Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 7, Bài 7: Bộ xương - Lê Thị Phương Uyên

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Học sinh trình bày các thành phần chính của bộ xương và xác định được vị trí các xương chính ngay trên cơ thể mình .

- Phân biệt được các loại xương dài , xương ngắn, xương dẹt về hình thái , cấu tạo.

- Phân biệt được các loại khớp xương , nắm vững cấu tạo khớp động .

2. Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mô hình nhận biết kiến thức

- Kĩ năng phân tích, so sánh , tổng hợp , khái quát . Kĩ năng họat động nhóm .

3.Giáo dục : Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh bộ xương.

II. CHUẨN BỊ :

1. Chuẩn bị của giáo viên cho cả lớp :

- Mô hình bộ xương người , bộ xương thỏ.

- Tranh cấu tạo một đốt sống điển hình , cấu tạo các loại khớp.

2 .Chuẩn bị của học sinh :

- Ôn tập cấu tạo bộ xương của thỏ.

- Xem trước bài bộ xương .

 

doc5 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 22/06/2022 | Lượt xem: 316 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 7, Bài 7: Bộ xương - Lê Thị Phương Uyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:4 Ngày soạn: 04-9-2010 Tiết: 7 Ngày giảng: 07/ 08-9-2010 Chương II : VẬN ĐỘNG. Bài 7 : BỘ XƯƠNG . I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Học sinh trình bày các thành phần chính của bộ xương và xác định được vị trí các xương chính ngay trên cơ thể mình . - Phân biệt được các loại xương dài , xương ngắn, xương dẹt về hình thái , cấu tạo. - Phân biệt được các loại khớp xương , nắm vững cấu tạo khớp động . 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mô hình nhận biết kiến thức - Kĩ năng phân tích, so sánh , tổng hợp , khái quát . Kĩ năng họat động nhóm . 3.Giáo dục : Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh bộ xương. II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên cho cả lớp : - Mô hình bộ xương người , bộ xương thỏ. - Tranh cấu tạo một đốt sống điển hình , cấu tạo các loại khớp. 2 .Chuẩn bị của học sinh : - Ôn tập cấu tạo bộ xương của thỏ. - Xem trước bài bộ xương . III. HỌAT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (10 phút) Câu 1 . Trình bày cấu tạo và chức năng của nơron ? Câu 2 . Phản xạ là gì ? Nêu các thành phần của một cung phản xạ? Câu 3 . Hãy cho ví dụ một phản xạ và phân tích phản xạ ? Đáp án – Biểu điểm. * HS1 Câu 1 . Cấu tạo và chức năng của nơron (8 điểm) - Cấu tạo nơron :+ Thân: chứa nhân, xung quanh là tua ngắn gọi là sợi nhánh. + Tua dài: sợi trục có bao Miêlin là nơi tiếp nối nơron gọi là xi náp. - Chức năng nơron: + Cảm ứng: là khả năng tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại kích thích bằng hình thức phát xung thần kinh. + Dẫn truyền xung thần kinh là khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định. * HS2 Câu 2 . (6 điểm) - Phản xạ : Là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích từ môi trường ( môi trường bên ngoài hoặc bên trong cơ thể) dưới sự điều khiển của hệ thần kinh . - Cung phản xạ gồm 5 thành phần: + Cơ quan thụ cảm . + Nơ ron hướng tâm (nơron cảm giác ). + Trung ương thần kinh (nơron trung gian ). + Nơ ron li tâm (vận động ). + Cơ quan phản ứng. Câu 3 . (4 điểm) HS tự lấy ví dụ và phân tích ví dụ. 2. Mở bài : (1 phút ) Trong quá trình tiến hóa sự vận động của cơ thể có được là nhờ sự phối hợp họat động của hệ cơ và bộ xương . Ở con người đặc điểm của cơ và xương phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động . Giữa bộ xương người và bộ xương thỏ có những phần tương đồng . Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu cấu tạo bộ xương người. 3 . Họat động dạy- học : Họat động 1: (18 phút ) Tìm hiểu về bộ xương Họat động của giáo viên - học sinh Nội dung - Gv treo hình, hướng dẫn học sinh quan sát hình 7.1,7.2,7.3 liên hệ các phần bộ xương trên cơ thể - GV hướng dẫn quan sát trên mô hình và tìm hiểu thông tin SGK trả lời câu hỏi : +Bộ xương có vai trò gì ? +Bộ xương gồm mấy phần ? nêu đặc điểm của mỗi phần ? - GV kiểm tra bằng cách gọi đại diện nhóm lên trình bày đáp án ngay trên mô hình bộ xương người và trên cơ thể HS quan sát hình SGK liên hệ trên cơ thể. - HS quan sát cấu tạo bộ xương trên mô hình và tìm hiểu thông tin SGK. Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : ĐH: Yêu cầu : - Chức năng của bộ xương: Là bộ khung của cơ thể làm chỗ bám của cơ và bảo vệ các bộ phận quan trọng của cơ thể. - Bộ xương có 3 phần chính . Các xương cơ bản có thể nhận thấy rõ : Xương tay , xương chân , xương sườn - GV đánh giá bổ sung hoàn thiện kiến thức. - GV cho học sinh quan sát tranh đốt sống điển hình đặc biệt là cấu tạo ống chứa tủy . ? Bộ xương người thích nghi với dáng đứng thẳng thể hiện như thế nào ? ? Điểm giống nhau và khác nhau giữa xương tay và xương chân ? Giải thích vì sao có sự khác nhau đó? ? Có mấy loại xương ? Dựa vào đâu để phân biệt các loại xương ? ? Hãy xác định các loại xương đó trên mô hình và trên cơ thể người ? - Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác nhận xét bổ sung. ĐH: + Cột sống có 4 chỗ cong . +Các phần xương gắn khớp phù hợp trọng lực cân bằng . +Lồng ngực mở sang hai bên cánh tay được giải phóng. +.. - GV chốt lại kiến thức đúng và bổ sung: Bộ xương người có cấu trúc và sự sắp xếp giống như xương thú, xương có đặc tính rắn chắc. Bộ xương là bộ khung của cơ thể làm chỗ bám của cơ và bảo vệ các bộ phận quan trọng của cơ thể. Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ bộ xương. I . Các phần chính của bộ xương và các loại xương. 1 .Các phần chính của bộ xương - Vai trò của bộ xương + Tạo khung giúp cơ thể có hình dạng nhất định (dáng đứng thẳng) + Chổ bám cho các cơ giúp cơ thể vận động + Bảo vệ các nội quan - Thành phần bộ xương gồm : + Xương đầu : * Xương sọ : Phát triển * Xương mặt : Có lồi cằm . + Xương thân : * Cột sống : Gồm nhiều đốt sống khớp lại và có 4 chỗ cong. * Lồng ngực : Xương sườn và xương ức + Xương chi : Đai xương : Gồm có đai vai và đai hông Các xương : Cánh ống bàn ngón tay , đùi ống bàn ngón chân . 1. Phân biệt các loại xương Các loại xương : Dựa vào hình dạng và cấu tạo chia 3 loại xương: - Xương dài : Hình ống ở giữa rỗng chứa tủy . - Xương ngắn : Ngắn , nhỏ . - Xương dẹt : Hình bản, dẹt mỏng. Họat động 2 :( 7 phút ) Các khớp xương Họat động của giáo viên - học sinh Nội dung -Gv hướng dẫn tìm hiểu thông tin SGK kết hợp quan sát hình 7.4 , thảo luận nhóm trả lời câu hỏi + Thế nào gọi là một khớp xương ? + Mô tả một khớp động ? + Khả năng cử động của khớp động và khớp bán động khác nhau như thế nào ? Vì sao có sự khác nhau đó ? + Nêu đặc điểm của khớp bán động? - HS tự nghiên cứu thông tin trong SGK và quan sát hình 7.4 trang 26 SGk - HS trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. ĐH: + Khớp xương :Là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương . + Khớp động : Cử động dễ dàng + Khớp bán động : Giữa hai đầu xương là đĩa sụn nên hạn chế cử động - GV treo tranh 7.4 gọi đại diện các nhóm trình bày trên hình , các nhóm khác theo dõi bổ sung - GV hòan thiện kiến thức và hỏi: - Trong bộ xương người loại khớp nào chiếm nhiều hơn ? Điều đó có ý nghĩa như thế nào đối với họat động sống của con người ? - HS thảo luận nhanh trong nhóm trả lời ĐH : Yêu cầu : + Khớp động và bán động + Giúp người vận động và lao động GV nhận xét , bổ sung III . Các khớp xương - Khớp xương :Là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương . Loại khớp : - Khớp động : Cử động dễ dàng + Hai đầu xương có lớp sụn. + Giữa là dịch khớp (họat dịch ) + Ngoài là dây chằng. - Khớp bán động: Giữa hai đầu xương là đĩa sụn nên hạn chế cử động. - Khớp bất động : Các xương gắn chặt bằng khớp răng cưa nên không cử động được. 4 .HS đọc kết luận chung: Phần đóng khung SGK. 5.Kiểm tra đánh giá : (6 phút ) Câu 1 . Chức năng của bộ xương là gì ? Câu 2 . Em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng 1 . Điểm khác nhau giữa xương tay và xương chân là : a. Kích thước xương chân dài hơn xương tay b. Sự săp xếp, đặc điểm hình thái xương chân khác xương tay c. Đai vai , đai hông có cấu tạo khác nhau d. Cả câu a, b, c, đều đúng 2. Khớp động linh hoạt hơn khơp bán động là do: a. Giữa khớp có bao chứa dịch b. Khớp động có hai diện khớp ở đầu xương tròn và lớn có sụn trơn bóng c. Diện khớp của khớp bán động phẳng và hẹp d. cả ba câu a, b, c đều đúng Đáp án : 1. d , 2. d . 6. Dặn dò: ( 3 phút ) - Học bài trả lời câu hỏi trong SGK - Đọc mục ‘’Em có biết’’ - Mỗi nhóm chuẩn bị một mẩu xương đùi ếch hay xương sườn gà .

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_7_bai_7_bo_xuong_le_thi_phuong_u.doc
Giáo án liên quan