I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng.
1. Kiến thức:
- HS hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
- Giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất
- Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền hội hoàn toàn.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích, so sánh
- Kỹ năng hoạt động nhóm và viết sơ đồ lai.
3. Thái độ:
- Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu quy luật của hiện tượng di truyền
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin trong sgk, kĩ năng quan sát sơ đồ lai để tìm hiểu về phép lai phân tích, tương quan trội lặn, trôi không hoàn toàn.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng trước lớp
- Kĩ năng phối hợp hoạt động nhóm.
III. Các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Động não
- Vấn đáp - tìm tòi
- Trực quan
- Hoạt động nhóm
IV. Phương tiện dạy học:
GV: Tranh minh hoạ lai phân tích, tranh hình 3SGK
HS: Tìm hiểu trước bài
V. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: (5phút)
Trình bày thí nghiệm và giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen?
3. Bài mới:
3.1: Khám phá.(1 phút)
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy luật phân li và nêu vấn đề. Vậy làm thế nào chúng ta xác định được kiểu gen của bố mẹ khi lai phân tích.
3.2: Kết nối:
165 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 388 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương trình cả năm - Đinh Thị Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. ổn định lớp:
2. Bài cũ(5 phút): Trình bày phương pháp nghiên cứu của Menđen.Vì sao Menđen chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu?
3. Bài mới:
3.1: Khám phá.(1 phút)
GV dùng tranh phóng to hình 2.1 sgk để giới thiệu về sự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan, lưu ý cho HS biết đây là công việc cần tiến hành rất cẩn thận và công phu.
3.2: Kết nối.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm của Menđen(19 phút)
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.1 giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan
- GV sử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 2 SGK
- HS các nhóm thảo luận theo câu hỏi:
? Nhận xét kiểu hình ở F1.
? Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trường hợp.
- HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung.
- F1 mang tính trạng trội (bố hoặc mẹ)
- Tỉ lệ kiểu hình F2:
+ Hoa đỏ 705 3,14 3
Hoa trắng 224 1 1
+ Thân cao 487 2,8 3
Thân lùn 177 1 1
+ Quả lục 428 3,14 3
Quả vàng 224 1 1
Từ kết quả trên yêu cầu HS nhận xét ?
- GV chốt lại kiến thức
- Yêu cầu học sinh trình bày TN của Menđen - - GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm mẹ thì kết quả thu được không thay đổi
Vai trò di truyền như nhau của bố và mẹ
- Yêu cầu HS làm bài tập điền từ ở sgk trang 9
- HS đại diện nhóm trả lờp, bổ sung
? Nêu định luật phân li.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen.(15 phút)
- GV giải thích quan niệm đương thời của Menđen về di truyền hoà hợp.
- Nêu quan niệm của Menđen về giao tử thuần khiết
- GV yêu cầu HS quan sát hình 2.3 SGK và làm bài tập mục SGK trang 9
+ Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2
+ Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
+ Giao tử F1: 1A : 1a
+ Hợp tử F2: 1AA: 2Aa: 1aa
+ Vì tỉ lệ Hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình trội giống hợp tử AA
- GV chốt lại kiến thức và yêu cầu HS giải thích kết quả TN của Menđen.
- GV giải thích kết quả: là sự phân li mỗi nhân tố di truyền về một giao tử và giữ nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng của P.
- GV yêu cầu HS viết sơ đồ lai từ P đến F2 của một cặp tính trạng
I. Thí nghiệm của Menđen:
1. Các khái niệm:
- Kiểu hình: Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện ở F1
- Tính trạng lặn: Là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện
2. Thí nghiệm:
Lai hai giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
VD: P: Hoa đỏ X Hoa trắng
F1: Hoa đỏ
F2: 3 hoa đỏ; 1 hoa trắng(Kiểu hình có tỉ lệ 3 trội: 1 lặn)
3. Quy luật phân li:
Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 1 cặp trính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về cặp tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
II. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm:
- Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di ttuyền quy định.
- Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền
- Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh.
* Sơ đồ lai:
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
AA aa
G: A a
F1: Aa (hoa đỏ)
F1xF1: Hoa đỏ x Hoa đỏ
Aa Aa
G: A, a A, a
F2: 1AA 2Aa 1aa
(3 hoa đỏ : 1 hoa trắng)
3.3: Thực hành/ luyện tập.(4 phút)
? Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm theo Menđen.
? Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho ví dụ minh hoạ.
3.4: Vận dụng.(1 phút)
Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài
Làm bài tập 4 SGK (GV hướng dẫn cách quy ước gen và viết sơ đồ lai)
g b ũ a e
Tuần 1: Ngày 13/08/2012
Ký duyệt của chuyên môn
Tuần 2:
Ngày soạn: 13/08/2012
Ngày dạy: 20,21,22/08/2012
Tiết 3:
lai một cặp tính trạng (TT)
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng.
1. Kiến thức:
- HS hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
- Giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất
- Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền hội hoàn toàn.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích, so sánh
- Kỹ năng hoạt động nhóm và viết sơ đồ lai.
3. Thái độ:
- Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu quy luật của hiện tượng di truyền
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin trong sgk, kĩ năng quan sát sơ đồ lai để tìm hiểu về phép lai phân tích, tương quan trội lặn, trôi không hoàn toàn.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng trước lớp
- Kĩ năng phối hợp hoạt động nhóm.
III. Các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Động não
- Vấn đáp - tìm tòi
- Trực quan
- Hoạt động nhóm
IV. Phương tiện dạy học:
GV: Tranh minh hoạ lai phân tích, tranh hình 3SGK
HS: Tìm hiểu trước bài
V. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp:
2. Bài cũ: (5phút)
Trình bày thí nghiệm và giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen?
3. Bài mới:
3.1: Khám phá.(1 phút)
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy luật phân li và nêu vấn đề. Vậy làm thế nào chúng ta xác định được kiểu gen của bố mẹ khi lai phân tích.
3.2: Kết nối:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Tìm hiểu phép lai phân tích
(1 8phút)
- GV yêu cầu HS nêu tỉ lệ các loại tổ hợp ở F2 trong TNo của Menđen.
- HS trả lời: F2 có tỉ lệ: 1AA: 2Aa: 1aa
- GV dựa vgào tỉ lệ F2 để phân tích các khái niệm:
- HS ghi nhớ kiến thức
- GV yêu cầu HS các nhóm thực hiện bài tập mục SGK(T11)
- HS các nhóm thảo luận trả lời
- GV chốt lại và nêu vấn đề: Hoa đỏ có 2 kiểu gen AA và Aa
? Làm thế nào để xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
- HS trả lời: Đem lai với cá thể mang tính trạng lặn đó là phép lai phân tích
- GV yeu cầu HS làm bài tập điền từ
- HS điều từ: : trội; 2: kiểu gen; 3:lăn;
4: đồng hợp; 5: dị hợp.
- Thế nào là phép lai phân tích?
- GV nhận xét, chốt lại
* Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của mối tương quan trội – lặn.(1 5phút)
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
? Nêu mối tương quan trội lặn trong tự nhiên.
? Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn nhằm mục đích gì.
? Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất.
? Muốn xác định giống có thuần chủng hay không cần thực hiện phép lai nào.
- HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
- GV chốt lại kiến thức.
* GV gọi HS đọc kết luận cuối bài.
I. Lai phân tích.
1. Một số khái niệm.
- Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen trong TB của cơ thể.
- Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau.
- Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp gen khác nhau
2. Lai phân tích.
- Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
- Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp(AA)
- Nếu kết quả phép lai phân tích theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp(Aa)
II. ý nghĩa của tưưong quan trội - lặn.
- Trong tự nhiên mối tương quan trội lặn là phổ biến
- Tính trạng trội thường là tính trạng tốt, cần xác định tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội quý vào một kểu gen tạo giống có ý nghĩa kinh tế.
- Trong chọn giống để tránh sự phân li tính trạnh phải kiểm tra độ thuần chủng của giống.
3.3: Thực hành/ luyện tập.(4 phút)
Khoanh tròn các chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng trong các câu sau:
Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả thu được:
a. Toàn quả vàng c. 1 quả đỏ: 1 quả vàng
b. Toàn quả đỏ d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng
2. ở đậu HàLan, gen A quy định thân cao, gen a quuy định thân thấp. Cho lai cây thân cao với cây thân thấp, F1 thu được 51% cây thân cao: 49% thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là:
a. P: AA x aa c. P: Aa x Aa
b. P: AA x Aa d. P: Aa x aa
3.4: Vận dụng. (1 phút)
Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK
Làm bài tập 3 & kẻ bảng 4 vào vở bài tập.
Ôn lại nội dung và điều kiện nghiệm đúng, ý nghĩa của quy luật phân li.
g b ũ a e
Ngày soạn:16/08/2012
Ngày dạy: 21,24,25/08/2012
Tiết 4:
lai hai cặp tính trạng
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng.
1. Kiến thức:
- HS mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, phân tích kết quả thí nghiệm.
- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen, giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho HS kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình và phân tích kết quả thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Cũng cố niềm tin vào khoa học hiện đại trong việc nhận thức bản chất và tính quy luật của Menđen.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin trong sgk.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng trước lớp
- Kĩ năng phân tích, suy đoán kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng, dùng sơ đồ lai để giải thích kết quả thí nghiệm.
III. Các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Động não
- Vấn đáp - tìm tòi
- Trực quan
- Dạy học nhóm
IV. Phương tiện dạy học:
GV: Tranh hình 4, bảng phụ ghi nội dung bảng 4 SGK.
HS: Tìm hiểu trước bài; kẻ bảng 4 vào vở bài tập
V. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp:
2. Bài cũ:(5 phút)
Thế nào là phép lai phân tích? Người ta sử dụng phép lai phân tích nhằm mục đích gì?
3. Bài mới:
3. 1: Khám phá.(1 phút)
Chúng ta đã nghiên cứu lai một cặp tính trạng. Vậy khi lai hai cặp tính trạng thì ở F2 có tỉ lệ như thế nào ? Đó là vấn đề mà hôm nay chúng ta tìm hiểu.
3.2: Kết nối.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm của Menđen(22 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 4, tìm hiểu thông tin SGK.
? trình bày TNo của Menđen
- HS: P: Vàng, trơn x Xanh, nhăn
F1: 100% Vàng, trơn
F1 x F1: F2 có 4 kiểu hình
HS các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 4
- GV gọi HS đại diện nhóm ,trả lời
I. Thí nghiệm của Menđen.
1. Thí nghiệm.
Kiểu hình F2
Số hạt
TL kiểu hình
Tỉ lệ cặp tính trạng của F2
Vàng, trơn
Vàng, nhăn
Xanh, trơn
Xanh, nhăn
315
101
108
32
9
3
3
1
Vàng 315 + 101 416 3
Xanh 108 + 32 140 1
Trơn 315 + 108 423 3
Nhăn 101 + 32 133 1
- GV yêu cầu 1 HS nhắc lại TNo từ kết quả bảng 4.
- GV phân tích cho HS thấy rõ tỉ lệ của từng cặp tính trạng có mối tương quan với tỉ lệ kiểu hình ở F2.
- Yêu cầu HS lấy VD:
Vàng, trơn = 3/4 vàng x 3/4 trơn = 9/16
- GV phân tích cho HS hiểu các tính trạng di truyền độc lập với nhau (3vàng: 1xanh): (3trơn: 1nhăn) = 9:3:3:1(HS cần vận dụng kiến thức mục 1 để giải thích tỉ lệ)
- GV cho HS làm bài tập điều từ
- HS trả lời, bổ sung
? Căn cứ vào đâu mà Menđen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập với nhau.
- HS nêu được: căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về biến dị tổ hợp.(12 phút)
- GV yêu cầu HS nghiên cứu lại kết quả TNo ở F2 và cho biết:
? Kiểu hình nào ở F2 khác bố mẹ.
- HS: 2 kiểu hình vàng, nhăn và xanh, trơn khác bố mẹ, chiếm tỉ lệ 6/16
? Biến dị tổ hợp là gì.
- GV nhấn mạnh: khái niệm biến dị tổ hợp được xác định dựa vào kiểu hình của P.
- HS ghi nhớ kiến thức.
* GV gọi HS đọc kết luận cuối bài.
- Lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau vè hai cặp tính trạng tương phản:
P: Vàng, trơn x Xanh, nhăn
F1: 100% vàng, trơn
Cho F1 tự thụ phấn
F2: 9 V-T; 3 V-N; 3 X-T; 1 X-N
Quy luật phân li độc lập.
Nội dung quy luật: SGK(T15)
II. Biến dị tổ hợp.
- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng khác nhau của bố mẹ.
- Nguyên nhân: có sự phân li độc lập và tổ hợp lại các tính trạng làm xuất hiện lại các kiểu hình khác bố mẹ.
3.3: Thực hành/ luyện tập.(4 phút)
? Phát biểu nội dung quy luật phân li
? Biến dị tổ hợp là gì. Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào.
3.4: Vận dụng.(1 phút)
- Học bài củ theo nội dung SGK
- Đọc trước bài 5: Lai 2 cặp tính trạng (TT)
- Kẻ bảng 5 vào vở bài tập.
g b ũ a e
Tuần 2: Ngày 17/08/2012
Ký duyệt của chuyên môn.
Tuần 3:
Ngày soạn: 20/08/2012
Ngày dạy: 27,28/08/2012
Tiết 5:
lai hai cặp tính trạng (TT)
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
1. Kiến thức:
- HS hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của Menđen.
- Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích.
- Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho HS ý thức nghiên cứu khoa học
II. Các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Động não
- Vấn đáp - tìm tòi
- Trực quan
- Dạy học nhóm
- Giải quyết vấn đề
III. Phương tiện dạy học:
GV: Tranh hình 5 SGK và bảng phụ ghi nội dung bảng 5
HS: Tìm hiểu trước bài
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp:
2. Bài cũ: (15phút)
Trình bày thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen. Nhắc lai nội dung quy luật phân ly độc lập?
3. Bài mới:
3.1: Khám phá.(1 phút)
ở tiết học hôm trước chúng ta đã được tìm hiểu về thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen cũng như nắm rõ được nội dung quy luật phân ly độc lập.Vậy Menđen giải thích kết quả TNo và quy luật phân li độc lập có ý nghĩa như thế nào ? chúng ta cùng tìm hiểu bài mới.
3.2: Kết nối.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen.(1 5phút)
- GV yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng ở F2 ?
HS nêu tỉ lệ: Vàng: 3 Trơn: 3
Xanh: 1 Nhăn: 1
? Từ kết quả trên cho ta biết điều gì.
- HS trả lời, GV chốt lại kiến thức.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, giải thích kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menđen
- HS các nhóm thực hiện bài tập mục SGK (T17)
- HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
- GV gọi 1HS lên bảng điều nội dung vào bảng 5.
- Yêu câu HS Viết sơ đồ lai từ P đến F2
- HS tự viết sơ đồ lai.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của quy luật phân li độc lập.(1 4phút)
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin, các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
? Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính biến dị lại phong phú.
? Nêu ý nghĩa của quy luật phân li độc lập.
- HS trả lời: ( yêu cầu nêu được)
- F2 có sự tổ hợp lại các nhân tố di truyền, đã hình thành các kiểu gen khác P
- Có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá của sinh vật.
- GV đưa ra những công thức tổ hợp: Gọi n là số cặp gen dị hợp ( phân li độc lập) thì:
+ Số loại giao tử:2n; Số loại kiểu hình: 2n
+ Số hợp tử :4n; tỉ lệ phân li k.gen(1+2+1)n
+ Số loại k.gen: 3n; tỉ lệ phân li k.hình(3+1)n
- HS ghi nhớ các công thức.
- GV gọi HS đọc kết luận cuối bài.
I. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm.
- Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền qui định.
- ở cơ thể lai F1 khi hình thành giao tử do khả năng tổ hợp tự do giữa A và a với B và b như nhau tạo ra 4 loại giao tử có tỉ lệ ngang nhau.
- Do sự kết hợp ngẫu nhiên 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái F2 có 16 tổ hợp giao tử.
- Sơ đồ lai SGK (T17)
II. ý nghĩa của quy luật phân li độc lập.
- Quy luật phân li độc lập giải thích được một trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp, đó là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen.
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hoá.
3.3: Thực hành/ luyện tập.(4 phút)
? Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào.
? Kết quả một phép lai có tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1. Hãy xác định kiểu gen của phép lai trên.
3.4: Vận dụng. (1 phút)
Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài.
GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 SGK
Các nhóm làm trước TNo: gieo 1 đồng xu và gieo 2 đồng xu, gieo 25 lần rồi thống kê kết quả.
g b ũ a e
Ngày soạn: 23/08/2012
Ngày dạy : 28/08 - 08/09/2012
Tiết 6:
Thực hành
tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng.
1. Kiến thức:
- HS biết cách xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng tiền kim loại và vận dụng xác suất để hiểu dược tỉ lệ các giao tử và tỉ lệ kiểu gen trong hai cặp tính trạng.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho HS kỹ năng thực hành.
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm.
3. Thái độ:
-Rèn luyện cho HS có ý thức vận dụng các tri thức vào bài tập, thực hành.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin từ sgk để tìm hiểu cách tính tỉ lệ %, xác suất, cách xử lý số liệu, quy luật xuất xuất hiện mặt sấp, ngửa của đồng xu.
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng hợp tác, ứng xử, lắng nghe tích cực.
III. Các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Thực hành - quan sát
- Dạy học nhóm
- Trình bày 1 phút
IV. Phương tiện dạy học:
GV: Bảng phụ ghi nội dung bảng 6.1 và 6.2
HS: Mỗi nhóm: hai đồng kim loại, kẻ bảng 6.1- 6.2 vào vở
V. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp:
2. Bài cũ: Không .GV kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm
3. Bài mới:
3.1: Khám phá. (1 phút)
Để xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng kim loại, qua đó chúng ta vận dụng xác xuất để hiểu được các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai một cặp tính trạng.
3.2: Kết nối
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1(14 phút)
GV hướng dẫn quy trình tiến hành: Lấy một đồng tiền kim loại, cầm đứng cạnh và thả rơi tự do từ độ cao xác định.(80cm)
GV yêu cầu các nhóm tiến hành gieo 25 lần, rồi thống kê kết quả vào bảng 6.1
I. Gieo một đồng kim loại:
( Chú ý quy định mặt sấp và mặt ngữa của đồng kim loại trước khi gieo)
Tiến hành
Nhóm
Gieo một đồng kim loại
Lần gieo
Tỉ lệ %
S
N
1
2
3
..............
Cộng
- Các nhóm tiến hành làm theo sư hướng dẫn của GV.
- HS đại diện các nhóm lên bảng điền vào bảng phụ, nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, kết luận
* Hoạt động 2.( 10phút)
GV hướng dẫn HS cách gieo hai đồng tiền kim loại (giống gieo một đồng tiền), có thể xảy ra 3 trường hợp:
+ Hai đồng đều sấp(SS)
+ Một đồng sấp, một đồng ngữa(SN)
+ Hai đồng đều ngữa(NN)
GV yêu cầu các nhóm gieo 25 lần, sau đó thống kê kết quả vào bảng 6.2
HS các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, sau đó đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác, bổ sung
II. Gieo hai đồng tiền kim loại.
Tiến hành
Nhóm
Gieo hai đồng kim loại
Lần gieo
Tỉ lệ %
SS
SN
NN
1
..............
Cộng
Hoạt động 3:(10 phút)
GV giảng giãi:
+ Kết quả bảng 6.1 với tỉ lệ các giao tử sinh ra từ con lai F1: Aa
HS: Cơ thể lai F1 có kiểu gen Aa khi giảm phân có 2 loaị giao tử mang A và a với xác suất ngang nhau
+ Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu gen ở F2 trong lai một cặp tính trạng.
HS: Kết quả gieo 2 đồng tiền kim loại có tỉ lệ: 1SS: 2SN: 1NN, với tỉ lệ kiểu gen F2 là: 1AA: 2Aa: 1aa
GV lưu ý: số lượng thống kê càng lớn thì càng đảm bảo độ chính xác.
- P(AB) = P(A).P(B) = 1/2.1/2 = 1/4
- 1 xu = P(S).P(N) = 1/2.
- 2 xu = P(SS) = P(S).P(S) = 1/4
= P(NN) = P(N).P(N) = 1/4
= P(SN) = 1/2
P = 1/4SS: 1/2SN: 1/4NN
Trong các điều kiện nghiệm đúng của các quy luật Menđen là số lượng cá thể thống kê phải đủ lớn.
III. Giải thích các kết quả thí nghiệm
3.3: Thực hành/ luyện tập.(8 phút)
GV nhận xét tinh thần thái độ và kết quả của mỗi nhóm
Cho các nhóm viết thu hoạch theo bảng 6.1-6.2
3.4: Vận dụng.(2 phút)
- Ôn lại kiến thức các bài đã học. - Làm các bài tập (T 22 & 23) SGK.
g b ũ a e
Tuần 3: Ngày 24/08/2012
Ký duyệt của chuyên môn.
Tuần 4:
Ngày soạn: 01/09/2012
Ngày dạy: 10,11/09/2012
Tiết 7:
bài tập chương i
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
1. Kiến thức:
- Cũng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền, biết vận dụng lí thuyết để giải thích các bài tập.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho HS kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập di truyền
3. Thái độ:
- Giáo dục cho HS ý thức tự giác nghiêm túc làm bài tập
II. Các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Vấn đáp - tìm tòi
- Trực quan
- Dạy học nhóm
III. Phương tiện dạy học:
GV: Các dạng kiến thức đã học
HS: Ôn lại lý thuyết và làm bài tập của chương I
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp:
2. Bài cũ: Không
3. Bài mới:
3.1: Khám phá.(1 phút)
GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung cơ bản của chương I. Để củng cố các quy luật di truyền và ứng dụng các quy luật đó. Hôm nay chúng ta cùng áp dụng làm bài tập.
3.2: kết nối.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn cách giải bài tập
(10 phút)
1. Lai một cặp tính trạng.
* Dạng 1: Biết kiểu hình của P xác định tỉ lệ kiểu hình, kiểu gen của F1 và F2
- Cách giải: + Bước 1: Quy ước gen
+ Bước 2: Xác định kiểu gen của P
+ Bước 3: Viết sơ đồ lai
- Ví dụ: Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F1 thu được toàn đậu thân cao, cho biết F1 tự thụ phấn. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình F1 và F2, biết rằng tính trạng chiều cao do một gen quy định.
* Dạng 2: Biết số lượng hoặc tỉ lệ kiểu hình ở đời con xác định kiểu gen, kiểu hình của P.
- Cách giải: + Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con
F: (3:1) P: Aa x Aa
F: (1:1) P: Aa x aa
F: (1:2:1) P: Aa x Aa(trội không hàon toàn)
- Ví dụ: ở cá kiếm tính trạng mắt đen (quy định bởi gen A) là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt đỏ (quy định gen a)
P: Cá mắt đen lai cá mắt đỏ F1: 51% cá mắt đen; 49% cá mắt đỏ. Kiểu gen của P trong phép lai trên sẽ như thế nào ?
2. Lai hai cặp tính trạng.
* Giải bài tập trắc nghiệm khách quan
* Dạng 1: Biết kiểu gen, kiểu hình của P xác định tỉ lệ kiểu hình ở F1(F2)
- Cách giải: Căn cứ vào từng cặp tính trạng(theo các quy luật di truyền) tích tỉ lệ của các cặp tính trạng ở F1 và F2
(3:1)(3:1) = 9:3:3:1
(3:1)(1:1) = 3:3:1:1
(3:1)(1:2:1) = 6:3:3:1:2:1
Ví dụ: Gen A quy định hoa kép
Gen a quy định hoa đơn
BB hoa đỏ; Bb hoa hồng; bb hoa trắng
Các gen quy định hình dạng và màu hoa di truyền độc lập
P(t/c): Hoa kép trắng x hoa đơn đỏ F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào ?
* Dạng 2: Biết số lượng hay tỉ lệ kiểu hình ở đời con xác định kiểu gen của P
- Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con kiểu gen của P
F2: 9:3:3:1 = (3:1)(3:1) F2 dị hợp về 2 cặp gen P(t/c) về 2 cặp gen
F2: 3:3:1:1 = (3:1)(1:1) P: AaBb x Aabb
F2: 1:1:1:1 = (1:1)(1:1) P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aabb
* Hoạt động 2: Bài tập vận dụng.(23 phút)
- GV yêu cầu HS làm bài tập SGK.
- HS thảo luận nhóm với nhau và tiến hành làm các bài tập ở sgk.
* Gợi ý đáp án các bài tập như sau:
Bài 1: P Lông ngắn thuần chủng x Lông dài
F1: 100% Lông ngắn (vì F1 đồng tính mang tính trạng trội )
Đáp án: a
Bài 2: Từ kết quả F1: 75% đỏ thẩm: 25% xanh lục
F1: 3 đỏ thẩm: 1 xanh lục theo quy luật phân li P: Aa x Aa
Đáp án: d
Bài 3: F1: 25,1% hoa đỏ: 49,9% hoa hồng: 25% hoa trắng
F1: 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng
Tỉ lệ kiểu hình của trội không hoàn toàn
Đáp án: b,d
Bài 4: Để sinh ra người con mắt xanh(aa) bố cho 1 giao tử a và mẹ cho 1 giao tử a
Để sinh ra người con có mắt đen(A-) bố hoặc mẹ cho giao tử A kiểu gen, kiểu hình P là:
Mẹ mắt đen(Aa) x bố mắt đen (Aa)
Hoặc Mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (Aa)
Đáp án: b hoặc d
Bài 5: F2 có 901 cây quả đỏ, tròn: 299 cây quả đỏ, bầu dục
301 cay quả vàng, tròn: 103 vàng, bầu dục
Tỉ lệ kiểu hình của F2 là: 9 đỏ, tròn: 3 đỏ, bầu duc: 3 vàng, tròn: 1vàng, bầu dục
P(t/c) về 2 cặp gen
P quả đỏ, bầu dục x quả vàng, tròn
Kiểu gen của P là: AAbb aaBB
Đáp án: d
3.3: Thực hành/ luyện tập.(6 phút)
Yêu cầu HS làm các bài tập 2,3 tại lớp.
3.4: Vận dụng.(1 phút)
Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập 4,5.
Tìm hiểu trước bài: NST
g b ũ a e
Ngày soạn: 04/09/2012
Ngày dạy: 11,15/09/2012
Tiết 8: Chương II: nhiễm sắc thể
nhiễm sắc thể
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
1. Kiến thức:
- HS nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.
- Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân và hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền của các tính trạng.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho HS kỹ năng quan sát, phân tích.
- Phát triển kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho HS ý thức nghiên cứu khoa học
II. Các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Động não
- Vấn đáp - tìm tòi
- Trực quan
- Dạy học nhóm
- Giải quyết vấn đề
III. Phương tiện dạy học:
GV: Tranh hình 8.1-5 SGK
HS: Tìm hiểu trước bài
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp:
2. Bài cũ: Không
3. Bài mới:
3.1: Khám phá.
Thông thường sự di truyền các tính trạng thường có liên quan NST có trong nhân TB. Vậy NST là gì ?Có chức năng như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay.
3.2: Kết nối.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể:
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK và quan sát hình 8.1-8.2 SGK Ư các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
? Thế nào là cặp NST tương đồng.
? Phân biệt bộ NST đơn bội và bộ NST lưỡng bội
- HS đại nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhấn mạnh: Trong cặp
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_9_chuong_trinh_ca_nam_dinh_thi_ha.doc