I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống .
- Kể tên các phần của bộ xương người.
- Kể tên được các loại khớp.
2. Kĩ năng
- Quan sát tranh, mô hình, nhận biết kiến thức.
- Kĩ năng tư duy độc lập làm việc với SGK
- Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát.
- Hoạt động nhóm
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm
- Kĩ năng xử lí và thu thập thông tin khi đọc SGK, quan sát hình, mô hình để tìm hiểu các phần chính của bộ xương người
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, trước tổ
3.Thái độ:
- Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ bộ xương.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên:
Tranh phóng to hình 7.1 – 7.4, sơ đồ 6.3 SGK và mô hình bộ xương người
2. Học sinh:
Xem trước nội dung bài
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 228 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 7, Bài 7: Bộ xương - Nguyễn Đình Yên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 04 Ngày soạn: 08/ 09/ 2013
Tiết 07 Ngày giảng: 10/ 09/ 2013
CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG
Bài 7: BỘ XƯƠNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống .
- Kể tên các phần của bộ xương người.
- Kể tên được các loại khớp.
2. Kĩ năng
- Quan sát tranh, mô hình, nhận biết kiến thức.
- Kĩ năng tư duy độc lập làm việc với SGK
- Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát.
- Hoạt động nhóm
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm
- Kĩ năng xử lí và thu thập thông tin khi đọc SGK, quan sát hình, mô hình để tìm hiểu các phần chính của bộ xương người
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, trước tổ
3.Thái độ:
- Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ bộ xương.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên:
Tranh phóng to hình 7.1 – 7.4, sơ đồ 6.3 SGK và mô hình bộ xương người
2. Học sinh:
Xem trước nội dung bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số 8A1: ../. . 8A2: /..
8A3: ../. . 8A4: /..
8A5: ../. .
2. Kiểm tra bài cũ
(?) Căn cứ vào chức năng người ta phân biệt mấy loại nơron, các loại nơron đó khác nhau ở điểm nào?
(?)Phản xạ là gì? Cho thí dụ? Cung phản xạ là gì?
3. Hoạt động dạy học :
* Mở bài: Trong QT tiến hóa, sự vận động của cơ thể có được là nhờ sự phối hợp hoạt động của hệ cơ và bộ xương. Cấu tạo hệ vận động như thế nào để phù hợp với dáng đứng thẳng của người? Nhiệm vụ của chúng ta khi học chương này là tìm hiểu cấu tạo, chức năng của cơ và xương ( vận động).
Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về bộ xương.
Hoạt động 1: Ý nghĩa của hệ vận động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến thức bài “ Cơ thể người” trả lời câu hỏi:
(?) Hệ vận động gồm những thành phần nào?
(?) Ý nghĩa của hệ vận động đối với đới sống?
- GV yêu cầu HS khác nhận xét.
- GV chốt lại kiến thức.
- HS suy nghĩ và trả lời
- Hệ vận động gồm cơ và xương
- Chức năng: nầng đỡ, giúp cơ thể vận động và bảo vệ nội quan.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
Tiểu kết 1:
- Hệ vận động gồm cơ và xương
- Chức năng: nầng đỡ, giúp cơ thể vận động và bảo vệ nội quan.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các phần chính của bộ xương
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV: Y/cầu học sinh quan sát kĩ mô hình bộ xương người, đối chiếu với hình vẽ và thu thập thông tin SGK.
→ Thảo luận nhóm (3') trả lời câu hỏi:
(?) Bộ xương người chia làm mấy phần? Đặc điểm của mỗi phần?
- GV: Nhấn mạnh
→ Xương đầu:
+ Xương sọ phát triển.
+ Xương mặt nhỏ ( lồi cằm)
→ Xương thân:
+ Cột sống gồm nhiều đốt khớp lại, có 4 chỗ cong (hình chữ S)
+ Lồng ngực gồm: xương sườn, xương ức.
→ Xương chi:
+ Có các xương đai (đai vai, đai hông).
+ Các xương: Xương cánh, ống, bàn, ngón tay và xương đùi, ống, bàn, ngón chân
(?) Bộ xương người thích nghi với dáng đứng thẳng thể hiện ở những đặc điểm nào?
(?) Xương tay và xương chân có đặc điểm gì giống và khác nhau?
- GV: Mở rộng thêm
(?) Có sự khác nhau đó là do đâu? (ý nghĩa)
→ Sự khác nhau đó là kết quả của sự phân hoá tay và chân trong quá trình tiến hóa thích nghi với tư thế đứng thẳng và phù hợp vơi chức năng lao động.
- GV: Y/cầu hs n/cứu .SGK, kết hợp quan sát sơ đồ hình 7.1/SGK. (quan sát mô hình bộ xương người)
(?) Bộ xương có vai trò gì?
I/ Các phần chính của bộ xương
- HS: Tự quan sát, đối chiếu hình vẽ, thu thập thông tin và trao đổi nhóm.
Bộ xương gồm 3 phần:
- Xương đầu:
+ Xương sọ
+ Xương mặt
- Xương thân:
+ Cột sống
+ Lồng ngực
- Xương Chi:
+ Có các xương đai (đai vai, đai hông).
+ Các xương tay, chân
- HS: Nêu được
+ Cột sống có 4 chỗ cong, các xương gắn khớp.
+ Lồng ngực mở rộng sang 2 bên, tay, chân linh hoạt...
- HS: Nêu được sự giống và khác nhau
→ Giống: Đều có các phần tương ứng.
→ Khác:
+ Kích thước.
+ Cấu tạo khác nhau của đai vai, đai hông
+ Sự xắp sếp và đặc điểm hình thái của xương cổ tay, cổ chân, bàn tay bàn chân.
- Tạo khung giúp cơ thể có hình dạng nhất định ( dáng đứng thẳng)
- Làm chỗ bám cho các cơ, giúp cơ thể vận động.
- Bảo vệ các nội quan
Tiểu kết 2:
Bộ xương người gồm 3 phần:
- Xương đầu: + Xương sọ
+ Xương mặt
- Xương thân: + Cột sống
+ Lồng ngực
- Xương chi: + Có các xương đai (đai vai, đai hông).
+ Các xương tay, chân
Hoạt động 3: Tìm hiểu các khớp xương
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV: Y/c hs n/cứu SGK, kết hợp quan sát sơ đồ hình 7.4
(?) Thế nào là 1 khớp xương ?
- GV: Y/c học sinh thảo luận nhóm (3') hoàn thành BT mục lệnh/SGK.
(?) Dựa vào cấu tạo khớp đầu gối hãy mô tả một khớp động?
(?) Khớp bán động có đặc điểm gì?
(?) Khả năng cử động của khớp động và khớp bán động khác nhau ntn? Vì sao có sự khác nhau đó?
(?) Nêu đặc điểm của khớp bất động
(?) Trong bộ xương người loại khớp nào chiếm nhiều hơn?
(?) Điều đó có ý nghĩa như thế nào đối với hoạt động sống của con người?
- GV: Y/c hs tự rút ra kết luận:
II/ Các khớp xương
- HS: Tự thu thập thông tin, kết hợp quan sát sơ đồ
- HS: Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương.
Có 3 loại khớp:
- HS: Khớp động: hai đầu xương có lớp sụn, giữa là dịch khớp, ngoài là dây chằng → cử động dễ dàng.
- HS: Khớp bán động: Giữa 2 đầu xương là đĩa sụn → hạn chế cử động.
- HS: Dựa theo đặc điểm của khớp động và khớp bán động để trả lời
- HS: Khớp bất động: Các xương gắn chặt bằng khớp răng cưa → không cử động được.
- HS: Khớp động và bán động
- HS: Giúp con người vận động và lao động
Tiểu kết 3:
Có 3 loại khớp:
- Khớp động:
+ Đặc điểm: Cử động dễ dàng.
+ Ví dụ: Khớp ở cổ tay, .....
- Khớp bán động:
+ Đặc điểm: Hạn chế cử động.
+ Ví dụ: Khớp ở cột sống,...
- Khớp bất động:
+ Đặc điểm: Không cử động được.
+ Ví dụ: Khớp ở hộp sọ
IV. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ
1. Củng cố
- Xác định các xương ở mỗi phần của bộ xương người trên mô hình?
- Nêu rõ vai trò của từng loại khớp xương?
2.Dặn dò
- Học bài, trả lời câu hỏi 1,2,3 tr 27 SGK.
- Đọc mục " Em có biết"
- Xem trước nội dung bài 8: Cấu tạo tính chất của xương
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_7_bai_7_bo_xuong_nguyen_dinh_yen.doc