Giáo án Số học 6

I/ MỤC TIÊU

ã Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong cuộc sống.

ã Học sinh nhận biết dược một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

ã Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu ; .

ã Rèn luyện cho học sinh tư duy kinh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

II/ CHUẨN BỊ

*) Giáo viên

- SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu.

*) Học sinh

- SGK, vở ghi.

III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc42 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1151 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở giáo dục và đào tạo tỉnh hưng yên Trường THCS Quảng Châu --™™™ & ˜˜˜-- Giáo án Số học 6 Giáo viên : Nguyễn Hương Mai Tổ : Tự nhiên Trường : THCS Quảng Châu Năm học : 2008 - 2009 Hưng Yên, tháng 8 năm 2008 Tuần 1: Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên Tiết 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp Ngày soạn: 25/8/ 08 Ngày dạy: ..../..../ 08 I/ Mục tiêu Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong cuộc sống. Học sinh nhận biết dược một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu ; . Rèn luyện cho học sinh tư duy kinh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. II/ Chuẩn bị *) Giáo viên - SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu. *) Học sinh - SGK, vở ghi. III/ Tiến trình dạy học ổn định lớp: 6C Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: - GV cho học sinh quan sát hình 1 SGK rồi giới thiệu: + Tập hợp các đồ vật (sách, bút) để trên bàn - GV lấy thêm một số ví dụ thực tế ở ngay trong lớp trường. 1/ Các ví dụ HS nghe GV giới thiệu HS tự lấy các ví dụ khác về tập hợp. Hoạt động 2: - GV: Người ta thường dùng các chữ cái in hoa để dặt tên tập hợp. Ví dụ: hay Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A. -GV: Giới thiệu cách viết tập hợp: + Các phần tử của tập hợp được đặt trong dấu ngoặc nhọn, cách nhau bởi dấu chấm phẩy hoặc dấu phẩy. + Mỗi phần tử được liệt kê một lần và thứ tự liệt kê tùy ý. - GV: Hãy viết tập hợp C các số nhỏ hơn 5. Cho biết các phần tủ của tập hợp. - GV nhận xét và sửa sai nếu có. - GV: 2 có phải là phần tử của tập hợp A không? - GV giới thiệu kí hiệu : đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A. - GV: 5 có phải là phần tử của tập hợp A không? Kí hiệu: đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không phải là phần tử của A. GV cho học sinh làm ? 1 GV nhận xét. -GV chốt lại cách đặt tên, các kí hiệu, cách viết tập hợp. Cho học sinh đọc chú ý - SGK -GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó: Trong đó N là tập hợp số tự nhiên. -GV yêu cầu học sinh đọc phần đóng khung trong SGK. -GV giới thiệu cách minh hoạ tập hợp. .1 .2 A .0 B .3 .a .b .c -GV yêu cầu học sinh làm ? 2 GV nhận xét nhanh. 2/ Cách viết. Các kí hiệu. HS nghe GV giới thiệu và ghi vở. 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. hoặc ... 0; 1; 2; 3; 4 là các phần tử của tập hợp C HS: 2 có là phần tử của tập hợp A HS: 5 không phải là phần tử của tập hợp A 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. hoặc ... ; . HS đọc chú ý SGK. HS nghe giáo viên giới thiệu. HS đọc phần đóng khung trong SGK HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Hoạt động 3: HDVN + Học kĩ phần chú ý trong SGK và phần đóng khung. + Làm các bài tập 1 đến 5 SGK. +Làm các bài tập 1 đến 8 SBT/ 3,4. Tiết 2: Tập hợp các số tự nhiên Ngày soạn: ..../..../ 08 Ngày dạy: ..../..../ 08 I/ Mục tiêu Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy tắc về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn nằm ở bên trái của điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. Học sinh phân biệt được các tập N và N*, biết sử dụng các kí hiệu , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng kí hiệu. II/ Chuẩn bị *) Giáo viên - SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu. *) Học sinh - SGK, vở ghi, đọc bài trước ở nhà. III/ Tiến trình dạy học 1.ổn định lớp: 6C 2.Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: -GV goi 2 HS lên bảng: HS 1: Nêu cách viết tập hợp, cho ví dụ? Làm bài tập 1-SGK/6. HS2: Nêu chú ý trong SGK về cách viết tập hợp? Làm bài tập 7- SBT/ 3 -GV nhận xét và cho điểm. Kiểm tra bài cũ. HS 1: Nêu cách viết tập hợp như SGK. Bài 1: 12 A; 16 A. HS 2 : Nêu chú ý như trong SGK. Bài 7: a) Cam A và Cam B. b) Táo A và Táo B. Hoạt động 2: -GV: Hãy lấy ví dụ về các số tự nhiên? -GV giới thiệu tập hợp N: Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N -GV các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số (hình 6) -GV giới thiệu các vẽ tia số -GV giới thiệu: + Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. + Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm 1... + Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. -GVgiới thiệu tậphợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N* hoặc 1/ Tập hợp N và tập hợp N*. HS: 0; 1; 2; 3; .... là các số tự nhiên. HS: Các phần tử của tập hợp N là 0; 1; 2; 3; 4; .... HS quan sát hình 6- SGK/ 7 HS nghe và vẽ vào vở. HS chú ý lắng nghe. Hoạt động 3: -GV yêu cầu học sinh quan sát tia số: + So sánh 3 và 5. + Nhận xét vị trí của điểm 3 và 5 trên tia số -GV đưa ra một vài ví dụ khác. -GV: Tương tự : Với a,b N, a a trên tia số thì điểm a nằm bên trái điểm b. -GV: a b nghĩa là a < b hoặc a = b. b a nghĩa là b > a hoặc b = a. -GV cho HS làm bài tập 7 (c)- SGK/ 8. -GV nhận xét. -GV giới thiệu tính chất bắc cầu a < b ; b < c thì a < c GV lấy ví dụ cụ thể -GV yêu cầu HS lấy ví dụ. -GV giới thiệu số liền sau, số liền trước. -GV: Tìm số liền sau của số 3? Số 3 có mấy số liền sau? -GV yêu cầu học sinh tự lấy ví dụ. -GV: Số liền trước của số 4 là số nào? -GV giới thiệu: 3 và 4 là hai số tự nhiên liên tiếp. -GV: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? -GV cho HS làm ? SGK. -GV: Trong tập hợp số tự nhiên số nào nhỏ nhất? Lớn nhất? -GV nhấn mạnh: Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử. 2/ Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. HS quan sát tia số và trả lời câu hỏi: + 3 < 5 + Điểm 3 ở bên trái điểm 5. HS nghe GV giới thiệu. 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. HS lấy ví dụ: 2 < 5; 5 < 6 suy ra 2 < 6. HS nghe. HS: Số liền sau của số 3 là số 4. Số 3 có 1 số liền sau. HS tự lấy ví dụ. HS: Số liền trước của số 4 là số 3. HS: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. 1 HS lên bảng làm. ? 28 ; 29; 30 99; 100; 101 HS: Trong tập hợp số tự nhiên số 0 là nhỏ nhất. Không có số lớn nhất vì bất kì số tự nhiên nào cũng có số tự nhiên liền sau lớn hơn nó. HS nghe. Hoạt động 4: HDVN + Học thuộc bài. + Làm bài tập 6 đến 10- SGK/ 7, 8. + Làm bào tập 10 đến 15- SBT/ 4, 5. Tiết 3: ghi số tự nhiên Ngày soạn: ..../..../ 08 Ngày dạy: ..../..../ 08 I/ Mục tiêu Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. Học sinh biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. II/ Chuẩn bị *) Giáo viên - SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu. *) Học sinh - SGK, vở ghi, làm bài tập ở nhà. III/ Tiến trình dạy học 1.ổn định lớp: 6C 2.Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: -GV: Viết tập hợp N và N* ? Làm bài tập 11- SBT/ 5. -GV hỏi thêm: Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x N*? -GV nhận xét và cho điểm. Kiểm tra bài cũ. 1 HS lên bảng. - HS: Bài 11-SBT: -HS: Hoạt động 2: -GV: + Hãy lấy một vài ví dụ về số tự nhiên? + Số tự nhiên đó có mấy chữ số? Là những chữ số nào? -GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên. Với 10 chữ số này ta có thể ghi được mọi số tự nhiên. -GV: Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số? Hãy lấy ví dụ. -GV: Hãy lấy ví dụ về một số tự nhiên có 5 chữ số? -GV: Nêu chú ý phần a SGK. Ví dụ: 23 567 890 -GV: Nêu chú ý b SGK GV đưa ra ví dụ: Cho số 5439. Hãy cho biết? + Các chữ số của 5439? + Chữ số hàng chục? + Chữ số hàng trăm? GV giới thiệu số trăm, số chục: + Số trăm: 54 + Số chục: 543 1/ Số và chữ số. HS: Tự lấy ví dụ và trả lời câu hỏi. HS: Mỗi số tự nhiên có thể có 1; 2; 3... chữ số. Ví dụ: Số 5 có 1 chữ số Số 12 có hai chữ số Số 325 có ba chữ số ..... HS: Ví dụ: 12 540 HS đọc chú ý. HS nghe và đọc SGK. HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + Các chữ số 5; 4; 3; 9 + Chữ số hàng chục: 3 + Chữ số hàng trăm: 4 Hoạt động 3: GV: Cách ghi số như ở trên là cách ghi số trong hệ thập phân. -Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó. Do đó, mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau thì có những giá trị khác nhau. Ví dụ: 222= 200 + 20 + 2 =2 . 100 + 2 . 10 + 2 Tương tự : Hãy biểu diễn các số 345; ab; abc; abcd theo gia trị chữ số của nó? GV: Kí hiệu chỉ số tự nhiên có hai chữ số, chữ số hàng chục là a, chữ số hàng đơn vị là b. Kí hiệu chỉ số tự nhiên có ba chữ số, chữ số hàng trăm là a, chứ số hàng chục là b, chữ số hàng đơn vị là c. -GV cho HS làm ? SGK/9. -GV: Ngoài cách ghi số trên còn có cách ghi số khác chẳng hạn cách ghi số La Mã. 2/ Hệ thập phân. HS chú ý lắng nghe. HS: 345 = 300 + 40 + 5 = 3 . 100 + 4 . 10 + 5 = a . 10 + b = a . 100 + b .10 + c = a . 1000 + b . 100 + c . 10 + d HS nghe GV giới thiệu. 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là: 999 - Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau là: 987 Hoạt động 4: -GV yêu cầu học sinh quan sát hình 7-SGK -GV: Trên mặt đồng hồ có ghi các số La Mã từ 1 đến 12. Các số La Mã này được ghi bởi ba chữ số: I, V, X tương ứng với 1; 5; 10 trong hệ thập phân. - GV giới thiệu cách viết số La Mã: + Chữ số I viết bên trái cạnh chữ số V, X làm giảm giá trị của mỗi chữ số này một đơn vị. Ví dụ: IV (4) + Chữ số I viết bên phải cạnh chữ số V, X là tăng giá trị của mỗi chữ số này một đơn vị. Ví dụ: VI (6). -GV yêu cầu HS viết các số 9, 11. -GV: Mỗi chữ số I, X có thể viết liền nhau nhưng không quá ba lần. -GV: Yêu cầu HS lên bảng viết các số La Mã từ 1 đến 10. -GV: Đưa bảng phụ có viết các số La Mã và yêu cầu HS đọc. 3/ Chú ý. HS quan sát hình 7- SGK HS nghe GV giới thiệu và ghi vở. HS lên bảng viết: IX (9); XI (11) 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở. I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X HS đứng tại chỗ đọc số La Mã. Hoạt động 5: -GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại chú ý trong SGK. -GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 11-SGK/10 -GV nhận xét và sửa sai nếu có. Luyện tập củng cố. HS nhắc lại chú ý. Bài 11: a) 1357 b)- Số 1425 : +Số trăm là 14 +Chữ số hàng trăm là 4 +Số chục là 142 +Chữ số hàng chục là 135 - Số 2307 + Số trăm là 230 + chữ số hàng trăm là 3 + Số chục là 230 + Chữ số hàng chục là 0 Hoạt dộng 6: HDVN + Học thuộc bài. + Đọc phần có thể em chưa biết. + Làm bài tập 12 đến 15-SGK/ 10 + Làm bào tập 16 đến 20- SBT/ 5, 6. Ngày ..../ ..../ 08. Tuần 2: Tiết 4: số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con Ngày soạn: 2/ 9/ 08 Ngày dạy: ..../..../ 08 I/ Mục tiêu Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tậphợp cho trước, biết sử dụng đúng các kí hiệu và . Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu và . II/ Chuẩn bị *) Giáo viên - SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu. *) Học sinh - SGK, vở ghi, ôn tập các kiến thức cũ. III/ Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp: 6C 2. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: -GV nêu câu hỏi kiểm tra: HS1: + Bài tập 19-SBT + Viết giá trị của số trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số. HS2: + Bài tập 21-SBT + Hãy cho biết mỗi tập hợp viêt được có bao nhiêu phần tử? -GV nhận xét. Kiểm tra bài cũ. HS1: + Bài tập 19-SBT: 340; 304; 430; 403. + = a. 1000 + b. 100 + c. 10 + d HS2: + Bài tập 21-SBT: a) A = có bốn phần tử. b) B = có hai phần tử. c) C = có hai phần tử. Hoạt động 2: -GV đưa các ví dụ: Cho các tập hợp: A = B = C = N = N* = Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử? -GV: Cho HS làm -GV: Cho HS làm : Tìm số tự nhiên x mà x + 5 = 2 -GV: Nếu gọi tập hợp A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì tập hợp A có phần tử nào không? -GV: Khi đó ta gọi A là tập hợp rỗng. Kí hiệu: A = -GV: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? -GV: yêu cầu HS đọc phần chú ý trong SGK 1. Số phần tử của một tập hợp. -HS đứng tại chỗ trả lời: + Tập hợp A có một phần tử. + Tập hợp B có hai phần tử. + Tập hợp C có 100 phần tử. + Tập hợp N có vô số phần tử. + Tập hợp N* có vô số phần tử. -HS đứng tại chỗ trả lời: + Tập hợp D có một phần tử. + Tập hợp E có hai phần tử. H = + Tập hợp H có 11 phần tử. -HS: Không có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2 -HS: Tập hợp A không có phần tử nào. -HS: Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, có thể không có phâng tử nào. -HS đọc chú ý trong SGK Hoạt động 3: -GV: Cho hình vẽ: Hãy viết các tập hợp E và F? -GV: Nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F? -GV: Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F ta nói tập hợp E là tập con của tập hợp F. -GV: Vậy khi nào tập hợp A là tập hợp concủa tập hợp B? -GV yêu cầu HS đọc định nghĩa trong SGK -GV: Giới thiệu kí hiệu A là tập hợp con của B: Kí hiệu: A B hoặc B A. Đọc là: + A là tập hợp con của B hoặc + A chứa trong B hoặc + B chứa A. -GV yêu cầu HS làm -GV: Ta thấy A B; B A. ta nói rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau. Kí hiệu A = B. -GV yêu cầu HS đọc phần chú ý trong SGK. 2. Tập hợp con. -HS lên bảng viết: E = F = -HS: Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F. -HS: Tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B. -HS đọc định nghĩa. -HS nghe GV giới thiệu và nhắc lại. -1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. M A; M B; A B; B A. -HS đọc phần chú ý trong SGK. Hoạt động 4: -GV: Nêu nhận xét số phần tử của một tập hợp? Khi nào tập hợp A là tập hộp con của tập hợp B? Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B? -GV yêu cầu HS làm bài tập 16, 20-SGK Luyện tập- củng cố. -HS trả lời câu hỏi. -2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở: HS1: bài tập 16 a) Tập hợp A các số tự nhiên x mà x - 8 = 12 có một phần tử. b) Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 7 = 7 có một phần tử. c) Tập hợp C các số tự nhiên x mà x . 0 = 0 có vô số phần tử. d) Tập hợp các số tự nhiên x mà x. 0 = 3 không có phần tử nào. HS2: bài tập 20 A = a) 15 A; b) A ; c) A. Hoạt động 5: HDVN + Hoc thuộc bài đã học. + Làm bài tập 17, 18, 19-SGK/ 13 + Làm bài tập 29 đến 33-SBT/ 7. Tiết 5: luyện tập Ngày soạn: ..../..../ 08 Ngày dạy: ..../..../ 08 I/ Mục tiêu Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp ( lưu ý với các phần tử của tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật). Rèn kĩ năng viết tập hợp, tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu . Vận dụng kiến thức đã học vào một số bài toán thực tế. II/ Chuẩn bị *) Giáo viên - SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu. *) Học sinh - SGK, vở ghi, làm bài tập ở nhà. III/ Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp: 6C 2. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: -GV gọi hai HS lên bảng kiểm tra: HS1: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào? Làm bài tập 29-SBT/ 7. HS2: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B? Làm bài tập 32 SBT/ 7. Kiểm tra bài cũ. 2 HS lên bảng: -HS 1: Trả lời phần chú ý SGK. Bài 29 SBT/ 7: A = Tập hợp A có mmột phần tử. B = Tập hợp B có một phần tử. C = N Tập hợp C có vô số phần tử. D = Tập hợp D không có phần tử nào. -HS 2: Tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B. Bài 32 SBT/ 7: A = B = A B. Hoạt động 2: Dạng 1: Tìm số phần tử của một tập hợp cho trước. + Bài tập 21- SGK/ 14: -GV gợi ý: A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20. -GV hướng dẫn cách tìm số phần tử của tập hợp A như SGK Công thức tổng quát SGK. -GV gọi HS lên bảng : Tính số phần tử của tập hợp sau: B = . _GV nhận xét: -GV: Tính số phần tử của tập hợp C = + Em có nhận xét gì về các phần tử của tập hợp C? -GV: Để tính số phần tử của tập hợp C ta lam như sau: (98 – 10 ) : 2 + 1 = 45. -GV: Yêu cầu HS làm bài tập 23 SGK/ 14 + Dãy ngoài làm câu a + Dãy trong làm câu b Gọi đại diện nhóm lên trình bày. -GV: + Nêu công thức tông quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b (a< b)? + Các số lẻ từ các số lẻ m đến n (m<n)? Dạng 2: Viết tập hợp, viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước. Bài 22 SGK/ 14: Gọi 2 HS lên bảng,cả lớp làm vào vở. -Bài 24 SGK/ 14: 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Bài 25 SGK/ 14: 2 HS lên bảng mỗi HS làm một câu. -GV nhận xét. Luyện tập. -HS nghe và làm bài tập vào vở: A = Số phần tử của tập hợp A là 20 - 8 + 1 = 13 phần tử. -Công thức tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b - a + 1 phần tử. -HS: B = có 99-10+ 1 = 90 phần tử. -HS: Các phần tử của tập hợp C đều là các số chẵn liên tiếp từ 10 đến 98. -Bài tập 23 SGK: Tập hợp D = có (99- 21) : 2+1 = 40 phần tử Tập hợp E = có (96-32):2+1= 33 phần tử. -HS: + Tập hợp các số tự nhiên chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có : (b-a):2+1 phần tử. + Tập hợp các số tự nhiên lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có: (n-m):2+1 phần tử. -Bài 22 SGK/ 14: a) C = b) D = c) A = d) B = -HS nhận xét. - Bài 24 SGK/ 14: A = B = N* = A N ; B N ; N* N -2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. HS1: A = B = Hoạt động 3: HDVN. +Làm các bài tập 34 đến 37, 40 đến 42 SBT/ 8. Tiết 6 phép cộng và phép nhân Ngày soạn: ..../..../ 08 Ngày dạy: ..../..../ 08 I/ Mục tiêu Học sinh nắm vững các kiến thức giao hoán, kết hợp ủa phép cộng, phép nhân số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. Học sinh biết vận dụng các tính chất trên vào các bài toán tính nhẩm, tính nhanh. Học sinh biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. II/ Chuẩn bị *) Giáo viên - SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu. *) Học sinh - SGK, vở ghi, đọc bài trước ở nhà. III/ Tiến trình dạy học 1.ổn định lớp: 6C 2.Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu vào bài. ở Tiểu học các em đã học phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Tổng của hai số tự nhiên bất kì cho ta một số tự nhiên duy nhất. Tích của hai số tự nhiên bất kì cũng cho ta một số tự nhiên duy nhất Phép cộng và phép nhân có một số tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung bài học hôm nay. -HS nghe GV giới thiệu. Hoạt động 2: -GV: yêu cầu học sinh đọc phần 1 trong SGK/15. -GV giới thiệu phần phép tính công và nhân như SGK. -GV: Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số. Ví dụ: a.b= ab; 4.x.y= 4xy. -GV đưa bảng phụ ?1 SGK. Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. -GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời ?2 .( GV dựa vào bảng của bào tập 1 để lấy ví dụ cho HS). -GV : áp dụng tính chất b để làm bài tập sau: Tìm x biết: ( x- 34) . 15 = 0 + Nhận xét kết quả của tích và thừa số của tích? + Vậy thừa số còn lại phải thế nào? -GV: Tìm x dựa trên cơ sở nào? 1. Tổng và tích hai số tự nhiên. -HS đọc phâng 1 SGK. -HS nghe và ghi bài. + Phép cộng: a + b = c (số hạng) + (số hạng) =( tổng) + Phép nhân: a . b = c (thừa số) . ( thừa số) = (tích) ?1 HS điền vào ô trống trong bảng. a 12 21 1 0 b 5 0 48 15 a + b 17 21 49 15 a . b 60 0 48 0 ?2 a) Tích của một số với số 0 thì bằng 0 b) Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0. -HS: + Kết quả của tích bằng 0. Có một thừa số khác 0. + Thừa số còn lại phải bằng 0 ( x- 34) . 15 = 0 x – 34 = 0 x = 34 -HS : Số bị trừ = số trừ + hiệu. Hoạt động 3: -GV: ở Tiểu học các em đã học tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Gọi HS đứng tại chỗ trả lời: Phép cộng các số tự nhiên có tính chất gì ? Phát biểu các tính chất đó? -GV: Tính nhanh: 46 + 17 + 54 -GV: Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu? -GV: áp dụng tính nhanh: 4 . 37 . 25 -GV: Tính chất nào liên quan đến cả phép cộng và phép nhân? -GV: áp dụng tính nhanh : 87. 36 + 87. 64 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. -HS: Phép cộng: + Tính chất giao hoán: Nếu ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi. a + b = b + a + Tính chất kết hợp: Muốn cộng một tổng hai số hạng với số thứ ba, ta có thể lấy số hạng thứ nhất cộng với tổng của số hạng thứ hai và số hạng thứ ba. ( a + b) + c = a + ( b + c) + Cộng với số 0: Tổng của một số với số 0 thì bằng chính nó. a + 0 = 0 + a -HS lên bảng làm: 46 + 17 + 54 = ( 46 + 54) + 17 = 100 + 17 = 117 -HS: Phép nhân: + Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. a . b = b. a + Tính chất kết hợp: Muốn nhân tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. ( a . b) . c = a. ( b . c) + Nhân với số 1: Tích của một số với số 1 thì bằng chính nó. a . 1 = 1 .a -HS lên bảng làm: 4 . 37 . 25 = ( 4. 25 ) .37 = 100 . 37 = 3700 -HS : + Tính chất phân phối giữa phép nhân và phép cộng: Muốn nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng kết quả lại với nhau. a.( b + c) = a . b + a. c -HS lên bảng làm: 87. 36 + 87. 64 = 87. ( 36 + 64) = 87 . 100 = 8700 Hoạt động 4: -GV: Phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống nhau? -GV: Yêu cầu HS làm bài tập 27 SGK. ( Chia lớp thành hai nhóm, mỗi dãy là một nhóm: Dãy trong làm câu a, c ; dãy ngoài làm câu b, d) Sau đó gọi đại diện nhóm lên trình bày. -GV: Nhận xét xem nhóm nào làm nhanh và đúng. Củng cố. -HS: Phép cộng và phép nhân đều có tính chất giao hoán và kết hợp. -Nhóm 1: a) 86 + 357 + 14 = ( 86 + 14) + 357 = 100 + 357 = 457 c) 25. 5. 4. 27. 2 = ( 25. 4) . (5. 2) . 27 = 100 . 10 . 27 = 27000 -Nhóm 2: b) 72 + 69 + 128 = ( 72 + 128) + 69 = 200 + 69 = 269 28. 64 + 28. 36 = 28. ( 64 + 36) = 28 . 100 = 2800 Hoạt động 5: HDVN. + Hoc thuộc bài. + Làm bài tập 26, 28, 29 ,30 SGK/ 16, 17. + Làm các bài tập 43 đến 46 SBT/ 8. + Mỗi em chuẩn bị một máy tính bỏ túi. Ngày …./…./ 08. Tuần 3: Tiết 7: Luyện tập Ngày soạn: 7/ 9/ 08 Ngày dạy: ..../..../ 08 I/ Mục tiêu Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng các số tự nhiên. Rèn luyện kĩ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. Biết vận dụng một cách hợp lí các tính chất của phép cộng vào giải toán. Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi để làm phép cộng. II/ Chuẩn bị *) Giáo viên - SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu. *) Học sinh - SGK, vở ghi, làm bài tập ở nhà, máy tính bỏ túi. III/ Tiến trình dạy học 1.ổn định lớp: 6C 2.Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Dạng 1: Tính nhanh: Bài tập 31 SGK: Tính nhanh: -GV: Chia lớp thành ba nhóm: Mỗi nhóm làm một câu.Gọi đại diện nhóm lên trình bày. Bài tập 32 SGK: Cho HS tự đọc hướng dẫn sau đó vận dụng để tính. Gọi 2 HS lên bảng làm. -GV: ta đã vận dụng những tính chất nào để tính nhanh? Dạng 2: Tìm quy luật dãy số: Bài tập 33 SGK: Gọi HS đọc đầu bài -GV: Hãy nêu quy luật của dãy số? -GV: Hãy viết tiếp 4, 6. 8 số nữa vào dãy số đó? Dạng 3: Sử sụng máy tính bỏ túi Bài tập 34 SGK: Yêu cầu HS tự đọc và làm bài tập 34. Sau đó đứng tại chỗ đọc kết quả. -GV: Nhắc lại các tính chất của phép cộng các số tự nhiên? Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán? Luyện tập. Bài tập 31 SGK: -Nhóm 1: a) 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + ( 360 + 40) = 200 + 400 = 600 -Nhóm 2: b) 463 + 318 + 137 + 22 = (463 + 137) + (318 + 22) = 600 + 400 = 1000 -Nhóm 3: c) 20 + 21 + 22 + … + 29 + 30 = ( 20 + 30) + ( 21 + 29) + (22 + 28) + (23 + 27) + ( 24 + 26) + 25 = 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25 = 50 . 5 + 25 = 275 -2 HS lên bang rlàm cả lớp làm vào vở. a) 996 + 45 = 996 + 41 + 4 = (996 + 4)+41 = 1000 + 41 = 1041 b) 37 + 198 = 2 + 35 + 198 =( 2 + 198) + 35 = 200 + 35 = 235 -HS: Ta đã vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh. -HS đọc đầu bài: -HS: 2 = 1 + 1; 3 = 2 + 1 5 = 3 + 2; 8 = 5 + 3 … -HS1 : Viết 4 số tiếp theo 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55 -HS2: viết tiếp 2 số nữa vào dãy số mới: 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55; 89; 144. -HS3: viết tiếp 2 số nữa vào dãy số mới: 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55; 89; 144; 2

File đính kèm:

  • docToan 6 cuc hay .doc
Giáo án liên quan