I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Qua bài học HS phải:
- Nêu rõ được đặc điểm cấu tạo của đại não người đặc biệt là vỏ đại não thể hiện sự tiến hóa so với động vật thuộc lớp thú
- Xác định được các vùng chức năng của vỏ đại não người
2. Kĩ năng :
- Phát triển kĩ năng phân tích và quan sát kênh hình.
- Rèn kĩ năng vẽ hình và hoạt động nhóm.
3. Giáo dục:
Giáo dục HS ý thức bảo vệ bộ não.
II. CHUẨN BỊ :
- Chuẩn bị của giáo viên :
+ Tranh phóng to hình 47.1,2,3,4
+ Mô hình đại não tháo lắp
+ Tranh câm hình 47.2 và các mảnh bìa ghi tên gọi các rãnh các thùy não.
- Chuẩn bị của học sinh : Soạn trước bài ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Ổn định lớp (1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút )
? Cấu tạo và chức năng của trụ não và tiểu não ?
8 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 22/06/2022 | Lượt xem: 388 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 49, Bài 47: Đại não - Lê Thị Phương Uyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 26 Ngày soạn:18-02-2011
Tiết : 49 Ngày giảng: 22-02-2011
Bài 47: ĐẠI NÃO.
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Qua bài học HS phải:
- Nêu rõ được đặc điểm cấu tạo của đại não người đặc biệt là vỏ đại não thể hiện sự tiến hóa so với động vật thuộc lớp thú
- Xác định được các vùng chức năng của vỏ đại não người
2. Kĩ năng :
- Phát triển kĩ năng phân tích và quan sát kênh hình.
- Rèn kĩ năng vẽ hình và hoạt động nhóm.
3. Giáo dục:
Giáo dục HS ý thức bảo vệ bộ não.
II. CHUẨN BỊ :
- Chuẩn bị của giáo viên :
+ Tranh phóng to hình 47.1,2,3,4
+ Mô hình đại não tháo lắp
+ Tranh câm hình 47.2 và các mảnh bìa ghi tên gọi các rãnh các thùy não.
- Chuẩn bị của học sinh : Soạn trước bài ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Ổn định lớp (1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút )
? Cấu tạo và chức năng của trụ não và tiểu não ?
Đáp án – Biểu điểm
* Trụ não ( 5 điểm )
Vị trí: Trụ não tiếp liền với tủy sống
- Cấu tạo :
+ Chất trắng ở ngoài
+ Chất xám ở trong
- Chức năng :
+Chất xám : Điều khiển , điều hòa hoạt động của các nội quan
+Chất trắng : Dẫn truyền :
Đường lên : Cảm giác
Đường xuống : Vận động
* Tiểu não. ( 5 điểm )
- Vị trí : Nằm sau trụ não dưới bán cầu não
- Cấu tạo :
+ Chất xám : Ở ngoài làm thành vỏ tiểu não
+ Chất trắng : Ở trong là các đường dẫn truyền
- Chức năng : Điều hòa phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể
3. Bài mới (1 phút )
- GV hỏi: ? Những người bị chấn thương sọ não , tai biến mạch máu não có hiện tượng gì ? Tại sao lại như vậy ?
- HS trả lời:( theo sự hiểu biết )
- GV: Bài học hôm nay chúng ta sẽ biết được đại não của chúng ta sẽ có cấu tạo và chức năng của đại não.
4. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1: (18 phút )
Tìm hiểu cấu tạo của đại não
Phương pháp
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 47.1 ,2,3 , trả lời câu hỏi:
? Xác định vị trí của đại não
-HS quan sát kĩ các hình với chú thích kèm theo tự thu nhận thông tin, trả lời:
ĐH: Vị trí phía trên não trung gian ,đại não rất phát triển.
GV nhận xét và yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập điền từ .
- Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến, trả lời: ĐH:
1.Khe 2.Rãnh 3.Trán 4.Đỉnh 5.Thùy thái dương 6.Chất trắng
- Các nhóm HS khác nhận xét.
- GV điều khiển các nhóm hoạt động và chốt lại kiến thức đúng
- GV yêu cầu HS quan sát lại hình 47.1,2: ?Trình bày cấu tạo ngoài của đại não ?
- HS trả lời: ĐH:
Hình dạng và cấu tạo ngoài :
+ Rãnh liên bán cầu chia đại não làm hai nửa
+ Rãnh sâu chia bán cầu não làm 4 thùy (trán, đỉnh , chẩm , thái dương )
+ Khe và rãnh tạo thành khúc cuộn não và làm tăng diện tích bề mặt.
- GV yêu cầu HS quan sát mô hình đại não và ?trình bày lại cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của đại não trên mô hình?
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 47.3 đối chiếu với mô hình và tranh mô tả cấu tạo trong của đại não
- HS quan sát kĩ hình kết hợp bài tập vừa hoàn thành trình bày hình dạng và cấu tạo ngoài của đại não trên mô hình lớp nhận xét bổ sung
- HS quan sát hình và mô hình mô tả được :
+ Vị trí và độ dày của chất xám , chất trắng
- Một HS phát biểu lớp nhận xét bổ sung: ĐH:
- Cấu tạo trong
+ Chất xám ( ngoài ): Làm thành vỏ não dày 2-3 mm gồm 6 lớp
+ Chất trắng (trong ): Là các đường thần kinh. Hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tủy hoặc tủy sống
- GV hoàn thiện kiến thức
- GV cho HS giải thích hiện tượng liệt nửa người
I. Cấu tạo đại não.
- Hình dạng và cấu tạo ngoài :
+ Rãnh liên bán cầu chia đại não làm hai nửa
+ Rãnh sâu chia bán cầu não làm 4 thùy (trán , đỉnh , chẩm , thái dương )
+Khe và rãnh tạo thành khúc cuộn não và làm tăng diện tích bề mặt não
- Cấu tạo trong:
+ Chất xám (ngoài ): Làm thành vỏ não dày 2-3 mm gồm 6 lớp
+ Chất trắng (trong ): Là các đường thần kinh . Hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tủy hoặc tủy sống
Hoạt động 2: (12 phút )
Tìm hiểu sự phân vùng chức năng của đại não.
Phương pháp
Nội dung
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin SGk đối chiếu hình 47.4, trao đổi nhóm hoàn thành bài tập SGK .
- Cá nhân tự thu nhận thông tin, trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời ,các nhóm đọc kết quả :
a. 3, b. 4, c.6, d.7, e.5, g.8, h.2, i.1
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Em hãy nêu các vùng chức năng có ở người và động vật? Vùng chức năng có ở người mà không có cở động vật ?
- HS trả lời ,
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
II. Sự phân vùng chức năng của đại não.
-Vỏ đại não là trung ương thần kinh của các phản xạ có điều kiện.
-Vỏ não có nhiều vùng mỗi vùng có một tên gọi và chức năng riêng.
- Các vùng chức năng có ở người và động vật:
+Vùng cảm giác
+Vùng vận động
+Vùng thị giác
+Vùng thính giác
-Vùng chức năng chỉ có ở người :
+Vùng vận động ngôn ngữ
+Vùng hiểu tiếng nói
+Vùng hiểu chữ viết
Kết luận chung: HS đọc phần đóng khung SGK
5. Kiểm tra đánh giá : (4 phút )
- GV treo tranh hình 47.2 gọi HS lên dán các mảnh bìa ghi tên gọi các rãnh và thùy não.
? Nêu rõ các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người chứng tỏ sự tiến hóa của người so với các động vật khác trong lớp thú ?
6.Dặn dò : (3 phút )
- Vẽ sơ đồ đại não hình 47.2 vào vở.
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ phiếu học tập theo mẫu :
Đặc điểm
Cung phản xạ vận động
Cung phản xạ sinh dưỡng
Cấu tạo
- Trung ương
- Hạch thần kinh
-Đường hướng tâm
-Đường li tâm
Chức năng
Ngày soạn: 5/3/06 Tuần: 25
Ngày giảng: 8/3/06 Tiết :50
Bài 48 HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG
I/MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
-Phân biệt được phản xạ sinh dưỡng với phản xạ vận động
-Phân biệt được bộ phận giao cảm với bộ phận đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng về cấu tạo và chức năng
2.Kĩ năng : -Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
-Rèn kĩ năng quan sát so sánh
-Kĩ năng hoạt động nhóm
3.Thái độ : Giáo dục ý thức vệ sinh bảo vệ hệ thần kinh
II/CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của giáo viên : -Tranh phóng to các hình 48.1,2,3
-Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập
2.Chuẩn bị của học sinh : -Kẻ bảng nội dung phiếu học tập vào vở
III/TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1 Oån định lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
-Nêu rõ các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người chứng tỏ sự tiến hóa của người so với các động vật khác trong lớp thú ?
3 Bài mới
Mở bài : Xét về chức năng hệ thần kinh được phân chia như thế nào ?.GV dẫn dắt vào bài
Hoạt động 1: Cung phản xạ sinh dưỡng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV hướng dẫn học sinh quan sát hình 48.1
+Mô tả đường đi của xung thần kinh trong cung phản xạ của hình A va B
+Hoàn thành nội dung phiếu học tập vào vở
-GV kẻ phiếu học tập lên bảng gọi HS lên hòan thành
-GV chốt lại kiến thức
-HS vận dụng kiến thức đã có kết hợp quan sát hình nêu được đường đi của xung thần kinh trong cung phảnxạ vận động và cung phản xạ sinh dưỡng
-Các nhóm căn cứ vào đườngđi của xung thần kinh trong 2 cung phản xạ và hình 48.1 thảo luận nhóm hoàn thành bảng
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả các nhóm khác nhận xét bổ sung
Tiểu kết 1:
Đặc điểm
Cung phản xạ vận động
Cung phản xạ sinh dưỡng
CẤU TẠO
-Trung ương
-Hach thần kinh
-Đường hướng tâm
-Đường li tâm
-Chất xám :+Đại não
+Tủy sống
-Không có
-Từ cơ quan thụ cảm đến trung ương
-Đến thẳng cơ quan phản ứng
-Chất xám :+Trụ não
+Sừng bên tủy sống
-Có
-Từ cơ quan thụ cảm đến trung ương
-Qua :+Sợi trước hạch
+Sợi sau hạch
Chuyển giao ở hạch thần kinh
Chức năng
Điều khiển họat động cơ vân ( có ý thức )
Điều khiển hoạt động nội quan (Không có ý thức )
Hoạt động 2: Cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu thông tin SGK quan sát hình 48.3
+Hệ thần kinh sinh dưỡng cầu tạo như thế nào ?
-GV yêu cầu HS quan sát lại hình 48.1 , 2 , 3 đọc thông tin bảng 48.1 tìm ra các điểm sai khác giữa phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm
-GV gọi 1 HS đọc bảng 48.1
-HS tự thu nhận thông tin nêu được gầm phần trung ương và phần ngoại biên
-HS làm việc độc lập với SGK
-Thảo luận nhóm nêu được các điểm khác nhau
+Trung ương
+Ngoại biên
-Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác nhận xét bổ sung
Tiểu kết 2:
-Hệ thần kinh sinh dưỡng :
+Trung ương
+Ngoại biên : Dây thần kinh , hạch thần kinh
-Hệ thần kinh sinh dưỡng gồm :
+Phân hệ thần kinh giao cảm
+Phân hệ thần kinh đối giao cảm
Hoạt động 3 :Chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV hướng dẫn HS quan sát hình 48.3 đọc kĩ nội dung bảng 48.2 thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :
+Nhận xét chức năng của phân hệ giao cảm và đối giao cảm ?
+Hệ thần kinh sinh dưỡng có vai trò như thế nào trong đời sống ?
-GV hoàn thiện kiến thức
-HS tự thu nhận và xử lí thông tin
-Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến
-Yêu cầu nêu được :
+2 bộ phận có tác dụng đối lập
+Ý nghĩa :Điều hòa hoạt động các cơ quan
-Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung
Tiểu kết 3:
-Phân hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm có tác dụng đối lập nhau đối với hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng
-Nhờ tác dụng đối lập đó mà hệ thần kinh sinh dưỡng điều hòa được hoạt động của các cơ quan nội tạng
4.Kiểm tra đánh giá :
-Dựa vào hình 48.2 trình bày phản xạ điều hòa hoạt động của tim lúc huyết áp tăng ?
-Trình bày sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo và chức năng của phân hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm trên tranh hình 48.3 ?
5.Dặn dò :
-Học bài trả lời câu hỏi SGK
-Đọc mục “Em có biết “
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_49_bai_47_dai_nao_le_thi_phuong.doc