I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
Học xong bài nầy HS cần phải :
Biết so sánh hai số nguyên
Tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :
Giáo viên : Bài soạn Hình vẽ một trục số
Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
35 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1489 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:16/11/2011 Ngày dạy:17/11/2011
THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
----------
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
Học xong bài nầy HS cần phải :
Biết so sánh hai số nguyên
Tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :
Giáo viên : Bài soạn - Hình vẽ một trục số
Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định tình hình lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 4’
HS1 : - Như thế nào là tập hợp các số nguyên ? Cho biết những điều ghi sau đây đúng hay sai ?
5 Ỵ N ; -5 Ỵ N ; 0 Ỵ Z ; -7 Ỵ Z ; -1 Ỵ N ; 1 Ỵ N
- Tìm số đối của +3 ; 5 ; -7 ; -2 ; -15 (Đáp số : -3 ; -5 ; 7 ; 2 ; 15)
3. Giảng bài mới :
Tl
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
6’
7’
14’
8’
1. So sánh hai số nguyên :
- Hỏi : Để so sánh hai số tự nhiên trên tia số ta làm như thế nào ?
- GV : Giới thiệu trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b được ký hiệu là : a a.
- Hỏi :Vậy để so sánh hai số nguyên ta làm như thế nào ?
- GV : Cho HS làm bài 1
Cho HS quan sát trục số nằm ngang và điền các từ hoặc các dấu “” vào chỗ trống
- GV : Giới thiệu số liền sau, liền trước của số nguyên a
- GV : Gọi 2HS đọc chú ý trong SGK
- Hỏi : Số liền trước của -4 là số nào ?
- Hỏi : Số liền sau của số -4 là số nào ?
- GV : Cho HS làm bài 2
- GV : Cho cả lớp làm bài trong ít phút
- Hỏi : Qua kết quả của bài 2 em có nhận xét gì về các số nguyên dương và số 0, số nguyên âm và số 0, số nguyên âm và số nguyên dương ?
- GV : Yêu cầu HS trả lời câu hỏi đã nêu trong ô nhỏ ở đầu bài.
2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên :
- Hỏi : Hãy vẽ trục số.
- Hỏi : Tìm khoảng cách từ điểm -3 và điểm 3 đến điểm 0
- GV : Cho HS làm bài 3
- GV : Giới thiệu khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a
- GV : Cho HS đọc ví dụ
Dựa vào ví dụ GV cho HS làm bài 4
- Hỏi : |0| = ?
- Hỏi : Có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của số nguyên dương và số nguyên âm ?
- Hỏi : Hãy so sánh hai số nguyên âm biết rằng trong đó có một số có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn.
- Hỏi : So sánh giá trị tuyệt đối của hai số đối nhau
3. Củng cố kiến thức :
- GV : Giải thích cách so sánh hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì số đó lớn hơn hoặc số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì số đó lớn hơn.
t Bài tập 11 / 73 :
- GV : Cho HS điền các dấu > ; = ; < vào ô trống.
t Bài tập 14 / 73 :
- GV : Cho HS làm bài 14. Tìm giá trị tuyệt đối của 2000 ; -3011 ; -10
- Trả lời :
Trong hai điểm trên tia số, điểm ở bên trái biểu diễn số nhỏ hơn
- 1HS : Đứng tại chỗ trả lời.
- Cả lớp cùng điền vào phiếu bài tập
- 1HS : Lên bảng giải
- 1HS : Nhận xét và bổ sung
- 2HS : Đứng tại chỗ đọc chú ý
- Trả lời : -5
- Trả lời : -3
- Cả lớp làm ra nháp
- 2HS : Lên bảng trình bày lời giải
- Trả lời : 1 > - 10
- 1HS : Lên bảng vẽ
- Trả lời : Điểm -3 cách điểm 0 một khoảng là 3 đơn vị ; điểm 3 cũng cách điểm 0 một khoảng là 3 đơn vị.
- Cả lớp làm trong ít phút
- 2HS : Đứng tại chỗ đọc kết quả
Một vài HS nhận xét và bổ sung nếu cần.
- 2HS : Đọc khái niệm
- 1HS : Đứng tại chỗ đọc ví dụ.
- Cả lớp làm trong ít phút.
- 2HS : Lên bảng ghi kết quả - Một vài HS nhận xét.
- 1HS : Trả lời
- HS : Nêu nhận xét.
- 1HS : Nhận xét sau khi so sánh
- Trả lời : Bằng nhau
- HS : Nhắc lại các trường hợp so sánh hai số nguyên
- 1HS : Lên bảng điền vào ô trống.
- HS : Khác nhận xét
- HS : Tìm giá trị tuyệt đối của các số vào giấy nháp.
- 1HS : Lên bảng ghi kết quả
1. So sánh hai số nguyên :
Khi biểu diễn điểm trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.
Bài 1 :
a) Điểm -5 nằm bên trái điểm -3 nên -5 nhỏ hơn -3 và viết -5 < -3.
Các câu b ; c làm tương tự
t Chú ý : Số nguyên b gọi là số liền sau của số nguyên a nếu a < b và không có số nguyên nào nằm giữa a và b (lớn hơn a và nhỏ hơn b). Khi đó ta cũng nói a là số liền trước của b.
Bài 2 :
a) 2 -7
c) -4 < 2 ; d) -6 < 0
e) 4 > -2 ; g) 0 < 3
t Nhận xét :
Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0.
Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0.
Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào ?
2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên :
0
1
2
3
4
-1
-2
-3
-4
3đơn vị
3đơn vị
Bài 3 :
- Khoảng cách từ điểm 1 và điểm -1 đến điểm 0 là 1 đơn vị.
- Khoảng cách từ 5 và -5 đến 0 là 5 đơn vị.
- Khoảng cách từ -3 đến điểm 0 là 3 đơn vị.
- Khoảng cách từ điểm 2 đến điểm 0 là 2 đơn vị
- Khoảng cách từ điểm 0 đến điểm 0 là 0 đơn vị.
- Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
- Giá trị tuyệt đối của số nguyên a. Ký hiệu |a| (đọc là giá trị tuyệt đối của “a”
Bài 4 :
|1| = 1 ; |-1| = 1
|-5| = 5 ; |5| = 5
|-3| = 3 ; |2| = 2
t Nhận xét :
- Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0
- Giá trị của một số nguyên dương là của chính nó.
- Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó. (và là một số nguyên dương)
- Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn.
- Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau.
t Bài tập 11 / 73 :
3 -5
4 > -6 ; 10 > -10
t Bài tập 14 / 73 :
|2000| = 2000
|-3011| = 3011
|-10| = 10
3’
4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo :
Học theo vở ghi, kết hợp với SGK
Về nhà làm các bài tập 12 ; 13 ; 15 / 53
Chuẩn bị tiết đến luyện tập.
Mỗi em đem 1 bảng con và có thể tự làm phiếu học tập có ghi sẵn đề bài 14 ; 16 /73
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn:21/11/2011 Ngày dạy:22/11/2011
LUYỆN TẬP
----------
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
Thông qua các bài tập :
Củng cố cho HS cách nhận biết và đọc đúng các số nguyên, tập hợp các số nguyên, thứ tự của các số nguyên, số đối của số nguyên.
Biết so sánh hai số nguyên.
Biết tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :
Giáo viên : Đọc kỹ bài soạn - SGK - SBT
Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định tình hình lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 4’
HS1 : Giải bài tập số 12 / 73
a) -17 ; -2 ; 0 ; 1 ; 2 ; 5 ; b) 2001 ; 15 ; 7 ; 0 ; -8 ; -101.
3. Giảng bài mới :
Tl
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
14’
13’
Hoạt động 1 :
1. Chữa bài tập về nhà:
t Bài 13 / 73
- GV : Cho HS làm bài 13
- GV : Gọi 1HS đọc đề
- GV : Vẽ trục số và hướng dẫn HS tìm trên trục có các số nguyên nằm giữa -5 và 0
- Tương tự gọi 1HS đọc kết quả bài b
t Bài 14 / 73 :
- GV : Gọi HS đọc kết quả bài 14.
t Bài 15 / 73 :
- GV : Cho HS làm bài tập 15.
- GV : Hướng dẫn : Tìm |3| và |5| rồi so sánh
Hoạt động 2
2. Bài tập luyện tập :
t Bài 16 / 73 :
- GV : Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài 16
- GV : Gọi HS lên bảng giải
t Bài 17 / 73 :
- GV : Cho HS đứng tại chỗ trả lời bài 17.
t Bài 18 / 73 :
- GV : Vẽ trục số và cho H S nhận xét biết số nguyên a nằm ở đâu
Tương tự GV cho HS đứng tại chỗ trả lời ba câu b ; c ; d
- GV : Gọi 1 vài HS nhận xét và sửa chỗ sai.
t Bài 20 / 73 :
- GV : Cho HS làm bài tập 73.
- GV lưu ý : Thực chất đó là các phép toán trong tập hợp N
- HS : Đứng tại chỗ đọc kết quả.
- 1HS : HS nêu kết quả
- 1HS : Đọc kết quả
- 1HS : Nhận xét
- HS : Đứng tại chỗ đọc kết quả
- 2HS : Lên bảng điền dấu > ; = ; < vào ô trống
- Cả lớp làm bài trong ít phút.
- 1HS : Lên bảng điền vào ô trống
- Một vài HS nhận xét kết quả
- 1HS : Đứng tại chỗ trả lời
- 1HS : Trả lời câu a
- 3HS : Trả lời
- Một vài HS nhận xét, bổ sung nếu cần
- Cả lớp làm trong vài phút.
- 2HS : Lên bảng trình bày lời giải
- 1HS : Nhận xét
t Bài 13 / 73 :
a) Các số nguyên nằm giữa -5 và 0 là : -1 ; -2 ; -3 ; -4
b) Các số nguyên nằm giữa -3 và 3 là -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2
t Bài 14 / 73 :
|2000| = 2000
|-3011| = 3011
|-10| = 10
t Bài 15 / 73 :
|3| < |5| ; | -3| < | -5|
-1 < 0 ; |2| = |-2|
2. Bài tập luyện tập :
t Bài 16 / 73 :
7 Ỵ N Đ ; 11,2 Ỵ Z S
0 Ỵ N Đ ; 7 Ỵ Z Đ
-9 Ỵ Z Đ ; 0 Ỵ Z Đ
; -9 Ỵ N S
t Bài 17 / 73 :
- Không đúng vì còn thiếu số 0
t Bài 18 / 73 :
a) Số a chắc chắn là số nguyên dương vì nó nằm bên phải điểm 2 nên nó cũng nằm bên phải điểm 0 (a > 2 > 0)
b) Số b không chắc chắn là số nguyên âm, vì b còn có thể là : 0 ; 1 ; 2
c) Số nguyên c không chắc chắn là số nguyên âm vì nó nằm bên trái điểm -5 nên nó cũng nằm bên trái điểm 0
t Bài 20 / 73 :
a) |-8| - |-4| = 8 - 4 = 4
b) |-7| . |-3| = 7 . 3 = 21
c) |18| : |-6| = 18 : 6 = 3
d) |153| + | -53| = 153 + 53
= 206
3’
4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo :
Học bài và làm bài tập 21 ; 22 ; / 73 - 74
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn:23/11/2011 Ngày dạy:24/11/2011
CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
----------
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
Học xong bài này HS cần phải :
- Biết cộng hai số nguyên cùng dấu
- Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai chiều nghịch nhau của một đại lượng.
- Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :
Giáo viên : Bài soạn - Bảng phụ
Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định tình hình lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 4’
HS1 : Giải bài tập 21 / 73
Tìm số đối của số -4 ; 6 ; | -5| ; | 3| ; 4 ; là : 4 ; -6 ; -5 ; -3 ; -4.
3. Giảng bài mới :
Tl
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
10’
17’
10’
Hoạt động 1 :
1. Cộng hai số nguyên dương :
- Hỏi : (+4) + (+2) = ?
- GV : Minh họa phép cộng đó trên trục số. Bắt đầu từ điểm 0 di chuyển về bên phải (chiều dương) 4 đơn vị đến điểm +4 ; sau đó di chuyển tiếp về bên phải 2 đơn vị đến điểm 6
Hoạt động 2 :
2. Cộng hai số nguyên âm :
- GV : Giới thiệu cho HS một số quy tắc :
- Khi nhiệt độ tăng 20C ta nói nhiệt độ tăng 20C. Khi nhiệt độ giảm 30C ta có thể nói nhiệt độ tăng 30C
- Khi số tiền tăng 20000 đồng ta nói số tiền tăng 20000 đồng. Khi số tiền giảm 10000 đồng, ta có thể nói số tiền tăng -10000đồng.
- GV : Cho HS làm ví dụ trong SGK.
- Hỏi : Giảm 20C có nghĩa là gì ?
- Hỏi : Ta làm phép tính gì?
- GV : Sử dụng trục số : Bắt đầu từ điểm 0 di chuyển về bên trái (chiều âm) 3 đơn vị đến điểm -3, sau đó di chuyển tiếp về bên trái 2 đơn vị đến điểm - 5
- Hỏi :Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là bao nhiêu ?
- GV : Cho HS làm bài 1
- Hỏi : Có nhận xét gì về kết quả tìm được
- GV : Chốt lại quy tắc trong khung. Sau đó GV cho đọc lại quy tắc cộng hai số nguyên âm.
- GV : Cho HS đọc ví dụ trong SGK
- GV : Cho HS làm bài 2
- Lưu ý áp dụng quy tắc để thực hiện phép tính
Hoạt động 3 :
3. Củng cố kiến thức :
t Bài tập 23 / 75 :
- GV : Cho HS giải bài tập 23 / 75
- Gọi 1HS lên bảng giải
t Bài tập 25 / 75 :
- GV : Cho HS làm bài 25
- GV : Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài.
- Trả lời : 6
- HS : Vẽ trục số vào vở và thao tác như GV hướng dẫn
- HS : Nghe GV giới thiệu một số quy tắc
- 1HS : Đọc ví dụ
- HS : Làm ví dụ
- Trả lời : Tăng -20C
- Trả lời : (-3) + (-2)
- HS : Vẽ trục số vào vở và thao tác như GV hướng dẫn
- Trả lời : -50C
- Cả lớp làm ra nháp
- 1HS : Lên bảng ghi kết quả (có thao tác trên trục số)
- Trả lời : Tổng của hai số nguyên âm bằng số đối của tổng hai giá trị tuyệt đối của chúng.
- 2HS : Đọc quy tắc
- 2HS : Đọc ví dụ
- Cả lớp làm ra nháp
- 1HS : Đứng tại chỗ đọc kết quả
- Cả lớp làm ra nháp (hoặc bảng con)
- 1HS : Lên bảng trình bày bài giải
- 1 vài HS nhận xét
- Cả lớp điền vào ô trống
- 1HS : Lên bảng điền kết quả
-2
-1
0
+1
+2
+3
+4
+5
+6
+7
+6
1. Cộng hai số nguyên dương :
Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0
2. Cộng hai số nguyên âm :
-6
-5
-4
-3
-2
-1
0
1
2
-5
(-3) + (-2) = -5
- Trả lời : Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là -50C
Bài 1
( -4) + ( -5) = - 9
| -4| + | -5| = 9
t Quy tắc :
Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-”đằng trước kết quả.
Bài 2
a) (+37) + (+81) = 118
b)(-23)+(-17) = - (23 + 17)
= - 40
t Bài tập 23 / 75 :
a) 2763 + 152 = 2915
b) (-7) + (-14) = - (7 + 14)
= - 21
c) (-35) + (-9) = - (35 + 9)
= - 44
t Bài tập 25 / 75 :
a) ( -2) + ( -5) = ( -5)
b) (-10) > (-3) + (-8)
2’
4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo :
Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên âm
Làm bài tập 24 ; 26 / 75
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn:23/11/2011 Ngày dạy:24/11/2011
CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
----------
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
HS học xong bài này phải :
Biết cộng hai số nguyên
Hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng.
Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
Bước đầu biết cách diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :
Giáo viên : Bài soạn - Hình vẽ - Hình vẽ trục số - Bảng phụ
Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định tình hình lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 5’
HS1 : Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm
- Áp dụng tính : a) (-7) + (-328) ; b) (12) + | -25|
Đáp số : a) -335 ; b) 37
3. Giảng bài mới :
Tl
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
17’
10’
9’
Hoạt động 1
Ví dụ :
- GV : Gọi HS đọc ví dụ trang 75
- Hỏi : Giảm 50C nghĩa là tăng bao nhiêu độ ?
- Hỏi : Vậy ta cần làm phép tính gì ?
- GV : Minh họa phép tính đó trên trục số : Bắt đầu từ điểm 0 di chuyển về bên phải 3 đơn vị đến điểm +3 ; sau đó di chuyển về bên trái 5 đơn vị đến điểm - 2
- GV : Cho HS làm bài 1 :
- GV : Yêu cầu HS thao tác trên trục số và nêu nhận xét
- GV : Cho HS làm bài 2 :
- GV : Yêu cầu HS thao tác trên trục số và nêu nhận xét
- Hỏi : Qua hai kết quả. Em hãy nêu nhận xét ?
Hoạt động 2
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu :
- GV : Gọi 1HS đọc quy tắc
- GV : Cho HS làm ví dụ trang 76
- GV : Hướng dẫn cho HS áp dụng theo quy tắc ba bước.
1) Tìm giá trị tuyệt đối của hai số.
2) Lấy số lớn trừ số nhỏ.
3) Chọn dấu.
- GV : Cho làm bài 3 :
- GV : Cho HS cả lớp tự làm ra nháp
Hoạt động 3
t Củng cố kiến thức :
t Bài tập 27 / 76 :
- GV : Cho HS làm bài tập 27 / 76
- Gọi 1HS lên bảng giải
t Bài tập 28 / 76 :
- GV : Cho HS làm bài tập 28 / 76.
- GV : Gọi 1HS lên bảng giải
- GV : Gọi 1 vài HS nhận xét.
t Bài 29 / 76 :
- GV : Cho HS làm bài tập 29/76
- GV : Gọi 1HS lên bảng giải và 1 vài HS nêu nhận xét.
- 1HS : Đứng tại chỗ đọc.
- Tăng - 50C
- Trả lời : (+3) + (-5)
- HS : Vẽ trục số vào vở và thao tác như GV hướng dẫn
- Cả lớp thực hiện phép cộng trên trục số.
- 1HS : Đứng tại chỗ nhận xét : Tổng của hai số đối nhau bằng 0
- Cả lớp thực hiện phép cộng trên trục số trong ít phút
- 2HS : Lên bảng thực hiện ý a và b.
- Một vài HS đứng tại chỗ nhận xét.
- Trả lời : Trường hợp a do |-6| > |3| nêu dấu của tổng là dấu của (-6). Trường hợp b là do |+4| > |-2| nên dấu của tổng là dấu (+4)
- HS : Đứng tại chỗ đọc
- HS : Tìm | -273| = 273
|55| = 55
- Trả lời : 273 - 55 = 218.
- Trả lời : Dấu “-” vì số -273 có giá trị tuyệt đối lớn hơn
- Cả lớp làm ra nháp
- 2HS lên bảng trình bày lời giải
- Cả lớp làm bài trong ít phút.
- 1HS : Lên bảng giải
- Cả lớp làm trong ít phút.
- 1HS : Khác lên bảng giải
- Một vài HS nhận xét kết quả của bạn, bổ sung nếu cần.
- Cả lớp làm trong vài phút.
- 1HS : Lên bảng giải ý a. Sau đó nêu nhận xét : Đổi dấu các số hạng thì tổng đổi dấu.
- 1HS : Lên bảng giải ý b. Sau đó nêu nhận xét : Vì tổng của hai số đối nhau nên bằng 0.
1.Ví dụ :
-4
-3
-2
-1
0
2
1
3
4
5
-5
+3
-2
SGK (75)
Nên : (+3) + (-5) = -2
Vậy : Nhiệt độ phòng ướp lạnh buổi chiều hôm đó là -20C
Bài 1 :
(-3) + (+3) = 0
(+3) + (-3) = 0
Bài 2
a) 3 + ( -6) = -3
|-6| - |3| = 6 - 3 = 3
b) (-2) + (+4) = 2
|+4| + |-2| = 4 - 2 = 2
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu :
t Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0
t Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không giống nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng, rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
Ví dụ:
(-273) + 55 = -(273 - 55)
= -218
Bài 3
a) (-38) + 27 = - (38 - 27) = -11
b) 273 + (-123)=(273 - 123)
= 150
t Bài tập 27 / 76 :
a) 26 + (-6) = (26 - 6) = 20
b) (-75) + 50 = - (75 - 50)
= - 25
c) 80 + (220) = -(220 - 80)
= 140
t Bài tập 28 / 76 :
a) (-73) + 0 = -(73 - 0)
= - 73
b) |-18| + (-12) = 18 + (-12)
= (18 - 12) = 6
c)102 + (-120 = -(120 - 102
= - 18
t Bài 29 / 76 :
a)23 + (-13) = (23 -13) = 10
(-23)+13 = -(23 - 13) = -10
b) (-15) + (+15) = 0
(-27) + (27) = 0
4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo
Học thuộc các quy tắc cộng các số nguyên
Về nhà làm bài tập 30 ; 31 ; 32 / 77 ; 33 ; 34 ; 35 / 77 SGK
Bài 30 : Thực hiện phép cộng rồi mới so sánh
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn:24/11/2011 Ngày dạy:25/11/2011
LUYỆN TẬP
----------
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
Củng cố cho HS cách cộng hai số nguyên. Phân biệt được quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và khacù dấu
Biết dùng số nguyên để biểu thị tăng hoặc giảm của một đại lượng.
Bước đầu biết giải các bài toán có liên quan đến thực tiễn và diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :
Giáo viên : Đọc kỹ bài soạn - SGK - SBT
Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định tình hình lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 8’
HS1 : Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm. Giải bài tập 31 / 77
HS2 : Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Giải bài tập 32 / 77
Đáp số : Bài 31 : a) -35 ; b) -20 ; c) -250
Bài 32 : a) 10 ; b) 8 ; c) 4
3. Giảng bài mới :
Tl
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
10’
14’
Hoạt động 1 :
1. Chữa bài tập về nhà :
- GV : Treo bảng phụ có ghi sẵn đề bài
- GV : Gọi 1HS lên bảng điền vào chỗ trống
t Bài tập 34 / 77 :
- GV : Cho HS làm bài tập 34 / 77
- GV : Gọi HS lên đọc đề
- Hỏi : Để tính giá trị của biểu thức ta là thế nào ?
t Bài tập 35 / 77 :
- GV : Cho HS làm bài 35
- Hỏi : Số tiền của ông Nam tăng 5triệu đồng thì x bằng bao nhiêu ?
- Hỏi : Số tiền giảm 2 triệu đồng nghĩa là gì ?
Hoạt động 2 :
2. Bài Luyện tập tại lớp :
t Bài 56 / 60/ SBT :
- GV : Cho HS làm bài 56
- Hỏi : Hãy viết số 10 dưới dạng tổng hai số nguyên bằng nhau.
Tương tự cả lớp viết các số -8 ; -16 ; 100 dưới dạng tổng hai số nguyên bằng nhau
t BÀi 54 / 60 / SBT :
- GV : Cho HS làm bài 54
- Hỏi : Số liền trước và số liền sau của số nguyên a là số nào ?
- Hỏi : Hãy viết chúng dưới dạng tổng
- 1HS : Lên bảng điền vào chỗ trống
- Một vài HS khác nhận xét kết quả
- HS : Đứng tại chỗ đọc đề bài.
- Trả lời : Thay giá trị x vào biểu thức rồi tính.
- 2HS : HS lên bảng trình bày bài giải
- 1HS:Đứng tại chỗ đọc đề
- 1HS : Đứng tại chỗ trả lời
- Trả lời : Tăng -2 triệu đồng
- Trả lời : 10 = 5 + 5
- Cả lớp làm bài tập
- 2HS : Đọc kết quả
- Trả lời : a -1 ; a + 1
- 1HS : Đọc kết quả
- 1HS : Nhận xét
1. Chữa bài tập về nhà :
t Bài tập 33 / 77 :
a
-2
18
12
-2
-5
9
b
3
-18
-12
6
-5
-13
a+b
1
0
0
4
-10
-4
t Bài tập 34 / 77 :
a) x + (-16 = (-4) + (-16)
= - 20
b) (-102) + y = (-102) + 2
= - 100
t Bài tập 35 / 77 :
a) x = 5
b) x = -2
2. Bài Luyện tập tại lớp :
t Bài 56 / 60/ SBT :
a) 10 = 5 + 5
b) -8 = (-4 + (-4)
c) -16 = (-8) + (-8)
d) 100 = 50 + 50
t BÀi 54 / 60 / SBT :
a) Số liền trước của a là
a + (-1)
b) Số liền sau của a là : a + 1`
2’
4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo
Học thuộc quy tắc
Làm trước các bài tập : 55 / 60 SBT
Xem trước bài tính chất của phép cộng
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn:28/11/2011 Ngày dạy:29/11/2011
TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG VÀ CÁC SỐ NGUYÊN
----------
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
Học xong bài này cần phải :
Biết được tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên : Giao hoán, kết hợp, cộng với không, cộng với số đối.
Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và tính toán hợp lý.
Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :
Giáo viên : Đọc kỹ bài soạn - SGK - SBT
Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định tình hình lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 3’
HS1 : Nêu tính chất của phép cộng các số tự nhiên ?
- Trả lời : Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, cộng với số 0
3. Giảng bài mới :
Tl
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
7’
12’
3’
11’
6’
Hoạt động 1
1. Tính chất giao hoán :
- GV : Cho HS làm bài 1
- GV : Chia thành 6 nhóm.
Mỗi nhóm tính và so sánh kết quả theo yêu cầu của đề
- Hỏi : Vậy có thể rút ra kết luận gì của số nguyên?
Hoạt động 2 :
2. Tính chất kết hợp :
- GV : Cho HS làm bài 2.
- GV : Chia lớp thành 6 nhóm nhỏ. Mỗi nhóm tính và so sánh kết quả theo yêu cầu của đề bài.
- Hỏi : Vậy có thể rút ra tính chất gì của phép cộng số nguyên ?
- GV : Nhờ có tính chất kết hợp mà ta có thể viết : (-3) + 4 + 2 thay cho 3 cách viết ở trên
- GV : Cho HS đọc phần chú ý trong SG
File đính kèm:
- giaoa an 620122013.doc