Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương trình cả năm - Lê Đình Vịnh

I. Mục tiêu yêu cầu: Học xong bài này học sinh phải:

 1. Kiến thức :

- Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men đen.

- Nêu được các khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn.

- Phát biểu được nội dung qui luật phân li và giải thích được qui luật theo quan điểm của Men đen.

 2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích số liệu và kênh hình.

- Rèn kỹ năng liên hệ thực tế.

 II. Phương tiện - Tranh vẽ: H 2.1 - 3

III. Tiến trình bài giảng

 1.Kiểm tra bài cũ:

 + Đậu Hà lan có những cặp tính trạng tương phản nào?

 2. Nội dung bài mới:

Khi nghiên cứu đối tượng đậu Hà lan Men đen đã tiến hành rất nhiều thí nghiệm. Một trong những thí nghiệm cơ bản đầu tiên giúp ông tìm ra các qui luật di truyền là phép lai một cặp tính trạng. Vậy lai một cặp tính trạng là phép lai như thế nào? Men đen đã phát biểu định luật ra sao?

 

doc150 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 199 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương trình cả năm - Lê Đình Vịnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/08/2012 Ngày giảng:9A.................9B9C Phần I. Di truyền và biến dị Chương I: Các thí nghiệm của men đen Tiết 1-Bài 1 : Men đen và di truyền học I. Mục tiêu yêu cầu : Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức - Nêu được mục đích, ý nghĩa, nhiệm vụ của DTH. - Trình bày được phương pháp phân tích cơ thể lai của Men Đen. - Hiểu được một số thuật ngữ, kí hiệu trong DTH. 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức. - Rèn kỹ năng liên hệ thực tế. 3. Thái độ - Có ý thức vươn lên trong học tập, có niềm tin vào khoa học, vào bản thân. II. Phương tiện - Tranh vẽ : H 1.1 - H 1.2 sgk III. Tiến trình lên lớp: 1.Bài cũ: Giới thiệu chương trình 2. Nội dung bài mới: Tại sao gà chỉ đẻ ra gà mà không đẻ ra vịt? Hiện tượng đó gọi là gì? Ngành khoa học nào nghiên cứu những hiện tượng đó? Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: GV:y/cầu hs làm bài tập: Liên hệ bản thân mình có những đặc điểm nào giống và khác bố mẹ ? HS suy nghĩ, trả lời từ đó GV khái quát thành khái niệm di truyền và biến dị. - GV giải thích: + Đặc điểm giống bố mẹ: Hiện tượng di truyền. + Đặc điểm khác bố mẹ: Hiện tượng biến dị. + Thế nào là di truyền, biến dị ? - GV giải thích: DT và BD là 2 hiện tượng song song, gắn liền với nhau và với quá trình sinh sản. Từ đó GV cho HS thử xác định nhiệm vụ, ý nghĩa của DTH. + GV y/cầu hs : Trình bày nội dung và ý nghĩa thực tiển của di truyền học ? Hoạt động 2: - GV cho HS xem ảnh chân dung của Men đen, nói sơ lược về tiểu sử, nghiên cứu của Men đen. - GV nhấn mạnh phương pháp nghiên cứu đọc đáo của Men đen. - GV y/cầu hs tranh H.1.2 cho HS quan sát, nêu những ưu điểm của đậu Hà Lan thuận lợi cho công tác nghiên cứu của Men đen. + Có nhận xét gì về đặc điểm của mỗi cặp tính trạng? Các nhóm thảo luận, trình bày GV thống nhất ý kiến của các nhóm. HS tự rút ra kết luận. Hoạt động 3 GV đưa ra các ví dụ, yêu cầu HS khái quát thành khái niệm và lấy thêm một vài ví dụ cho mỗi thuật ngữ. GV có thể giải thích xuất xứ của từng kí hiệu để giúp HS dễ nhớ. 1-3 HS đọc kết luận chung SGK. 1. Di truyền học - Di truyền là hiện tượng con cái sinh ra mang những đặc điểm giống bố mẹ, tổ tiên. - Biến dị là hiện tượng con cái sinh ra mang những đặc điểm khác nhau và khác với bố mẹ, tổ tiên ở nhiều chi tiết. - DTH n/cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng DT và BD 2.Men đen - Người đặt nền móng cho DTH (1822 - 1884) * Kết luận: - Các tính trạng trong cùng một cặp có sự tương phản với nhau gọi là cặp tính trạng tương phản. - Phương pháp phân tích các thế hệ lai: ( sgk) + Lai các cặp bố mẹ t/chủng khác nhau + Dùng toán thống kê 3. Một số kí hiệu và thuật ngữ cơ bản của DTH. * Một số thuật ngữ: - Tính trạng: là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của cơ thể. Ví dụ: Mắt đen, hạt vàng,... - Cặp tính trạng tương phản: là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng. Ví dụ: Hạt trơn và hạt nhăn,... - Nhân tố di truyền (gen) quy định các tính trạng của sinh vật. Ví dụ: nhân tố di truyền quy định màu sắc hoa,... - Giống thuần chủng: là giống có đặc tính di truyền đồng nhất thế hệ sau giống thế hệ trước. * Một số kí hiệu: P (parentes): Thế hệ bố mẹ. Dấu X kí hiệu phép lai. G (gamete): Giao tử F (filia): Thế hệ con ♀: Cá thể (giao tử) cái ♂: Cá thể (giao tử) đực * Kết luận chung: SGK 3. Củng cố:- Lấy ví dụ về các cặp tính trạng tương phản ở người? 4. Hướng dẫn về nhà - Học bài theo câu hỏi SGK.(trừ cõu hỏi 4) - Đọc: "Em có biết?"và "Lai một cặp tính trạng". IV. Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:18/08/2012 Ngày giảng:9A.................9B9C Tiết 2-Bài 2 : Lai một cặp tính trạng I. Mục tiêu yêu cầu: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men đen. - Nêu được các khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn. - Phát biểu được nội dung qui luật phân li và giải thích được qui luật theo quan điểm của Men đen. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích số liệu và kênh hình. - Rèn kỹ năng liên hệ thực tế. II. Phương tiện - Tranh vẽ: H 2.1 - 3 III. Tiến trình bài giảng 1.Kiểm tra bài cũ: + Đậu Hà lan có những cặp tính trạng tương phản nào? 2. Nội dung bài mới: Khi nghiên cứu đối tượng đậu Hà lan Men đen đã tiến hành rất nhiều thí nghiệm. Một trong những thí nghiệm cơ bản đầu tiên giúp ông tìm ra các qui luật di truyền là phép lai một cặp tính trạng. Vậy lai một cặp tính trạng là phép lai như thế nào? Men đen đã phát biểu định luật ra sao? Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 - GV: Y/cầu hs q/sát H 2.1 SGK, giới thiệu cách thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà lan. + Vì sao phải cắt nhị trên hoa của cây chọn làm mẹ? + Vì sao không cần cắt nhụy trên hoa của cây chọn làm bố? GV sử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm: Kiểu hình, Tính trạng trội, Tính trạng lặn. - Yêu cầu HS nghiên cứu phần thông tin SGK mục 1 và nội dung bảng 2 thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi: + Nhận xét kiểu hình ở F2 ? + Xác định tỉ lệ KH ở F2 trong từng trường hợp ? Hoa đỏ/ Hoa trắng = 705/224 = 3,14/1 = 3/1 Thân cao/ Thân lùn = 787/277 = 2,8 / 1 = 3/1 Quả lục /Quả vàng = 428/152 =2,8 / 1 =3/1 - Từ kết quả trên: Y/ cầu HS rút ra tỷ lệ KH ở F2? - Y/ cầu HS trình bày TN của Men đen - GV: nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm mẹ thì kết quả thu được không thay đổi -> Vai trò di truyền như nhau của bố và mẹ - GV yêu cầu HS làm bài tập điền các cụm từ thích hợp vào ô trống để hoàn thiện nội dung định luật. GV cho HS đọc lại nội dung khái niệm. GV đưa qua các quan niệm về sự di truyền đương thời Men đen. Men đen có quan điểm như thế nào? Hoạt động 2 - GV yêu cầu HS thảo luận tìm tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2. GF1 : 1A : 1a Hợp tử F2: có tỉ lệ 1AA : 2 Aa : 1aa + Tại sao ở F2 tỉ lệ kiểu hình là 3:1 ? - HS quan sát hình 2.3 chốt lại cách giải thích kết quả thí nghiệm của Men đen. - GV giải thích kết quả là sự phân li mỗi nhân tố Dt về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng của P. 1-3 HS đọc kết luận chung SGK. I. Thí nghiệm của Men đen. 1. Các khái niệm - Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể. - Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện ở F1. - Tính trạng lặn: Là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện. 2. Thí nghiệm Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản. VD: P Hoa đỏ x Hoa trắng F1 Hoa đỏ F2 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng ( KH có tỉ lệ 3 trội : 1 lặn) 3. Nội dung quy luật phân li Đáp án: Từ cần điền 1/ Đồng tính 2/ 3 trội : 1 lặn II. Men đen giải thích kết quả thí nghiệm - Sơ đồ: SGK - Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền quy định. - Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố dỉntuyền. - Các nhân tố DT được tổ hợp lại trong thụ tinh. * Kết luận chung: SGK 4. Củng cố: - Đọc nội dung định luật phân li? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo câu hỏi SGK.khụng trả lời cõu hỏi 4 - Đọc: "Em có biết?". - Đọc bài: "Lai một cặp tính trạng" (tt). Kẻ bảng 3 vào vở bài tập. IV. Kinh nghiệm .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 20/8/2011 Ngày giảng:9A.................9B9C Tiết 3-Bài 3 : Lai một cặp tính trạng (tiếp theo) I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Hiểu, trình bày được mục đích, nội dung và ứng dụng của phép lai phân tích. - Giải thích được các điều kiện nghiệm đúng của ĐLPL, biết được ý nghĩa của định luật trong sản xuất. - Phân biệt được sự di truyền tội hoàn toàn và trội không hoàn toàn. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ phân tích, so sánh. - Rèn kỹ năng liên hệ thực tế. 3. Thái độ: - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, ý thức đúng trong lao động sản xuất. II. Phương tiện - Tranh vẽ: H3 SGK trang 12 III. Tiến trình bài giảng 1ổn định tổ chức lớp:Giáo viên kiểm tra sĩ số lớp. 2.Kiểm tra bài cũ:+ Phát biểu nội dung qui luật phân li? + Viết sơ đồ lai giải thích qui luật phân li của Men đen? 3. Bài mới: Trong kết quả lai một cặp tính trạng của Men đen xuất hiện 3 kiểu hình trội. Làm thế nào để biết cá thể nào thuần chủng, cá thể nào không? Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: - GV y/ cầu HS nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong TN của Menđen. - Từ kết quả GV phân tích các khái niệm : Kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. - GV yêu cầu HS xác định kết quả 2 phép lai ở lệnh▼ thứ nhất? - GV: Hoa đỏ có 2 KG AA và Aa + Làm thế nào để xác định được KG của cá thể mang tính trạng trội ? ( Đem lai với cá thể mang tính trạng lặn) - GV thông báo: Phép lai đó gọi là phép lai phân tích - Từ kết quả trên, GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập điền từ. ( Đáp án: 1.Trội , 2. K/gen , 3. Lặn, 4. Đồng hợp trội, 5. Dị hợp ) - GV cho HS đọc lại nội dung phép lai phân tích. - GV: Mục đích của lai phân tích là nhằm xác định KG của cá thể mang tính trạng trội. Hoạt động 2: - GV lấy một vài ví dụ về tương quan trội lặn trên vật nuôi, cây trồng và con người. + Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên? + Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn nhằm mục đích gì ? + Việc xác định độ thuần chủng của một giống thì phải sử dụng phép lai nào? Hãy nêu rõ nội dung của phép lai đó? III. Lai phân tích 1. Một số khái niệm - Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen trong TB của cơ thể. - Thể đồng hợp: KG chứa cặp gen tương ứng giống nhau. - Thể dị hợp: KG chứa cặp gen tương ứng khác nhau. * PL1: P: Hoa đỏ X Hoa trắng AA aa GP: A a F1: Aa (Hoa đỏ) * PL2: P: Hoa đỏ X Hoa trắng Aa aa GP: A,a a F1: 1Aa (Hoa đỏ) : 1aa (Hoa trắng) 2. Lai phân tích - Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. + Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. + Nếu kết quả của phép lai là phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp. IV. ý nghĩa tương quan trội lặn - Trong tự nhiên mối tương quan trội - lặn là phổ biến. - Tính trạng trội thường là tính trạng tốt-> cần xác định tính trạng trội - Trong chọn giống để tránh sự phân ly tính trạng phải kiểm tra độ thuần chủng của giống. V. Trội không hoàn toàn (Giảm tải) 3. Củng cố: - Hoàn thành bảng 3 SGK trang 13 4. Hướng dẫn về nhà - Học bài theo câu hỏi SGK, làm bài tập 4 trang 13 SGK - Đọc bài: "Lai hai cặp tính trạng". Kẻ bảng 4 vào vở bài tập. IV. Rút Kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 20/8/2011 Ngày giảng:9A.................9B9C Tiết 4-Bài 4 Lai hai cặp tính trạng (T1) I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Mô tả được t /n lai hai cặp tính trạng của Men đen, biết phân tích kết quả thí nghiệm - Phát biểu được nội dung quy luật PLĐL,giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ phân tích kết quả nhận định. 3. Thái độ: - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. II. Phương tiện - Giáo viên: Hình 4 SGK. - Học sinh: Kẻ phiếu học tập trang 15 SGK. III. Tiến trình bài giảng 1.ổn định tổ chức lớp:Giáo viên kiểm tra sĩ số lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: + Muốn biết một cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen như thế nào thì phải làm gì? Làm như thế nào? 3.Bài mới: Khi lai hai cặp tính trạng thì sự di truyền của mỗi cặp tính trạng sẽ như thế nào? Chúng có phụ thuộc vào nhau hay không? Hoạt động của GV&HS Nội dung Hoạt động 1: - GV giới thiệu qua tranh phóng to H.4 SGK toàn bộ thí nghiệm của Men đen. Yêu cầu HS tóm tắt thí nghiệm bằng sơ đồ. Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 4 SGK. - GV yêu cầu và hướng dẫn HS phân tích sự di truyền của từng cặp tính trạng: + Xác định các cặp tỷ lệ: + Tỷ lệ mỗi cặp tính trạng ở F2 như thế nào? Có giống với quy luật phân li không? - Từ hoạt động phân tích, GV yêu cầu HS + Hoàn thành bài tập trang 15 SGK. + Từ đó rút ra nội dung của quy luật phân li. GV gọi 1 - 2 HS đọc lại nội dung quy luật. Hoạt động 2: + Trong 4 nhóm kiểu hình ở F2 những nhóm nào không có ở thế hệ bố mẹ. HS suy nghĩ trả lời. - GV: Vàng, nhăn và xanh, trơn là các kiểu hình khác với bố mẹ và người ta gọi đó là các biến dị tổ hợp. GV lấy thêm một vài ví dụ về biến dị tổ hợp trong đời sống sản xuất. + Biến dị tổ hợp là gì? + Biến dị tổ hợp xuất hiện trong những trường hợp nào? 1-3 HS đọc kết luận chung SGK. 1. Thí nghiệm của Men đen a/ Thí nghiệm: Pt/c: Vàng, trơn X Xanh, nhăn F1: 100% Vàng, trơn F1 x F1: 315 Vàng, trơn 108 Vàng, nhăn 101 Xanh, trơn 32 Xanh, nhăn b/ Phân tích: - Tỷ lệ kiểu hình F2: 9/16 Vàng, trơn 3/16 Vàng, nhăn 3/16 Xanh, trơn 1/16 Xanh, nhăn - Tỷ lệ từng cặp tính trạng: c/ Nội dungquy luật phân li độc lập Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập thì F2 có tỷ lệ kiểu hình bằng tích tỷ lệ của các tính trạng hợp thành nó. 2.Biến dị tổ hợp - Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ. - Nguyên nhân: Có sự phân li độc lập và tổ hợp lại các cặp tính trạng làm xất hiện các KH khác P. - Biến dị tổ hợp xuất hiện ở các loài sinh sản hữu tính (Loài giao phối). Kết luận chung: SGK 3. Củng cố: - Sự di truyền của các cặp trính trạng có phụ thuộc vào nhau không? - Trả lời câu hỏi 1 SGK trang 16. 4. Hướng dẫn về nhà - Học bài theo câu hỏi SGK, - Đọc bài: "Lai hai cặp tính trạng"(tt). Kẻ bảng 5 vào vở bài tập. IV. Kinh nghiệm .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 28/08/2011 Ngày giảng:9A.................9B9C Tiết 5-Bài 5 Lai hai cặp tính trạng (T2) I. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men đen. - Phát biểu được nội dung quy luật PLĐL, phân tích được ý nghĩa của quy luật đối với chọn giống và tiến hoá. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ quan sát, phân tích kênh hình. 3. Thái độ: - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. II. Phương tiện - Giáo viên: Hình 5 SGK. - Học sinh: Kẻ phiếu học tập bảng 5 SGK. III. Hoạt động day và học 1.ổn định tổ chức:Gv kiểm tra sĩ số lớp 2.Kiểm tra bài cũ + Căn cứ vào đâu mà Men đen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau? 2. Bài mới Men đen đã giải thích kết quả của mình như thế nào để đi đến kết luận về nội dung quy luật? Quy luật của Men đen có ý nghĩa như thế nào? Hoạt động của GV&HS Nội dung Hoạt động 1: - GV Y/ cầu HS nhắc lại tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng ở F2 ? + Từ kết quả trên cho ta kết luận gì ? - GV y/cầu hs q/sát tranh phóng to H.5 SGK, nghiên cứu SGK. Yêu cầu HS thảo luận: + Giải thích kết quả TN theo quan niệm của Menđen ? - Lưu ý: ở cơ thể lai F1 khi hình thành giao tử do khả năng tổ hợp tự do giữa A và a với B và b như nhau -> tạo ra 4 loại giao tử có tỉ lệ ngang nhau + Tại sao ở F2 lại có 16 tổ hợp giao tử hay hợp tử ? ( F1 tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau ) - Điền nội dung phù hợp vào bảng 5? GV có thể gợi ý: + Thống kê tất cả các kiểu gen giống nhau. + Những kiểu gen nào cùng quy định một kiểu hình thì cộng lại với nhau. Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 5 SGK. GV treo bảng 5 (phần phụ lục) Hoạt động 2 - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục IV SGK. Trả lời các câu hỏi: + Vì sao ở các loài giao phối số lượng biến dị tổ hợp rất phong phú? + Biến dị tổ hợp phong phú có ý nghĩa gì? Vì sao? - GV đưa thêm một số công thức tổ hợp Gọi n là số cặp gen dị hợp thì + Số loại giao tử: 2n ; Số hợp tử: 4n ; Số loại KG: 3n ; Số laọi KH: 2n ; + Tỉ lệ phân li KG là: ( 1+2+1)n ; + Tỉ lệ phân li KH là: (3+1)n - Các công thức cho thấy sư DT độc lập là nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự đa dạng về Kg và phong phú về KH lamg xuất hiện nhiều BDị tổ hợp ở những loài sinh sản hữu tính 1-3 HS đọc kết luận chung SGK. 3. Men đen giải thích kết quả TN - Men đen cho rằng mỗi cặp tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền quy định. - Quy ước: SGK - Sơ đồ: SGK - Do các nhân tố di truyền phân li độc lập nên F1 tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau - 4 loại giao tử đực kết hợp với 4 loại giao tử cái trong quá trình thụ tinh tạo thành 16 kiểu tổ hợp (16 hợp tử). 4. ý nghĩa của định luật PLĐL + Quy luật phân li độc lập giải thích được 1 trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp, đó là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen. + Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa. Kết luận chung: SGK 4. Củng cố: - Làm bài tập số 4 SGK. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài theo câu hỏi SGK - Đọc kỹ bài thực hành. KH F2 Tỷ lệ Hạt Vàng, trơn Hạt Xanh, trơn Hạt Vàng, nhăn Hạt Xanh, nhăn Tỷ lệ của mỗi kiểu gen F2 1AABB 2 AaBB 2 AABb 4 AaBb 9 A-B- 1 aaBB 2 aaBb 3 aaB- 1 AAbb 2 Aabb 3A-bb 1 aabb 1aabb Tỷ lệ kiểu hình ở F2 9 3 3 1 IV. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 28/08/2011 Ngày giảng:9A.................9B9C Tiết 6-Bài 6 Thực hành: Tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại I. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Biết cách xác định xác suất của 1 và 2 sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo đồng kim loại - Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỷ lệ các loại giao tử và tỷ lệ KG ở F2 trong phép lai một cặp tính trạng của Men đen. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ quan sát, phân tích. - Rèn kỹ năng thực hành. 3. Thái độ: - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. - Có ý thức nghiêm túc, cẩn thận, chính xác. II. Phương tiện - Giáo viên: Chuẩn bị đồng kim loại 2 mặt đủ cho các nhóm. - Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. III. Tiến trình bài giảng 1.ổn định tổ chức :GV kiểm tra sĩ số lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: + Nêu nội dung của định luật phân li độc lập ? 3.Bài mới Đặt vấn đề. Men đen đã làm thế nào để phân tích kết quả thí nghiệm và giải thích kết quả đó? Hoạt động của GV&HS Nội dung GV cho 1 - 2 HS đọc phần I. SGK. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS gieo đồng xu và thu thập số liệu: + Cầm đứng cạnh, thả rơi tự do từ một độ cao xác định. + Quan sát, xác định mặt trên của đồng kim loại là sấp (S) hay ngữa (N). + Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng 6.1 và liên hệ với tỷ lệ các loại giao tử sinh ra từ F1: Aa Hoạt động 2 GV yêu cầu HS thực hiện như hoạt động 1: + Gieo đồng thời 2 đồng kim loại. + Theo dõi, xác định 1 trong 3 trường hợp có thể xuất hiện trong 1 lần gieo: SS, SN, NN. + Thống kê kết quả vào bảng 6.2 và liên hệ với tỷ lệ các kiểu gen ở F2 trong phép lai 1 cặp tính trạng. GV lưu ý HS số lần gieo trong mỗi thí nghiệm được lặp lại từ 100 - 200 lần. - GV hướng dẫn và yêu cầu HS viết bài thu hoạch vào vở theo mẫu SGK. GV kiểm tra bài thu hoạch của từng HS . Nhận xét, cho điểm một số bài thực hành có chất lượng. I. Mục tiêu: - SGK II. Chuẩn bị: Như đã dặn ở bài trước. III. Nội dung: 1. Gieo 1 đồng xu P(S) = 1/2 P(N) = 1/2 P(A) = 1/2 P(a) = 1/2 2. Gieo hai đồng kim loại P(SS) = P(S).P(S) = 1/2 . 1/2 = 1/4 P(SN) = P(S).P(N) = 1/2 . 1/2 = 1/4 P(NN) = P(N).P(N) = 1/2 . 1/2 = 1/4 KG F2: P(AA) = P(A).P(A) = 1/2 . 1/2 = 1/4 P(Aa) = 2.P(A).P(a) = 2. 1/2 . 1/2 = 1/2 P(aa) = P(a).P(a) = 1/2 . 1/2 = 1/4 IV. Thu hoạch 4. Củng cố: - GV cho HS trả lời câu hỏi đặt ra từ đầu bài. 5. Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập chương I IV. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Ngày soạn:02/09/2011 Ngày giảng:9A.................9B9C Tiết 7-Bài 7 Bài tập I. Mục tiêu yêu cầu : Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Vận dụng được lý thuyết vào giải bài tập 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ phân tích dạng bài, giải bài tập trắc nghiệm. 3. Thái độ: - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. Trung thực, khách quan. II. Phương tiện - Giáo viên: Bài tập, đáp án. - Học sinh: Làm trước bài tập ở nhà. III. Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại nội dung các quy luật di truyền của Men đen? 2. Nội dung bài mới: Để hiểu các quy luật di truyền của Men đen cũng như vận dung để giải các bài toán thì trước hết cần rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Hoạt động của GV&HS Nội dung Hoạt động 1: - GV hướng dẫn cách giải bài tập và giải bài tập mẩu , HS quan sát - GV chia bảng, gọi 4 HS lên bảng làm các bài tập 1, 2, 3, 4 trang 22 - 23 SGK - 4 HS lên bảng hoàn thành bài tập. Cả lớp làm vào giấy, chú ý quan sát, nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, cho điểm Hoạt động 2 GV hướng dẫn cách giải bt + rèn luyện cho HS cách viết giao tử của các kiểu gen khác nhau bằng các bài tập: Viết giao tử của các cơ thể có kiểu gen sau: a/ AaBb b/ AABb c/ AaBbDd d/ AaBBdd GV gọi 4 HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp làm vào giấy nháp. Xác định tỷ lệ các loại giao tử trong các trường hợp trên. GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 4 trang 19 và 5 trang 23 SGK. GV yêu cầu HS lý giải sự lựa chọn của mình. GV cho điểm. 1. Bài tập lai một cặp tính trạng a, Dạng1: Biết KH của P -> Xác định tỉ lệ KH, KG ở F1 và F2 . - Cách giải: + B1: Xác định trội - lặn + B2: Quy ước gen. + B3: Xác định Kg của P + B4: Viết sơ đồ lai. - Vận dụng làm BT 1 sgk * Theo đề ra, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài, lông ngắn TC. * Quy ước: - Gen A: quy định lông ngắn trội - Gen a: quy định lông dài lặn * Sơ đồ: P AA x aa GP A a F1 Aa ( Lông ngắn) Vậy phương án a thỏa mản y/cầu bài ra b, Dạng 2: Xác định KG, KH ở P. Để cho biết số lượng hay tỉ lệ các KH. Căn cứ vào KH hay tỉ lệ của nó ta suy ra KG và KH của P. VD nếu F1có tỉ lệ KH 3:1 thì P đều dị hợp tử, hay 1:1 thì 1 bên là thể dị hợp, một bên là thể đồng hợp lặn.... 2. Bài tập lai hai cặp tính trạng a, Xác định tỉ lệ KH ở F1 hay F2: - Cách giải: Như trên - Vận dụng: bài tập 4,5 sgk BT 4 (Trang 19): AABB. BT 5 (Trang 23): d: Aabb x aaBB 3. Củng cố: - Bổ sung những sai sót trong quá trình giải toán di truyền - GV nhận xét tinh thần chuẩn bị, thái độ học tập của HS. 4. Hướng dẫn về nhà - GV giao bài tập về nhà cho HS. - Đọc bài 8: Nhiễm sắc thể. IV. Kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn:02/09/2011 Ngày giảng:9A.................9B9C Tiết 8-Bài 8 : Nhiễm sắc thể I. Mục tiêu yêu cầu: Học x

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_chuong_trinh_ca_nam_le_dinh_vinh.doc