I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- HS biết được khái niệm về mô, phân biệt các loại mô chính trong cơ thể.
- HS biết được cấu tạo và chức năng của từng loại mô trong cơ thể .
2 . Kĩ năng:
Rèn kĩ năng quan sát kênh hình tìm kiến thức, kĩ năng khái quát hóa, kĩ năng họat động nhóm .
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn sức khỏe.
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh 4.1, 4.2, 4.3, 4.4 SGK.
- Tranh một số tế bào, động vật nguyên sinh , tập đoàn Vônvốc .
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn tập phần mô ở thực vật .
- Xem trước bài mô và xem lại các bài về động vật nguyên sinh .
III. HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Ổn định lớp ( 1 phút ).
2. Kiểm tra bài cũ: ( 8 phút )
? Hãy cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào của con người ?
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 22/06/2022 | Lượt xem: 315 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 4, Bài 4: Mô - Lê Thanh Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 2 Ngày soạn : 28/08/2011
Tiết : 4 Ngày giảng: 30/08/2011
Bài 4 : MÔ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- HS biết được khái niệm về mô, phân biệt các loại mô chính trong cơ thể.
- HS biết được cấu tạo và chức năng của từng loại mô trong cơ thể .
2 . Kĩ năng:
Rèn kĩ năng quan sát kênh hình tìm kiến thức, kĩ năng khái quát hóa, kĩ năng họat động nhóm .
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn sức khỏe.
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh 4.1, 4.2, 4.3, 4.4 SGK.
- Tranh một số tế bào, động vật nguyên sinh , tập đoàn Vônvốc .
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn tập phần mô ở thực vật .
- Xem trước bài mô và xem lại các bài về động vật nguyên sinh .
III. HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Ổn định lớp ( 1 phút ).
2. Kiểm tra bài cũ: ( 8 phút )
? Hãy cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào của con người ?
Đáp án – Biểu điểm
- Cấu tạo tế bào gồm có 3 phần chính: ( 5 điểm)
+Màng sinh chất
+Chất tế bào gồm:Lưới nội chất, ribôxôm,ty thể, bộ máy gôngi
+Nhân
- Chức phận của các bộ phận của tế bào: (nội dung bảng 3.1 sách giáo khoa)
(5 điểm)
3. Mở bài : ( 1 phút )
Cho HS quan sát tranh : Động vật đơn bào , tập đoàn Vônvốc để trả lời câu hỏi: Sự tiến hóa về cấu tạo và chức năng của tập đoàn Vônvốc so với động vật đơn bào là gì ?
(Tập đoàn vônvốc đã có sự phân hóa về cấu tạo và chuyên hóa về chức năng đó là cơ sở hình thành mô ở động vật đa bào ).
Vậy tế bào có cấu tạo như tế nào? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tim hiểu.
4 . Hoạt động dạy- học:
Họat động 1: ( 10 phút )Khái niệm mô
Ph¬ng ph¸p
Nội dung
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin SGK và nhớ lại kiến thức cũ .Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi:
? Hãy kể tên những tế bào có hình dạng khác nhau mà em biết ?
? Giải thích vì sao tế bào có hình dạng khác nhau ?
- HS tìm hiểu thông tin SGK nhớ lại kiến thức cũ trao đổi nhóm trả lời câu hỏi :
- Yêu cầu nêu được: ĐH:
+ Tế bào có hình : Vuông, khối, nhiều cạnh đa giác, tròn, sao
+ Tế bào có cấu tạo khác nhau vì đảm nhận những chức năng khác nhau.
- GV nhận xét và hỏi:
? Thế nào là mô ?
? Liên hệâ trên cơ thể người có những mô nào?
- HS trả lời:
ĐH: Mô là tập hợp tế bào chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau, đảm nhận một chức năng nhất định.
+ Ở người có : Mô biểu bì, mô cơ, mô sụn, mô xương, mô thần kinh
- Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức đúng và bổ sung: Chính do chức năng khác nhau mà tế bào phân hóa có hình dạng và kích thước khác nhau. Sự phân hóa đó diễn ra ngay từ giai đọan phôi . Mô là một tổ chức gồm các tế bào có cấu trúc giống nhau. Ở một số loại mô còn có các yếu tố không có cấu trúc tế bào . Chúng phối hợp thực hiện một chức năng chung .
I. Khái niệm mô:
- Mô là tập hợp tế bào chuyên hóa có cấu tạo giống nhau đảm nhận một chức năng nhất định .
-Mô gồm: Tế bào và phi bào
Họat động 2: ( 18 phút )Các loại mô
Ph¬ng ph¸p
Nội dung
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin SGK. Quan sát tranh hình 4.1, 4.2 SGK, đọc chú thích thảo luận nhóm trả lời:
? Em có nhận xét gì về sự sắp xếp các tế bào ở mô biểu bì ?
? Mô biểu bì có ở đâu trên cơ thể ?
? Mô biểu bì có chức năng gì ?
? Môliên kết có sự sắp xếp như thế nào ?
? Mô liên kết có ở đâu?
? Mô liên kết có chức năng gì ?
? Máu (gồm huyết tương và các tế bào máu) thuộc loại mô gì ? Vì sao máu được xếp vào loại mô đó ?
- HS tìm hiểu thông tin SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
ĐH:Yêu cầu nêu được :
+ Xếp sít nhau .
+ Da,.xoang miệng , thực quản, âm đạo
+ Bảo vệ hấp thụ và tiết .
+ Các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền.
+ Sụn , xương ,.dây chằng, mỡ
+ Tạo khung neo giữ các cơ quan và đệm.
+ Thuộc lọai mô liên kết vì có các tế bào nằm rải rác trong chất nền .
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung.
- GV tiếp tục cho HS quan sát hình 4.3 trả lời :
? Hình dạng cấu tạo tế bào cơ vân và tế bào cơ tim giống nhau và khác nhau ở những điểm nào ?
? Tế bào cơ trơn có hình dạng và cấu tạo như thế nào ?
? Nhận xét về ý nghĩa tế bào cơ ?
- HS quan sát thảo luận trả lời :
+ Giống :.Hình sợi dài , có nhân .
+ Khác :.Số lượng và vị trí nhân .
+ Hình dạng dài có một nhân ở giữa thuôn hai đầu và không có vân ngang .
+ Có hình dạng dài phù hợp với chức năng co cơ.
- GV hướng dẫn tìm hiểu thông tin SGK về mô thần kinh
- Tìm hiểu thông tin SGK về mô thần kinh.
- GV kẻ bảng , gọi HS điền bảng.
- HS điền bảng
- GV chốt lại kiến thức đúng.
II. Các loại mô:
( Học bảng kiến thức chuẩn)
Bảng kiến thức chuẩn
Nội dung
Mô biểu bì
Mô liên kết
Mô cơ
Mô thần kinh
Vị trí
Phủ ngoài da lót trong các cơ quan rỗng như: Ruột, bóng đái, mạch máu,đường hô hấp.
Có ở khắp cơ thể rải rác trong chất nền .
Gắn vào xương thành ống tiêu hóa mạch máu, bóng đái, tử cung, tim.
Nằm ở não tủy sống tận cùng các cơ quan.
Cấu tạo
- Chủ yếu là tế bào không có phi bào.
-Tế bào có nhiều hình dạng: dẹt đa giác trụ khối.
- Các tế bào xếp sít nhau thành lớp dày .
*Gồm: Biểu bì da, biểu bì tuyến.
- Gồm tế bào và phi bào (sợi đàn hồi và chất nền).
- Có thêm chất canxi và sụn
*Gồm : Mô sụn, mô xương mô mỡ, mô sợi , mô máu
- Chủ yếu là tế bào phi bào rất ít .
- Tế bào có vân ngang hay không có vân ngang.
- Các tế bào xếp thành lớp thành bó.
*Gồm : Mô cơ tim, cơ vân, cơ trơn.
- Các tế bào thần kinh (nơ ron)và tế bào thần kinh đệm .
-Nơron có thân nối các sợi trục và sợi nhánh .
Chức năng
- Bảo vệ , che chở
- Hấp thụ và tiết các chất.
- Tiếp nhận kích thích từ môi trường .
- Nâng đỡ , liên kết các cơ quan đệm
- Chức năng dinh dưỡng (vận chuyển chất dinh dưỡng tới tế bào và vận chuyển các chất thải đến hệ bài tiết )
- Co giãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và vận động của cơ thể
- Tiếp nhận kích thích
- Dẫn truyền xung thần kinh
- Xử lí thông tin
- Điều hòa họat động các cơ quan
Kết luận :HS đọc kết luận trong SGK
5. Kiểm tra đánh giá : ( 5 phút )
HS làm bài tập trắc nghiệm .
Câu 1: Chức năng của mô biểu bì là :
a. Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể .
b. Bảo vệ che chở và tiết các chất.
c. Co giãn và che chở cơ thể.
Câu 2: Mô liên kết có cấu tạo :
a. Chủ yếu là tế bào có các hình dạng khác nhau.
b. Các tế bào dài tập trung thành bó.
c. Gồm tế bào và phi bào (sợi đàn hồi , chất nền ).
Câu 3: Mô thần kinh có chức năng :
a. Liên kết các cơ quan trong cơ thể với nhau.
b. Điều hòa họat động các cơ quan .
c. Giúp các cơ quan họat động dễ dàng.
Đáp án: Câu 1: b Câu 2: c Câu 3: b
5. Dặn dò : ( 2 phút )
- Học bài trả lời câu hỏi SGK trang 17
- Chuẩn bị cho bài thực hành : Một con ếch , xương ống có sụn và xương xốp thịt lợn nạc còn tươi , muỗng sạch , khăn lau , nước.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_4_bai_4_mo_le_thanh_viet.doc