Giáo án Số học 6 Chương III Phân Số

I. MỤC TIÊU

- HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niiệm phân số đã học ở Tiểu

 học và khái niệm ở lớp 6

 Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.

 Thấy được số nguên cũng được gọi là phân số với mẫu số là 1.

- Biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế.

- Rèn tính chính xác khi giải toán

II. CHUẨN BỊ

1. Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án.

2. Phương pháp: Vấn đáp + thực hành – Hoạt động nhóm

3. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chứa bài tập, khái niệm phân số

III. NỘI DUNG

4. Ổn định: KTSS: 6A1:

 6A2:

 6A3:

5. Bài cũ Không

6. Bài mới. Từ hôm nay chúng ta bước sang một chương mới. Nội dung chương của chúng ta là PHÂN SỐ.

 

 

doc101 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1638 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6 Chương III Phân Số, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22 TIẾT: 69 Ngày soạn: 30/01/08 Ngày dạy: CHƯƠNG III. PHÂN SỐ §1. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ MỤC TIÊU - HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niiệm phân số đã học ở Tiểu học và khái niệm ở lớp 6 Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên. Thấy được số nguên cũng được gọi là phân số với mẫu số là 1. - Biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế. - Rèn tính chính xác khi giải toán CHUẨN BỊ Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án. Phương pháp: Vấn đáp + thực hành – Hoạt động nhóm Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chứa bài tập, khái niệm phân số NỘI DUNG Ổn định: KTSS: 6A1: ………… 6A2: ………… 6A3: ………… Bài cũ Không Bài mới. Từ hôm nay chúng ta bước sang một chương mới. Nội dung chương của chúng ta là PHÂN SỐ. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CHƯƠNG GV: Phân số đã học ở Tiểu học. (?) Em hãy lấy một ví dụ về phân số? Chẳng hạn: ¾ ; ½ ,… Trong các phân số này tử và mẫu đều là các số tự nhiên. Thế nếu tử và mẫu là các số nguyên thì sao? GV: Khái niệm phân số được mở rộng như thế nào?…,… HS: Cho một ví dụ về phân số. Hoạt động 2. KHÁI NIỆM PHÂN SỐ GV: Em hãy lấy 1 ví dụ thực tế trong đó phải dùng phân số để biểu thị? - GV: ¾ còn có thể coi là thương của phép chia: 3 chia cho 4 GV: tương tự như vậy, (-3) chia 4 thì thương là bao nhiêu? GV: -2/-3 là thương của phép chia nào? GV: Khẳng định lại các số vừa cho là các phân số. (?) Vậy thế nào là một phân số? Cả lớp chú ý lắng nghe. Yêu cầu Một HS khác nhắc lại GV: Em hãy so sánh khái niệm phân số ở tiểu học và phân số vừa học? GV: vậy thì cả mẫu và tử là các số nguyên. GV: Yêucầu HS nhắc lại dạng tổng quát Khái niệm phân số Ví dụ có cái bánh chia thành 4 phần bằng nhau, lấy đi 3 phần ta nói rằng “đã lấy ¾ cái bánh. HS Trả lời –3/4 (-3) chia 4 thì thương là: là thương của phép chia (-2) cho (-3) Phân số có dạng ( với a, b Z, b # 0) Hoạt động 3. VÍ DỤ GV: Em hãy cho ví dụ về phân số? Cho biết tử và mẫu của phân số đó.? HS Cho Ví dụ và phân biệt tử và mẫu. 3 em lên bảng cho ví dụ GV: Yêu cầu HS làm ?2 SGK ( Treo bảng phụ) HS: Họat động nhóm làm. GV: Hướng dẫn HS tự suy nghĩ làm bài. Giải thích theo dạng tổng quát. ( GV cho thêm câu g) GV: hỏi là 1 phân số, mà = 4 Vậy mọi số nguyên đều viết dưới dạng phân sốhay không? HS Trả lời có 2. Ví dụ * Phân số Tử số : (-5) Mẫu số là 7 * Phân số Tử số : (-3) mẫu số là (-8) ?2. Các phân số là a) c) f) h) g) ( aZ a # 0) Mọi số nguyên đều có thể viết dưới dạng phân số. a = Ví dụ: 5 = -6 = 4. Củng cố –Dặn dò. Hướng dẫn HS làm bài tập: 1-2-3-4 ( SGK) Bài 1- a) của hình chữ nhật b) Bài 2. a) b) c) d) Bài 3. a) b) c) d) Bài 4. a) b) c) d) với x Z Dặn dò: - Học thuộc dạng tổng quát của phân số - Bài tập về nhà 1,2,3,4,5 SBT tr.3,4 5. Rút kinh nghiệm TUẦN 22 TIẾT: 70 Ngày soạn: 30/1/2008 Ngày dạy: §2. PHÂN SỐ BẰNG NHAU MỤC TIÊU - HS nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau. - Nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau, lập được các cặp phân số bằng nhau từ một đẳng thức. - Rèn tính chính xác khi giải toán CHUẨN BỊ Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án. Phương pháp: Vấn đáp + thực hành – Hoạt động nhóm Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chứa bài tập định nghĩa hai phân số bằng nhau. NỘI DUNG Ổn định: KTSS: 6A1: ………… 6A2: ………… 6A3: ………… Bài cũ GV nêu câu hỏi “ Thế nào là phân số”? Chữa bài tập số 4 (SBT) GV: Nhận xét cho điểm HS: Lên bảng trả lời và làm bài tập a) = b) = c) = d) = với x Z Bài mới. . Chúng ta đã làm quen với khái niệm phân số, thế muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào đó là nội dung của bài học hôm nay HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. ĐỊNH NGHĨA GV: Đưa hình vẽ lên bảng Có một cái bắnh hình chữ nhật Lần 1 lấy cái bánh Lần 2 lấy cái bánh GV (?) Mỗi lần ta lấy bao nhiêu cái bánh GV: (?) Nhân xét gì về hai phần đã lấy và so sánh hai phân số trên. GV: Nhìn cặp phân số này em có nhận xét có các tích nào bằng nhau không? GV: Em hãy lấy hai phân số bằng nhau và kiểm tra bằng nhận xét này? GV: Một cách tổng quát phân số = khi nào? GV: Điều này vẫn đúng với tử và mẫu là các số nguyên. Yêu cầu HS nêu định nghĩa SGK Định nghĩa Hai phần bánh bằng nhau vì cùng biểu diễn một phần bánh. Hay = Ta thấy 1.6 = 3.2 ( = 6) Ví dụ = Có 2.10 = 4.5 ( = 20) Hai phân số và gọi là bằng nhau nếu a.d = b.c Hoạt động 2. VÍ DỤ GV: căn cứ vào định nghĩa xét xem phân số có bằng phân số hay không? GV: Hãy xét xem các cặp phân số sau có bằng nhau hay không? và ; và GV: Yêu cầu Hs hoạt động nhóm là ?1 , ?2 GV: Nhận xét bài làm của các nhóm GV: Đưa ví dụ 2 lên bảng cho HS làm Nhận xét Ví Dụ Ví dụ 1. = vì (–1).12 = (-3).4 = vì 3.7 (-4).5 ?1 = vì 1.12 = 3.4 = 12 vì 2.8 3.6 = vì (-3).(-15) = 5.9 =45 vì 4.9 3.(-12) ?2 Các cặp không bằng nhau vì các cặp phân số có dấu khác nhau. Ví dụ 2. Tìm x => x.21 = 6.7 x.21 = 42 => x = 42:21 = 2 4. Củng cố – Dặn dò: Bài 8 ( Tr.9 SGK) a) = vì a.b = (-a).(-b) b) = vì (-a).b = a.(-b) Nhận xét : Nếu đổi dấu cả tử và mẫu thì ta được một phân số mới bằng nó Bài 9 (Tr.9 SGK) Viết các phân số bằng nó có mẫu dương = ; = ; = ; = Yêu cầu HS làm trên phiếu học tập 7 câu a, b 6 -6 a) = b) = Dặn dò: - Học thuộc định nghĩa hai phân số bằng nhau. Làm bài tập SGK 6, 7b,c 10 Bài tập SBT 9,10,11,12,13,14.Tr4.5 5. Rút kinh nghiệm TUẦN 23 TIẾT 71 Ngày Sọan: 30/01/08 Ngày dạy §3. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ MỤC TIÊU - HS nắm vững tính chất cơ bản của phân số. - Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để giải một bài toán đơn giản. - Viết được một phân số bằng nó có mẫu dương. - Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ. CHUẨN BỊ Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án. Phương pháp: Vấn đáp + thực hành – Hoạt động nhóm Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chứa bài tập, các tính chất của phân so NỘI DUNG Ổn định: KTSS: 6A1:…………6A2: …………6A3:………… Bài cũ GV nêu câu hỏi “ Thế nào là hai phân số bằng nhau?” Viết dạng tổng quát. Làm bài tập Điền số thích hợp vào ô vuông: = ; = GV: Nhận xét cho điểm HS: Lên bảng trả lời và làm bài tập = ; = Bài mới. Chúng ta đã làm quen với phân số biết định nghĩa hai phân số bằng nhau, bài học hôm nay sẽ giúp các em biết một số tính chất dựa vào hai phân số bằng nhau HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. NHẬN XÉT GV: Chỉ vào bài tập của HS làm trên bảng Dựa vào hai phân số bằng nhau, ta đã biến đổi 1 phân số đã cho thành một phân số bằng nó mà cả tử và mẫu đã thay đổi. Ta cũng có thể làm được điều này dựa trên tính chất cơ bản của phân số. GV: Có = em hãy nhận xét ta đã nhân cả tử và của phân số thứ nhất với bao nhiêu để được phân số thứ hai ? -Gvghi: Rút ra nhận xét: GV: thực hiện tương tự các cặp phân số: GV: (-2) đối với (-4) với (-12) là gì ? Yêu cầu HS rút ra nhận xét. GV: Dụa vào nhận xét trên đẽ làm ?1 Giải thích vì sao : -GV: yêu hs làm miệng -GV: Hướng dẫn cho một số học sinh yếu -Gọi hs đứng lên nhận xét câu trả lời của 3 bạn GV: Nhận xét câu trả lời của HS Nhận xét Có = Ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất cho (-3 ) để được phân số thứ hai. ta nhân cả tử và mẫu của phân số với (-3) để được phân số thứ hai . Nhận xét: Nếu ta nhân cả tử và mẩu…. Tương tự các cặp phân số: Ta đã chia cả tử và mẫu của phân số cho (-2) để được phân số thứ hai . Ta thấy: (-2) là ước chung lớn nhất của (-4) và (-12). Nhận xét Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số … ?1 .(-3) .(-4) : (-4) .(-3) .(-4) : (-4) Hoạt động 2. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ -GV: Trên cơ sở tính chất cơ bản của phân số đã học ở tiểu học , dụa vào các ví dụ trên với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên , em hãy rút ra .Tính chất cơ bản của phân số ? -GV: Đưa”tính chất cơ bản của phân số “(trang 10 sgk) lên màn hình . Nhấn mạnh điều kiện của số nhân ,số chia trong công thức Yêu cầu HS làm ?3 Viết thành mẫu dương. Vậy qua bài tập này em rút ra được điều gì? GV: Em hãy viết số hữu tỉ dưới dạng các phân số bằng nhau. GV: Giới thịêu số hữu tỉ. II- Tính chất cơ bản của phân số Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được phân số bằng phân số đã cho = với m Ỵ Z và m ¹ 0 Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho = với n Ỵ ƯC (a,b) ?3 = ; = ; = (a, b ỴZ, b <0) Ta có thể viết một phân số có mẫu âm thành phân số có mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân số đó cho (-1). Các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số người ta gọi là số hữu tỉ. 4. Củng cố – Dặn dò Luyện tập -Củng cố BT 11, 12 11- Điền số thích hợp vào ô trống 2 8 -6 8 = ; = -4 6 102 -8 10 -8 6 -4 2 2 1 = = = = = a) = ; b) = ; c) = ; d) = Dặn dò: Học bài, BTVN 13, 14 - Chuẩn bị: §4 5. Rút kinh nghiệm: TUẦN 23 TIẾT: 72 Ngày Sọan : 30/01/08 Ngày Dạy §4. RÚT GỌN PHÂN SỐÁ MỤC TIÊU - HS nắm vững tính chất cơ bản của phân số. - Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để giải một bài toán đơn giản. - Viết được một phân số bằng nó có mẫu dương. - Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ CHUẨN BỊ Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án. Phương pháp: Vấn đáp + thực hành – Hoạt động nhóm Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chứa bài tập, các tính chất của phân số NỘI DUNG Ổn định: KTSS: 6A1: ………… 6A2: ………… 6A3: ………… Bài cũ GV: Nêu câu hỏi kiểm tra Phát biểu tính chất cơ bản của phân số. Viết dạng tổng quát Chữa bài tập 12 (Tr 11. SGK) GV: Nhận xét bài làm và cho điểm HS HS lên bảng Trả lời câu hỏi Chữa bài tập 12 a) = ; b) = c) = ; d) = Bài mới. Trong bài làm trên bảng của bạn đã biến đổi phân số thành , đơn giản hơn phân số ban đầu.làm như vậy là ta đã rút gọn phân số.Thế nào là phân số tối giản và làm thế nào để được phân số tối giản đó là nội dung của bài học hôm nay HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. CÁCH RÚT GỌN PHÂN SỐ GV: Ghi đề bài. Xét phân số Hãy rút gọn phân số GV Ghi lại cách làm của HS -GV: Trên cơ sở nào em làm được như vậy GV: Vậy để rút gọn một phân số ta làm thế nào? Xét ví dụ 2. Rút gọn phân số Gọi 1 em lên bảng làm Cả lớp làm vào vở Cả lớp nhận xét bài làm của bạn GV: Yêu cầu HS làm ?1 Nhận xét bài làm của HS Có thể cho điểm nếu HS làm tốt Qua Ví dụ này em hãy rút ra quy tắc rút gọn phân số. 1. Cách rút gọn phân số Xét phân số Ta thấy 28 và 42 có ước chung là 2 => = Ta thấy 14 và 7 có ước chung là 7 => = HS: Trả lời: Để rút gọn một phân số ta phải chia cả tử và mẫu của phân số đã cho ước chung của chúng Ví dụ 2. Rút gọn phân số ( Nhận xét –4 và 8 có ƯC là 4) = ?1 Rút gọn các phân số sau: a) b) c) d) * Quy tắc Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung (khác 1 và -1) của chúng Hoạt động 1. PHÂN SỐ TỐI GIẢN GV: Ở bài tập trên tại sao ta dừng lại ở kết quả ; ; GV: Hãy tìm ước chung của tử và mẫu của mỗi phân số. GV: giới thiệu đó là phân số tối giản.Vậy thế nào là phân số tối giản? Yêu cầu HS làm ?2. Tìm các p/s tối giản: GV: Dựa vào ?1 của HS , cho HS chỉ ra được để dưa một phân số đã cho chưa tối giản ta chỉ cần chia cả tử và mẫu cho UCLN của chúng. GV: Đó là một nhận xét, nó giúp chúng ta làm nhanh hơn. Cho ví dụ GV: Giới thiệu phần chú ý SGK. Treo bảng phụ chứa chú ý lên bảng. Gọi một HS đứng lên đọc 2. Phân số tối giản ; ; có ƯC của tử và mẫu là 1 và –1 Định nghĩa Phân só tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1 ?2 Các phân số tối giản là: Nhận xét: Ta có thể thu gọn một lần bằng cách chia cả tử và mẫu cho ƯCLN của chúng. ƯCLN(28,42) =14 = Chú ý (SGK) 4. Củng cố – Dặn dò: Bài 15, 17(a,d) 15 – Rút gọn phân số: a) c) b) d) 17a- d. Dặn dò: -Học thuộc quy tắc rút gọn phân số -Làm bài tập 16, 17, 18, 19, 20 Tr.15 SGK; -Bài 25,26 SBT -Xem các bài tập ở phần luyện tập. 5. Rút kinh nghiệm: TUẦN 23 TIẾT 73 Ngày sọan: 30/01/08 Ngày dạy: LUYỆN TẬP 1 MỤC TIÊU - Củng cố định nghĩa hai phân số bằng nhau - Rèn luyện kỹ năng rút gọn, lập phân số bằng phân số cho trước. - Aùp dụng rút gọn phân số vào bài tóan thực tế. CHUẨN BỊ Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án. Phương pháp: Vấn đáp + thực hành – Hoạt động nhóm Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chứa bài tập NỘI DUNG Ổn định: KTSS: 6A1: …………6A2: …………6A3: ………… Bài cũ GV: Nêu câu hỏi kiểm tra Nêu quy tắc rút gọn một phân số? Viếc rút gọn phân số dựa trên cơ sở nào? Chữa bài tập 18 (Tr 15. SGK) GV: Nhận xét bài làm và cho điểm HS HS lên bảng Trả lời câu hỏi. Chữa bài tập 15 BT 18 20 phút = h = h ; 35 phút = h = h 90 phút = h Bài mới. Hôm nay chúng ta học tiết luyện tập để củng cố lại kiến thức bài cũ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TỔ CHỨC LUYỆN TẬP Bài 20 GV: Đưa nội dung đề bài lên (?)Tìm các cặp phân số bằng nhau ta làm như thế nào? Yêu cầu HS Ta rút gọn các phân số về tối giản rồi so sánh. Nhận xét bài làm Bài 21 Tìm phân số không bằng phân số nào trong. các phân số còn lại GV: ta cần phải làm gì? Gọi 1 em lên bảng làm. Cả lớp theo dõi làm vào vở. Bài 22 Em hãy điền số thích hợp vào ô vuông (?) bài này ta làm thế nào? GV: Gọi hai em lên bảng điền vào ô vuông. Cả lớp làm vào vở Theo dõi nhận xét bài làm của hai bạn trên bảng. 20- Các cặp phân số bằng nhau: = = = 21- Ta có: = = ; = Vậy phân số phải tìm là 22- Điền số thích hợp vào ô vuông. = ; = = ; = Bài 27. GV: Đưa nội dung bài tập lên bảng. Đố: Một học sinh đã rút gọn như sau: Đúng hay sai? GV: Yêu cầu HS rút gọn lại. Một em lên bảng rút gọn. 27- Sai. Rút gọn lại: 4. Củng cố – Dặn dò: Làm các bài tập 23, 24, 25, 26 SGK. 29, 31, 32, 34 SBT Tr.7,8 5. Rút kinh nghiệm: TUẦN 24 TIẾT 74 Ngày sọan: 11/02/08 Ngày dạy: LUYỆN TẬP 2 MỤC TIÊU - HS tiếp tục củng cố định nghĩa hai phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. - Rèn luyện kỹ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức,Chứng minh một phân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đọan thẳng bằng hình học. - Phát triển tư duy HS CHUẨN BỊ Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án. Phương pháp: Vấn đáp + thực hành – Hoạt động nhóm Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chứa bài tập NỘI DUNG Ổn định: KTSS: 6A1: …………6A2: …………6A3: ………… Bài cũ GV: Nêu bài tập kiểm tra Chữa bài tập 34 SBT Tìm tất cả các phân số bằng phân số và có mẫu là số tự nhiên nhỏ hơn 19. GV: Hỏi thêm ? Tại sao không nhân với 5? Không nhân với các số nguyên âm. Nhận xét cho điểm. HS: Lên bảng chữa bài tập Bài làm : Rút gọn phân số = . Nhân cả tử và mẫu của cho 2;3;4 ta được = HS Trả lời câu hỏi của GV Bài mới. Hôm nay chúng ta học tiết luyện tập tiếp để củng cố lại kiến thức bài cũ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TỔ CHỨC LUYỆN TẬP Bài 25. GV: Đưa bài tập lên bảng. (?) Trước tiên ta cần làm gì? Làm tiếp thế nào? Yêu cầu Lên giải. 25- HS: Ta nhân cả tử và mẫ của phân số cho cùng một số tự nhiên sao cho tử và mẫu là các số tự nhiên có hai chữ số. Rút gọn = Ta được tất cả 6 phân số bằng là ; ; ; ; ; Có 6 phân số cần tìm Bài 26 Cho HS tìm hiểu đề bài GV: Đọan thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị độ dài? GV: Vậy CD bằng bao nhiêu đơn vị độ dài.? Yêu cầu HS vẽ hình và tính các đọan thẳng còn lại. Bài 24 GV: Hãy rút gọn phân số Hai em lên bảng tìm x, y. Nhận xét bài làm Bài 23 GV: Cho HS đọc đề bài. Hướng dẫn HS tìm các số chọn cho tử, các số chọn làm mẫu có thể. Yêu cầu HS lên bảng lãm bài. Nhận xét. 26- Đọan Thẳng AB Gồm 12 Đơn Vị Độ Dài. CD = .12 = 9 (Đơn Vị Độ Dài) EF = (Đơn Vị Độ Dài) GH = (Đơn Vị Độ Dài) IK = (Đơn Vị Độ Dài) 24- Tìm X, Y Biết = = , Rút Gọn = Ta Có = Þ X = = -7 Có = Þ Y = = -15 23- Ta Có Tập Hợp A ={0;-3;5} Tập hợp B các phân số mà m,n = A là: Ta có thể lập các phân số. Tử có thể nhận là m={0;-3;5} Mẫu có thể nhận là n={-3;5} B={} 4. Củng cố –Dặn dò: - Ôn tập các tính chất cơ bản của phân số. - Cách tìm BCNN, Tiết sau học bài quy đồng mẫu. - Làm các bài tập 33,35, 37, 38, 40. SBT Trang 8,9. 5. Rút kinh nghiệm. Tuần 24 Tiết 75 Ngày sọan: 11/02/08 Ngày dạy: §5. QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ MỤC TIÊU - HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số.nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số. - Có kỹ năng quy đồng mẫu các phân số - Gây cho HS ý thức làm việctheo thói quen CHUẨN BỊ Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án. Phương pháp: Vấn đáp + thực hành – Hoạt động nhóm Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chứa bài tập, quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số NỘI DUNG Ổn định: KTSS: 6A1: ………… 6A2: ………… 6A3: ………… Bài cũ Nêu quy tắc rút gọn phân số? Thế nào là phân số tối giản? HS lên bảng trả lời câu hỏi. Nhận xét Bài mới. Các tiết trước ta đã biết một ứng dụng của tính chất cơ bản của phân số. Tiết này chúng ta sẽ xét thêm một ứng dụng của tính chất cơ bản của phân số HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. QUY ĐỒNG MẪU HAI PHÂN SỐ GV: Cho 2 phân số: Em hãy quy đồng mẫu hai phân số trên.(HS đã học ở tiểu học) GV: Vậy quy đồng mẫu các phân số là gì? Quy đồng mẫu hai phân số. Xét 2 phân số: Quy đồng hai phân số trên. Ta có: GV: (?) Mẫu chung của các phân số quan hệ thế nào với mẫu của các phân số ban đầu.? Tương tự em hãy quy đồng mẫu hai phân số. Quy đồng mẫu các phân sốlà biến đổi các phân số đã cho thành các phân số bằng nó nhưng có cùng một mẫu. Mẫu chung là bội chung của các mẫu. * Ta có: Hoạt động 2. QUY ĐỔNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ Ví dụ 1: Quy đồng mẫu các phân số sau: GV: Hỏi Ta nên lấy mẫu chung là gì? GV: Yêu cầu HS lên bảng Tìm BCNN(2,5,3,8) GV: Hướng dẫn HS trình bày. GV: Em hãy nêu các bước quy đồng mẫu nhiều phân số. Cả lớp ghi vở. GV: Gọi một số HS nhắc lại GV: Đưa ?3 lên bảng Yêu cầu các nhóm làm vào phiếu học tập. Các nhóm làm vào phiếu học tập. Quy đổng mẫu nhiều phân số. Ví dụ 1: Quy đồng mẫu các phân số sau: BCNN(2,5,3,8)= 23.3.5 = 120 120:2 = 60 120:5 = 24 120:3 = 40 120:8 = 15 Quy tắc Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau: - Bước 1: tìm một bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung - Bước 2: tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu) - Bước 3: nhân tử và mẫu cảu mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng. ?3 Quy đồng mẫu các phân số. Tìm mẫu chung: BCNN(12;30) = ..60… Tìm TSP: Nhân quy đồng:………… ……………… 4. Củng cố – Dặn dò: BT 29, 30 29- Quy đồng mẫu số các phân số a) và Mẫu chung là: 216 Vậy = = = = b) và Mẫu chung là 225 Vậy = = = = c) và -6 6 = = = - a) MC là 120 b) Rút gọn = MC là 73.13 c) MC là 120 d) MC là 180 Dặn dò: - Học bài theo SGK, BTVN 31, 32, 33 - Chuẩn bị: Luyện tập 5. Rút kinh nghiệm: Tuần 24 Tiết 76 Ngày sọan: 11/02/08 Ngày dạy: LUYỆN TẬP MỤC TIÊU - Ôn lại kiến thức đã học. - Có kỹ năng quy đồng mẫu các phân số theo 3 bước - Phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu. -Giáo dục ý thức làmviệc khoa học, hiệu quả, có trình tự. CHUẨN BỊ Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án. Phương pháp: Vấn đáp + thực hành – Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chứa bài tập. NỘI DUNG Ổn định: KTSS: 6A1: ………… 6A2: ………… 6A3: ………… Bài cũ Nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số Nhận xét cho điểm HS: Lên bảng nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số Bài mới. Để củng cố kiến thức đã học về quy đồng mẫu hôm nay chúng ta sẽ làm một số bài tập. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. (?) Để quy đồng nhiều phân số ta thực hiện mấy bước? - Bước 1: BCNN (7, 9, 21) = ? - Bước 2: Thừa số phụ tương ứng của mỗi mẫu: … ? - Bước 3: Nhân tử và mẫu của phân số với thừa số phụ tương ứng = = ? = … ? = … ? BCNN (2, 30, 15) = ? Từ đó QĐMS tương tự bài 32 b) Nên rút gọn phân số = ? 35- Rút gọn = ? = ? = ? Quy đồng mẫu = ? ; = ? ; = ? Câu b tương tự 32- Quy đồng mẫu các phân số sau a) , , MC: 63 = = = = = = b) , MC: 23.3.11 = 264 33- Quy đồng a) ; ; viết phân số với mẫu dương là: , , MC là: 60 = = = = = = b) ; ; Þ ; ; Rút gọn = MC là: 140 35- Rút gọn rồi quy đồng các phân số a) = ; = ; = MC là: 30 = ; = ; = b) = ; = ; = MC là: 360 = ; = ; = 4. Củng cố – Dặn dò: Hướng dẫn HS giải bài 36 Dặn dò: - Xem bài giải, BTVN 46, 47 Trang 9, 10 SBT - Chuẩn bị: §6 5. Rút kinh nghiệm: Tuần 25 Tiết 77 Ngày sọan: 11/02/08 Ngày dạy: SO SÁNH PHÂN SỐ MỤC TIÊU Học sinh hiểu quy tắc so sánh hai phân số. Nhận biết được phân số âm và phân số dương. Vận dụng được quy tắc. Có kỹ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh CHUẨN BỊ Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án. Phương pháp: Vấn đáp + thực hành – Nhóm Đồ dùng dạy học: Thước, MTBT NỘI DUNG Ổn định: KTSS: 6A1: ………… 6A2: ………… 6A3: ………… Bài cũ Không Bài mới. Chúng ta đã được so sánh hai số nguyên, còn hai phân số thì sao, chúng ta phải thực hiện như thế nào? Để thực hiện được tốt công việc này, hôm nay thầy mời các em chúng ta cùng thực hiện so sánh các phân số HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU GV: ? Các phân số đã học ở Tiểu học có tử và mẫu là những số thuộc tập hợp nào? HS: Nêu quy tắc so sánh hai phân số đã được học ở Tiểu học. GV: Em hãy nêu quy tắc so sánh hai số nguyên? GV dẫn dắt giúp HS phát biểu quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu. Yêu cầu HS: Thực hiện so sánh các phân số: và GV: ? Em hãy chuyển phân số có mẫu số âm thành phân số bằng nó và có mẫu số dương. So sánh hai phân số cùng mẫu: Quy tắc: Trong hai phân số có cùng mẫu số

File đính kèm:

  • docHKII-C3.DOC