Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 59, Bài 56: Tuyến yên, tuyến giáp - Lê Thị Phương Uyên

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :

- Trình bày được vị trí cấu tạo chức năng của tuyến yên.

- Nêu rõ vị trí và chức năng của tuyến giáp.

- Xác định rõ mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động của các tuyến với các bệnh do hooc môn của các tuyến đó tiết ra quá ít hoặc quá nhiều

2. Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng quan sát phân tích kênh hình.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Giáo dục:

Giáo dục HS ý thức giữ gìn sức khỏe bảo vệ cơ thể

II. CHUẨN BỊ :

- Chuẩn bị của giáo viên :Tranh phóng to hình 55.3 , 56.2 , 56.3

- Chuẩn bị của học sinh : Soạn trước bài

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

1. Ổn đinh lớp ( 1 phút )

2. Kiểm tra bài cũ: ( 7 phút )

? Thế nào là tuyến nội tiết ? thế nào là tuyến ngoại tiết?

Đáp án – Biểu điểm.

- Tuyến nội tiết là những tuyến không có ống dẫn , sản phẩm tiết là hooc môn , ngấm thẳng vào máu dến cơ quan đích. Ví dụ: Tuyến giáp , tuyến trên thận .

- Tuyến ngoại tiết : Là tuyến có ống dẫn, chất tiết đổ và ống dẫn , đến cơ qua gây tác dụng.

 Ví dụ: Tuyến nước bọt . ( 10 điểm )

 

doc4 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 22/06/2022 | Lượt xem: 378 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 59, Bài 56: Tuyến yên, tuyến giáp - Lê Thị Phương Uyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 31 Ngày soạn: 28-03-2011. Tiết : 59 Ngày giảng:29-03-2011. Bài 56: TUYẾN YÊN, TUYẾN GIÁP. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Trình bày được vị trí cấu tạo chức năng của tuyến yên. - Nêu rõ vị trí và chức năng của tuyến giáp. - Xác định rõ mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động của các tuyến với các bệnh do hooc môn của các tuyến đó tiết ra quá ít hoặc quá nhiều 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát phân tích kênh hình. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Giáo dục: Giáo dục HS ý thức giữ gìn sức khỏe bảo vệ cơ thể II. CHUẨN BỊ : - Chuẩn bị của giáo viên :Tranh phóng to hình 55.3 , 56.2 , 56.3 - Chuẩn bị của học sinh : Soạn trước bài III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Ổn đinh lớp ( 1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 7 phút ) ? Thế nào là tuyến nội tiết ? thế nào là tuyến ngoại tiết? Đáp án – Biểu điểm. - Tuyến nội tiết là những tuyến không có ống dẫn , sản phẩm tiết là hooc môn , ngấm thẳng vào máu dến cơ quan đích. Ví dụ: Tuyến giáp , tuyến trên thận. - Tuyến ngoại tiết : Là tuyến có ống dẫn, chất tiết đổ và ống dẫn , đến cơ qua gây tác dụng. Ví dụ: Tuyến nước bọt. ( 10 điểm ) 3. Bài mới ( 1 phút ) Mở bài :Tuyến yên và tuyến giáp là hai tuyến có vai trò rất quan trọng đối với hoạt động của cơ thể . Vậy các tuyến đó có cấu tạo và chức năng như thế nào ? 4. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động 1: ( 15 phút ) Tìm hiểu tuyến yên Phương pháp Nội dung. -GV hướng dẫn HS quan sát hình 55.3 nghiên cứu thông tin SGK trang 176 thảo luận trả lời câu hỏi : ? Tuyến yên nằm ở đâu ? Có cấu tạo như thế nào ? ? Hooc môn tuyến yên tác động tới những cơ quan nào ? -HS quan sát hình đọc kĩ thông tin và bảng 56.1 tự thu nhận kiến thức, trả lời: ĐH: + Vị trí: Nằm ở nền sọ có liên quan đến vùng dưới đồi. + Kể tên được các cơ quan chịu ảnh hưởng như bảng 56.1 . -Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV hoàn thiện lại kiến thức - Gv gọi một HS đọc lại thông tin bảng 56.1 - Một HS đọc thông tin bảng 56.1 lớp theo dõi ghi nhớ tên hooc môn và tác dụng của chúng - GV đưa thêm tranh ảnh thông tin liên quan đến các bệnh do hooc môn tiết nhiều hoặc ít . I. Tuyến yên. -Vị trí :Nằm ở nền sọ có liên quan đến vùng dưới đồi - Cấu tạo gồm 3 thùy : +Thùy trước. +Thùy giữa . +Thùy sau. - Hoạt động của tuyến yên chịu sự điều khiển trựa tiếp hoặc gián tiếp của thần kinh -Vai trò : +Tiết hooc môn kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác +Tiết hooc môn ảnh hưởng tới một số quá trình sinh lí trong cơ thể - Các hooc do tuyến yên tiết: FSH, LH, ICSH, TSH, ACTH, PRL, GH, OT, ADH. Hoạt động 2: ( 15 phút ) Tìm hiểu về tuyến giáp. Phương pháp Nội dung. -GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình 56.2 trả lời câu hỏi : ? Nêu vị trí tuyến giáp ? ? Trình bày cấu tạo và tác dụng của tuyến giáp? - Cá nhân làm việc độc lập với SGK tự thu nhân thông tin để trả lời câu hỏi : + Vị trí : Tuyến giáp nằm trước sụn giáp. + Cấu tạo: Gồm nang tuyến và tế bào tiết. Vai trò Trong trao đổi chất và chuyển hóa .. - Một số HS phát biểu, lớp bổ sung - GV tổng kết lại các ý kiến . - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: ? Nêu ý nghĩa của cuộc vận động toàn dân dùng muối iôt ? ? Phận biệt bệnh Bazơđô với bệnh bướu cổ do thiếu iôt? Nguyên nhân ? Hâu quả ? - HS dựa vào thông tin SGK và kiến thức thực tế thảo luận nhóm thống nhất ý kiến : ĐH: + Thiếu iôt làm giảm chức năng tuyến giáp dẫn đến bướu cổ . + Hậu quả trẻ em chậm lớn, trí não kém phát triển, người lớn hoạt động thần kinh giảm sút Cần dùng muối iôt bổ sung khẩu phần ăn hằng ngày. II. Tuyến giáp. -Vị trí: Nằm trước sụn giáp của thanh quản, nặng 20-25 g - Hooc môn là : + Tiroxin có vai trò quan trọng trong trao đổi chất và chuyển hóa ở tế bào. + Canxitônin có vai trò trong điều hòa can xi và phốt pho trong má Kết luận chung: HS đọc phần đóng khung SGK. 5. Kiểm tra đánh giá : ( 5 phút ) ? Lập bảng tổng kết vai trò của các tuyến nội tiết theo mẫu 56.2 ? Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh bướu cổ do thiếu iôt ? Em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất? Câu 1: Bộ phận của tuyến yên tiết được hoocmon là: a. Thuỳ trước, thuỳ giữa và thuỳ sau b. Thuỳ giữa và thuỳ sau c. Thuỳ trước và thuỳ sau d. Thuỳ trước và thuỳ giữa Câu 2: Hoocmon của tuyến giáp là: a. Tirôxin b. Insulin c. Oâtitôxin d. Ađrênalin Câu 3 : Bệnh bướu cổ xảy ra do: a. Tuyến yên hoạt động mạnh b. Tuyến giáp hoạt động mạnh c. Tuyến yên hoạt động yếu d. Tuyến giáp hoạt động yếu Đáp án: Câu 1: c Câu 2: a Câu 3: b . 6. Dặn dò : ( 1 phút ) - Học bài, trả lời câu hỏi SGK . - Đọc mục “Em có biết ” - Ôn lại chức năng tuyến tụy .

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_59_bai_56_tuyen_yen_tuyen_giap_l.doc