn hấp dẫn ngon miệng.
c. Bữa ăn nhiềi thịt cá trứng sữa
d. Chỉ a và b
e. Cả a, b, c
Trả lời: Câu 1: d câu 2: d
5. Dặn dò :
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Xem bảng 37.1 ghi tên các thực phẩm cần tính toán ở bảng 37.2
********************************
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_38_bai_36_tieu_chuan_an_uong_ngu.doc