I/MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Phân biệt được phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện.
Trình bày được quá trình hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ.
Nêu rõ các điều kiện cần khi thành lập phản xạ có điều kiện.
Nêu rõ ý nghĩa của phản xạ có điều kiện đối với đời sống.
2.Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
Rèn luyện tư duy so sánh và liên hệ thực tế.
Kỹ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ:Giáo dục ý thức học tập bộ môn.nghiêm túc chăm chỉ.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh phóng to hình 52(13)
Bảng phụ ghi nội dung bảng 52.2.
Vở bài tập sinh 8 tập 2
III/HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.
*Kiểm tra:1.Trình bày cấu tạo của ốc tai?các biện pháp vệ sinh bảo vệ tai?
2.Trình bày quá trình thu nhận kích thích sóng âm?vì sao ta thu nhận được hướng phát âm?
*Bài mới:Phản xạ là gì?có mấy loại phản xạ?-->nội dung bài học hôm nay.
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/07/2022 | Lượt xem: 236 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 54: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện - Võ Văn Chi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 54 ngày soạn:19/03/2010. Võ Văn Chi
PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN & PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
I/MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Phân biệt được phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện.
Trình bày được quá trình hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ.
Nêu rõ các điều kiện cần khi thành lập phản xạ có điều kiện.
Nêu rõ ý nghĩa của phản xạ có điều kiện đối với đời sống.
2.Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
Rèn luyện tư duy so sánh và liên hệ thực tế.
Kỹ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ:Giáo dục ý thức học tập bộ môn.nghiêm túc chăm chỉ.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh phóng to hình 52(1à3)
Bảng phụ ghi nội dung bảng 52.2.
Vở bài tập sinh 8 tập 2
III/HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.
*Kiểm tra:1.Trình bày cấu tạo của ốc tai?các biện pháp vệ sinh bảo vệ tai?
2.Trình bày quá trình thu nhận kích thích sóng âm?vì sao ta thu nhận được hướng phát âm?
*Bài mới:Phản xạ là gì?có mấy loại phản xạ?-->nội dung bài học hôm nay.
Hoạt Động 1:Phân Biệt Phản Xạ Có Điều Kiện Và Phản Xạ Không Điều Kiện
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Kết Luận
Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin sgk trang 166 hoàn thành bài tập mục ▼ trang 166 sgk.
Gọi hs chữa bài tập.
Gv chốt lại đáp án đúng.
Phản xạ không điều kiện:1,2,4.
Phản xạ có điều kiện:3,5,6.
Gọi hs tìm thêm 2 ví dụ cho mỗi phản xạ.
Hs đọc kỹ thông tin bảng 522.1.
Trao đổi nhóm hoàn thành bài tập .
Một số nhóm đọc kết quả đối chiếu kết quả bài tập-
Các nhóm bổ sung.
Kết luận 1
Phản xạ KĐK là phản xạ sinh ra đã có không cần phải học tập.
Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể-là kết quả của quá trình học tập và rèn luyện.
Hoạt Động 2:Sự Hình Thành Phản Xạ Có Điều Kiện
Yêu cầu hs nghiên cứu thí nghiệm của PAP-LOP.
Trình bày thí nghiệm thành lâp, tiết nước bọt của chó khi có ánh đèn?
Gv gọi hs lên bảng trình bày qua tranh.
Gv chỉnh lý-hoàn thiện kiến thức.
Cho hs thảo luận:
Để thành lập PXCĐK cần có những điều kiện gì?
Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện là gì?
Gv hoàn thiện kiến thức và liên hệ thực tếàtạo thói quen tốt trong cuộc sống.
Trong thí nghiệm trên,nếu ta chỉ bật đèn mà không cho chó ăn nhiều lần thì hiện tượng gì xảy ra?Nêu ý nghĩa của sự hình thành và ức chế của PXCĐK đối với đời sống?Yêu cầu hs làm bài tập ▼ trang 167 sgk.
Gv nhận xét,sửa chữa,hoàn thiện các ví dụ.
Hs quan sát hình 52.1,52.2,52.3. đọc chúthíchàtự thu thập thông tin.
Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.
Đại diện nhóm trình bày đáp ánà
các nhóm bổ sung.
Hs vận dụng kiến thức trênànêu được các điều kiện để thành lập PXCĐK.
Hs nêu được chó sẽ không tiết nước bọt khi có ánh đèn sángàbảo đảm sự thích nghi với điều kiện sống luôn thay đổi.
Kết luận 2
Điều kiện để hình thành PXCĐK:
Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện.
Quá trình kết hợp đó phải được lặp đi lặp lại nhiều lần.
*Thực chất của quá trình thành lập PXCĐK là sự hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời nối các vùng của võ não với nhau.
Ưùc chế của PXCĐK.
Khi phản xạ không được thường xuyên cũng cốàphản xạ mất dần.
ý nghĩa:Bảo đảm sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi.
Hình thành tập quán thói quen tốt đối với con người
Hoạt Động 3:So Sánh Tính Chất Của PXCĐK và PXKĐK
Yêu cầu hs hoàn thành bảng 52.2 trang 168.
Gv treo bảng phụ-hs lên trình bày.
Gv chốt lại đáp án đúng.
Yêu cầu hs đọc kỹ thông tin:mối quan hệ giữa PXCĐK và PXKĐK.
Hs dựa vào hình 52.2.kết hợp kiến thức đã biếtàtìm các ví dụ.
Thảo luận nhóm-làm bài tập.
Đại diện nhóm lên bảng trình bày-lớp bổ sung.
Rút ra kết luận.
Kết luận 3
PXKĐK:Bền vững.số lượng hạn chế.
PXCĐK:Được hình thành trong đời sống: (học tập,rèn luyện).
Có tính chất cá thể,không di truyền.
Trung ương thần kinh chủ yếu có sự tham gia của võ não.
Mối quan hệ:
PXKĐK là cơ sở thành lập PXCĐK.phải có sự kết hợp giữa một kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện.
Kết luận chung:gọi hs đọc kết luận sgk.
IV/KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ.
1.Em hãy phân biệt PXKĐK và PXCĐK?
2.Trình bày quá trình hình thành một phản xạ có điều kiện?nêu rõ những điều kiện để sự hình thành có hiệu quả?
V DẶN DÒ:Học bài theo nội dung đã ghi.Trả lời các câu hỏi và bài tập trong vở bài tập sinh 8 trang 33,34,35.
Nghiên cứu bài “HOẠT ĐỘNG THẦN KINH CẤP CAO Ở NGƯỜI”.
Trả lời các câu hỏi trang 35,36.vở bài tập sinh 8 tập 2.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_54_phan_xa_khong_dieu_kien_va_ph.doc