A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên luỹ thừa.
2. Kỹ năng:
- HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết.
- Rèn kĩ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc.
B. Chuẩn bị đồ dùng:
1.Giáo viên:Bảng phụ ghi bảng 1 về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa (SGK).
2. Học sinh: Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng.
C. Tiến trình hoạt động:
Ổn định
27 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1215 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6 - Kỳ I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 37
ÔN TẬP CHƯƠNG I
Ngày soạn: 14/11/ 2009
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên luỹ thừa.
2. Kỹ năng:
- HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết.
- Rèn kĩ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc.
B. Chuẩn bị đồ dùng:
1.Giáo viên:Bảng phụ ghi bảng 1 về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa (SGK).
2. Học sinh: Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng.
C. Tiến trình hoạt động:
Ổn định
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: ôn tập lý thuyết (15 ph)
GV đưa bảng 1 lên bảng phụ, yêu cầu HS trả lời câu hỏi ôn tập từ câu 1 - câu 4.
Câu 1: Gọi 2 em lên bảng viết tổng quát tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân.
Hỏi: Phép cộng còn có tính chất gì?
Phép nhân còn có tính chất gì?
Gọi 1 em lên bảng viết tổng quát tính chất phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng?
Câu 2: Gọi 1 HS nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n của a ? 1 HS lên bảng viết tổng quát?
GV: - a gọi là gì? n gọi là gì?
Phép nhân nhiều thừa số gọi là gì? (phép nâng lên luỹ thừa)
Câu 3: Viết công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số và chia hai luỹ thừa cùng cơ số?
GV nhấn mạnh về cơ số và số mũ trong mỗi công thức.
Câu 4: - Nêu điều kiện để a chia hết cho b.
- Nêu điều kiện để a trừ được cho b
Câu 1:
Phép cộng
Phép nhân
a + b = b + a
a. b = b. a
a + (b + c) = (a + b) + c
a. (b. c) = (a. b) . c
a + 0 = 0 + a = a
a. 1 = 1. a = a
a. (b + c) = a. b + a. c
- 2 HS phát biểu lại tính chất.
* Câu 2: Tổng quát:
an = a. a.... a (n ¹ 0)
* Câu 3: am . an = am + n
am : an = am - n (a # 0; m ≥ n)
* Câu 4: a = b. k (k N ; b # 0)
a ≥b
Hoạt động 2: Luyện tập ( 28 ph)
Bài 159 (SGK) GV in phiếu học tập dể HS lần lượt lên điền kết quả vào ô trống
Bài 160 (SGK)
Thực hiện phép tính, yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính.
Gọi 2 HS lên bảng
* Củng cố: Qua bài tập này khắc sâu kiến thức:
+ Thứ tự thực hiện phép tính.
+ Thực hiện đúng qui tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
+ Tính nhanh bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng
Bài 161 (SGK)
Tìm số tự nhiên x biết:
a) 219 - 7(x + 1) = 100
b) (3x - 6) . 3 = 34
GV: yêu cầu HS nêu lại cách tìm các thành phần trong các phép tính.
Bài 162 (SGK) Hãy tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu nhân nó với 3 rồi trừ đi 8. Sau đó chia cho 4 thì được 7
GV yêu cầu HS đặt phép tính
Bài 163 (SGK) HS đọc đề bài
GV gợi ý: Trong ngày muộn nhất là 24 giờ. Vậy điền các số như thế nào cho thích hợp.
Bài 164 SGK:
GV: Đề yêu cầu làm như thế nào?
HS: Thực hiện phép tính rồi phân tích ra thừa số
a) n - n = 0
b) n : n = 1 (n # 0)
c) n + 0 = n
d) n - 0 = n
e) n . 0 = n
g) n . 1 = n
h) n : 1 = n
Bài 160:
Cả lớp làm bài tập, 2 HS lên bảng
HS1:
a) 204 - 84 : 12 = 204 - 7 = 197
c) 56: 53 + 23 . 22 = 53 + 25
= 125 + 32 = 157
HS2:
b) 15 . 23 + 4. 32 - 5. 7 = 15. 8 + 4.9 - 35
= 120 + 36 - 35 = 121
d) 164. 53 + 47. 164 = 164.(53 + 47)
= 164. 100 = 16400
Bài 161:
2 HS lên bảng . Cả lớp chữa bài
a) 219 - 7(x + 1) = 100
7(x + 1) = 219 - 100
x + 1 = 119 : 7
x = 16 - 1
x = 16
b) (3x - 6) . 3 = 34
3x - 6 = 34 : 3
3x = 33 + 6
x = 33: 3
x = 11
Bài 162:
(3x - 8) : 4 = 7
3x - 8 = 7 . 4
3x = 28 + 8
x = 36 : 3
x = 12
Vậy số tự nhiên cần tìm là 12
Bài 163:
HS hoạt động nhóm:
ĐS: Lần lượt điền các số 18; 33; 22; 25 vào chỗ trống.
Vậy trong 1 giờ chiều cao ngọn nến giảm
(33 - 25): 4 = 2 (cm)
Bài 164:
a) (1000 + 1) : 11 = 91 = 7. 13
b) 142 + 52 + 22 = 225 = 32 . 52
c) 29 . 31 + 144 : 122 = 300 = 22 . 32. 52
d) 333 : 3 + 225 : 152 = 112 = 24 . 7
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà ( 2 ph)
- Ôn tập lý thuyết từ câu 5 đến câu 10.
- Bài tập từ 165 đến 167 SGK tr.63. Bài: 203 ; 204; 208 ; 210 SBT.
Rút kinh nghiệm:
Tiết 38
ÔN TẬP CHƯƠNG I (TT)
Ngày soạn: 17/11/ 2009
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về các tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5; cho 3 ; cho 9; số nguyên tố và hợp số; ước chung và bội chung; ƯCLN và BCNN.
2. Kỹ năng:
- HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế.
- Rèn kĩ năng tính toán cho HS.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc.
B. Chuẩn bị đồ dùng:
1. Giáo viên: Hai bảng phụ ghi dấu hiệu chia hết và cách tìm BCNN và ƯCLN
2. Học sinh: Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng.
C. Tiến trình hoạt động:
Ổn định
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: ôn tập lí thuyết (15 ph)
* Câu 5: Gọi HS phát biểu viết dạng tổng quát hai tính chất chia hết của một tổng.
* Câu 6: GV dùng bảng 2 SGK để ôn tập về dấu hiệu chia hết cho 2; cho5; cho3; cho 9.
* Câu 7+ 8 + 9 + 10 :
GV kẻ bảng làm 4, lần lượt gọi 4 HS lên bảng viết các câu trả lời từ 7Ġ 10 .
GV yêu cầu HS trả lời thêm:
+Số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống và khác nhau?
+ So sánh cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều sô?
TC1: a m Þ (a + b) m
Và b m
TC2: a m Þ (a + b) m
Và b m
( a, b, m Î N; m # 0)
HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết.
4 HS lên bảng viết - cả lớp nhận xét.
HS dùng bảng 3 SGK để so sánh hai quy tắc.
Hoạt động 2: Bài tập (20 ph)
* Bài 165 SGK:
GV phát phiếu học tập cho HS làm. Kiểm tra một vài em trên phiếu học tập
Gọi P là tập hợp các số nguyên tố. Điền kí hiệu ( hoặc ( thích hợp vào ô vuông:
a)747 P ; 235 P ; 97 P.
b) a = 835. 123 + 318 ; a P
c) b = 5. 7. 11 + 13. 17 ; b P
d) 2.5. 6 - 2.29 ; c P
GV yêu cầu HS giải thích
* Bài 166 SGK: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
Cho HS hoạt động nhóm
a) A = { x Î N/ 84 x , 180 x và x > 6 }
b) B = {xN / x12, x15, x18 và 0 < x < 300}
* Bài 167 SGK
GV yêu cầu HS đọc đề.
GV: Nếu ta gọi số sách cần tìm là a thì a thoả mãn điều kiện gì?
HS: a Î BC (10; 12; 15)
Yêu cầu HS hoạt động nhóm
* Bài 169 SGK: Đố không bắt buộc HS
GV: Gọi số vịt cần tìm
GV: Chia cho 5 thiếu 1 như vậy a là số mấy?
HS: ....
Lên bảng thực hiện
Bài 165:
a) 749 Ï P vì 749 9 (và > 9) ; 235ÏP vì 235 5 (và >5) ; 97 P
b) a P vì a 3 (và > 3)
c) b P vì b là số chẵn (tổng 2 số lẻ) và b > 2
d) c Î P
Bài 166:
HS giải theo nhóm
a) Vì 84 x , 180 x nên
x ƯC (84; 180) và x > 6
ƯCLN (84, 1800) = 12
ƯC (84; 180) = Ư(12) = ( 1; 2; 3; 4; 6; 12}
Do x > 6 nên A = {12}
b) Vì 12, 15, 18 nên
x BC (12; 15; 18) và 0 < x < 300
BCNN (12; 15; 18) = 180
Þ BC (12; 15; 18) = { 0; 180; 360; ...}
Do 0 < x < 300 nên B = {180}
Bài 167: Giải theo nhóm
Gọi số sách là a và 100 a 150
Vì khi bó thành từng bó 10 quyển, 12 quyển, 15 quyển đều vừa đủ bó nên:
Þ a Î BC (10; 12; 15)
Mà BCNN (10; 12; 15) = 60
Nên BC(10,12,15) = B(60) = { 60; 120; 180; ...}
Do 100 ≤ a ≤ 150 Þ a = 120
Vậy số sách đó là 120 quyển
Bài 169:
Gọi số vịt cần tìm là a, a < 200
Vì số vịt xếp hàng 5 thiếu 1 con nên a có chữ số tận cùng là 4 hoặc 9
Vì số vịt xếp hàng 2 lẻ hàng nên a là số có chữ số tận cùng là 9
Số vịt xếp hàng 7 vừa đủ => aĠ B(7)
B(7) = {7; 14; ... ; 49; ....;119; 189}
Vì số vịt xếp hàng 3 dư 1 nên a = 49
Số vịt là 49 con.
Hoạt động 3: Có thể em chưa biết (8 ph)
GV giới thiệu HS mục này rất hay sử dụng khi làm bài tập
1. Nếu a m a BCNN của m và n
và b m
2. Nếu a. b c a c
Mà (b; c) = 1
HS lấy ví dụ minh hoạ
1. a 4 và a 6 a BCNN (4;6)
Þ a = 12; 24; ...
2 a. 3 4 Þ a 4
và ƯCLN (3; 4) = 1
HĐ 4: Dặn dò về nhà (2ph)
- Ôn tập kĩ lý thuyết.
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Làm các bài tập 207; 208; 209; 210; 211 (Sbt)
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Rút kinh nghiệm:
Tiết 39
Kiểm tra 1 tiết
NG: 08/11/ 2008
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức đã học trong chương I của HS.
2. Kỹ năng:
- Kĩ năng thực hiện 5 phép tính.
- Kĩ năng tìm số chưa biết từ một biểu thức, từ một số điều kiện cho trước.
- Kĩ năng giải bài tập về tính chất chia hết. Số nguyên tố; hợp số.
- Kĩ năng áp dụng kiến thức về ƯC, ƯCLN, BCNN vào giải các bài toán thực tế.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc.
B. Đề kiểm tra:
MA TRẬN ĐỀ 1 TIẾT SỐ HỌC 6 (số2 )
Nội dung
kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Tr/ ng
T/luận
Tr/ ng
T/luận
Tr/ ng
T/luận
Dấu hiệu chia hết
Cho 2,3,5,9.
2
0,5
1
1,0
3
1,5
Tính chất chia hết của 1 tổng
1
0,25
1
0,5
2
1,0
Số nguyên tố-Hợp số
Số ng/tố cùng nhau
2
0,75
1
1,0
1
1,0
4
2,5
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
4
1,0
4
1,0
ƯC và BC
ƯCLN và BCNN
2
0,5
1
0,5
1
1,0
1
2,0
5
4,0
Tổng
11
3,0
2
1,0
3
3.0
2
3,0
18
10,0
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT SỐ HỌC 6 ( số 2 )
A / Trắc nghiệm: (3 đ )
1) Các số nào sau đây chia hết cho 2 ? (0,25 đ)
a) 57 ; 84 b) 124 ; 79 c) 350 ; 254 d) 75 ; 120
2) Thay dấu sao ( * ) bởi chữ số nào sau đây thì số chia hết cho 3 ? ( 0,25 đ)
a) 3 b) 0 c) 5 d) 8
3) Các số nguyên tố nhỏ hơn 15 là các số sau : (0,25 đ)
a) 2 ; 3 ; 4 ; 5; 7. b) 2 ; 3 ; 5 ; 7 ; 11 ; 13 c) 3 ; 5 ; 7 ; 11 ; 13
4) Tổng nào sau đây chia hết cho 5 và 9 ? (0,25 đ)
a) 18 + 45 b) 225 + 180 c) 720 + 500
5) Hợp số là : (0,25 đ)
a) Số tự nhiên b) Số tự nhiên lớn hơn 1 c) Số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn 2 ước
6) Hai số nào sau đây là hai số nguyên tố cùng nhau ? (0,25 đ)
a) 15 ; 24 b) 16 ; 27 c) 20 ; 35
7) Nối số ở cột A với tích các thừa số nguyên tố ở cột B để được kết quả đúng (1 đ)
Cột A Cột B
56 = a) 2 . 5 . 7
63 = b) 32 . 7
70 = c) 32 . 5
225 = d) 32 . 52
e) 23 . 7
Kết quả nối : 1) nối …..
2) nối …..
3) nối …..
4) nối …..
8) Điền ƯC hoặc BC vào chổ ..... ở các câu sau để có khẳng định đúng (0,5 đ)
a) Nếu a chia hết cho 12 và 15 thì a …..( 12 ; 15 )
b) Nếu 56 và72 đều chia hết cho a thì a …..( 56 ; 72 )
B/ Tự luận : ( 7 đ)
1) Không cần phân tích ra thừa số nguyên tố,hãy chứng tỏ ƯCLN ( 12 ,48 ,120 ) = 12 (0,5 đ)
2) Hãy chứng tỏ ( 2075 – 990) chia hết cho 5 ( 0,5 đ)
3) Thay dấu sao ( * ) bằng chữ số nào thì số chia hết cho 5 và 9 ? (1 đ)
4) Tổng 37 + 89 là số nguyên tố hay hợp số ? Vì sao ? (1 đ)
5) Tìm x , biết : và x là số lớn nhất .(1 đ)
6) Trong đợt quyên góp giúp đỡ học sinh nghèo hiếu học ,lớp 6A góp được một số tập vở . Cô giáo chủ nhiệm lớp muốn chia đều số vở trong mỗi phần quà tặng các bạn học sinh nghèo hiếu học . Hỏi lớp 6A góp được bao nhiêu tập vở ? Biết rằng số vở là số nhỏ nhất chia hết cho 10 ; 15 ; 18 . (2 đ)
7) Tìm số tự nhiên có bốn chữ số giống nhau ,mà số đó chỉ có hai ước nguyên tố. (1,0 đ)
Bài làm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
*ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT SỐ HỌC 6 ( số 2 )*
A / Trắc nghiệm: (3 đ )
1) Các số nào sau đây chia hết cho 2 ? (0,25 đ)
a) 58 ; 84 b) 124 ; 79 c) 33 ; 254 d) 75 ; 120
2) Thay dấu sao ( * ) bởi chữ số nào sau đây thì số chia hết cho 9 ? ( 0,25 đ)
a) 9 b) 5 c) 2 d) 0
3) Các số nguyên tố là các số sau : (0,25 đ)
a) 2 ; 3 ; 4 ; 5; 7. b) 2 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 ; 11 c) 3 ; 5 ; 7 ; 11 ; 13
4) Tổng nào sau đây chia hết cho 5 và 9 ? (0,25 đ)
a) 180 + 45 b) 250 + 185 c) 720 + 500
5) Hợp số là : (0,25 đ)
a) Số tự nhiên b) Số tự nhiên lớn hơn 1 c) Số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn 2 ước
6) Hai số nào sau đây là hai số nguyên tố cùng nhau ? (0,25 đ)
a) 14 ; 18 b) 15 ; 27 c) 22 ; 35
7) Nối số ở cột A với tích các thừa số nguyên tố ở cột B để được kết quả đúng (1 đ)
Cột A Cột B
56 = a) 2 . 5 . 7
63 = b) 32 . 7
70 = c) 32 . 5
225 = d) 32 . 52
e) 23 . 7
Kết quả nối : 1) nối …..
2) nối …..
3) nối …..
4) nối …..
8) Điền ƯC hoặc BC vào chổ ..... ở các câu sau để có khẳng định đúng (0,5 đ)
a) Nếu a chia hết cho 12 và 15 thì a …..( 12 ; 15 )
b) Nếu 56 và72 đều chia hết cho a thì a …..( 56 ; 72 )
B/ Tự luận : ( 7 đ)
1) Không cần phân tích ra thừa số nguyên tố,hãy chứng tỏ BCNN ( 12 ,40 ,120 ) = 12 0 (0,5 đ)
2) Hãy chứng tỏ ( 279 + 909) chia hết cho 3 ( 0,5 đ)
3) Thay dấu sao ( * ) bằng chữ số nào thì số chia hết cho 2 và 3 ? (1 đ)
4) Hiệu 2 . 3 . 5 - 7 là số nguyên tố hay hợp số ? Vì sao ? (1 đ)
5) Tìm x , biết : và x là số nhỏ nhất khác o . (1 đ)
6) Trong đợt quyên góp giúp đỡ học sinh nghèo hiếu học ,lớp 6A góp được 105 tập vở và 63 cây bút. Cô giáo chủ nhiệm lớp muốn chia đều số vở và bút trong mỗi phần quà tặng các bạn học sinh nghèo hiếu học . Hỏi cô giáo chủ nhiệm chia được nhiều nhất là bao nhiêu phần quà ? (2 đ)
7) Tìm số tự nhiên có bốn chữ số giống nhau ,mà số đó chỉ có hai ước nguyên tố. (1,0 đ)
Bài làm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN 1 TIẾT SỐ HỌC 6
A/ Trắc nghiệm:
1/ c , 2/ a , 3/ b , 4 / b , 5/ c , 6/ b .
7/ 1 nối e , 2 nối a ,3 nối b , 4 nối b . 8/ a) BC b) ƯC
B/ Tự luận :
1 Viết đúng ( cho 0,25 đ)
Suy được ƯCLN(12;48;120)= 12 ( cho 0,25 đ)
2) Viết được
3) Viết được
Suy được : Thay * bằng 0 hoặc 9 (cho 0,5 đ)
4) Viết được : Tổng hai số lẻ bằng một số chẵn (cho 0,25 đ)
Nên tổng 37+89 có ước là 2 (cho 0,5 đ)
tổng 37+89 là hợp số (cho 0,25 đ)
Viết được
và x là số lớn nhất nên x = ƯCLN (42;56) (cho 0,25 đ)
Tính đúng ƯCLN (42;56)= 14 (cho 0,5 đ)
x =14 (cho 0,25 đ)
6) Viết được
Gọi x là số vở lớp 6A góp được (cho 0,5 đ)
Ta có (cho 0,5 đ)
Tính đúng BCNN(10;15;18)=90 (cho 0,5 đ)
Trả lời : Lớp 6A góp được 90 tập vở . (cho 0,5 đ)
7) - Số có bốn chữ số giống nhau đều chia hết cho 11
Số có bốn chữ số chẵn đều chia hết cho 2 nên có ước nguyên tô 2 (cho 0,25 đ)
Số có bốn chữ số 3 hoặc 9 đều chia hết cho 3 nên có ước nguyên tô 3(cho 0,25 đ)
Số có bốn chữ số 5 chia hết cho 5 nên có ước nguyên tô 5
Số có bốn chữ số 7 chia hết cho 7 nên có ước nguyên tô 7 (cho 0,25 đ)
Vậy số phải tìm là 1111 (cho 0,25 đ)
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
*ĐÁP ÁN 1 TIẾT SỐ HỌC 6*
A/ Trắc nghiệm:
1/ a , 2/ c , 3/ c , 4 / a , 5/ c , 6/ c .
7/ 1 nối e , 2 nối a ,3 nối b , 4 nối b . 8/ a) BC b) ƯC
B/ Tự luận :
1 Viết đúng ( cho 0,25 đ)
Suy được BCNN(12;40;120)= 12 0 ( cho 0,25 đ)
2) Viết được
3) Viết được
khi dấu * là chữ số chẵn ( cho 0,25 đ)
khi ( 2 + 3 + * ) ( cho 0,25 đ)
Suy được : Thay * bằng 4 (cho 0,5 đ)
4) Viết được : 2.3.5 – 7 = 23 (cho 0,5 đ)
Mà 23 là số nguyên tố (cho 0,25 đ)
Nên 2 . 3 . 5 – 7 là số nguyên tố (cho 0,25 đ)
Viết được
và x là số nhỏ nhất khác 0 nên x = BCNN (12;18) (cho 0,25 đ)
Tính đúng BCNN (12;18)= 36 (cho 0,5 đ)
x =36 (cho 0,25 đ)
6) Viết được
Gọi x là số phần quà chia được (cho 0,5 đ)
Ta có và x là số lớn nhất ,nên x = ƯCLN(105;63) (cho 0,5 đ)
Tính đúng ƯCLN(105;63)=21 (cho 0,5 đ)
Trả lời : Cô giáo chia được nhiều nhất là 21 phần quà (cho 0,5 đ)
7) - Số có bốn chữ số giống nhau đều chia hết cho 11
- Số có bốn chữ số chẵn đều chia hết cho 2 nên có ước nguyên tô 2 (cho 0,25 đ)
- Số có bốn chữ số 3 hoặc 9 đều chia hết cho 3 nên có ước nguyên tô 3(cho 0,25 đ)
- Số có bốn chữ số 5 chia hết cho 5 nên có ước nguyên tô 5
- Số có bốn chữ số 7 chia hết cho 7 nên có ước nguyên tô 7 (cho 0,25 đ)
- Vậy số phải tìm là 1111 (cho 0,25 đ)
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 40
Chương II: Số nguyên
LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
Ngày soạn: 21/11/ 2009
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên.
- HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn.
2. Kỹ năng:
- HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.
- Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc.
B. Chuẩn bị đồ dùng:
1. Giáo viên: - Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu
- Nhiệt kế có chia độ âm.
- Bảng ghi nhiệt độ các thành phố
- Bảng vẽ 5 nhiệt kế hình 35.
- Hình vẽ biểu diễn độ cao (âm, dương, 0)
2. Học sinh: Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng chia đơn vị.
C. Tiến trình hoạt động:
ổn định
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Đặt vấn đề và giới thiệu sơ lược về chương II ( 4 ph)
GV đưa ra 3 phép tính và yêu cầu HS thực hiện:
3 + 5 =? ; 3. 5 = ? ; 3 - 5 = ?
Để phép trừ các số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện được, người ta phải đưa vào một loại số mới: Số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên tạo thành tập hợp các số nguyên.
GV giới thiệu sơ lược về chương “Số nguyên’’
HS thực hiện phép tính
3 + 5 = 8 ; 3. 5 = 15
3 - 5 = không có kết quả trong N
Hoạt động 2: Các ví dụ (18 ph)
Ví dụ 1: GV đưa nhiệt kế hình 31 cho HS quan sát và giới thiệu về các nhiệt độ: 00 C; trên 00C; dưới 00C ghi trên nhiệt kế.
GV giới thiệu các số nguyên âm như:
-1; -2; -3; ...và hướng dẫn cách đọc
(2 cách: âm 1 và trừ 1,...)
GV cho HS làm ?1 SGK và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ các thành phố
Hỏi thêm: Trong 8 thành phố trên thì thành phố nào nóng nhất? Lạnh nhất?
Cho HS làm bài tập 1 SGK:
GV đưa bảng vẽ 5 nhiệt kế hình 35 lên để HS quan sát.
Ví dụ 2: GV đưa hình vẽ giới thiệu độ cao với qui ước độ cao mực nước biển là 0m. Giới thiệu độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc là 600m và độ cao trung bình của thềm lục địaVN là- 65 m
Cho HS làm ?2
Ví dụ 3: Có và nợ
+ Ông A có 10000 đ
+ Ông A nợ 10000 đ có thể nói “ông A có - 10000 đ ”
Cho HS làm ?3 và giải thích ý nghĩa các con số.
HS quan sát nhiệt kế, đọc các số ghi trên nhiệt kế như: 00C; 1000C; 400C và - 100C; - 200C
HS tập đọc các số nguyên âm: -1; -2; -3; -4; ...
?1 HS đọc đúng (không cần giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ)
Nóng nhất: TP HCM
Lạnh nhất: Mát- xcơ- va
HS trả lời bài tập 1 SGK
a) -3
b) -2
c) 0
d) 2
e) 3
?2 HS đọc
HS làm ?3
1. Các ví dụ:
Các số: -1; -2; -3; ... (đọc là -1 hoặc trừ 1;...) được gọi là các số nguyên âm
Ví dụ 1:
- Nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C.
- Nhiệt độ của nước đang sôi là 00C.
- Nhiệt độ dưới 00C được viết với dấu “-” đằng trước(như -30C chỉ nhiệt độ 30 dưới 00 C)
Ví dụ 2: (SGK)
Ví dụ 3: (SGK)
Hoạt động 3: Trục số ( 12 ph)
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ tia số, GV nhấn mạnh tia số phải có gốc, chiều, đơn vị
GV vẽ tia đối của tia số và ghi các số
-1; -2; -3; ... từ đó giới thiệu gốc, chiều dương, chiều âm của trục số.
Cho HS làm ?4 SGK.
GV giới thiệu trục số thẳng đứng hình 34.
Cho HS làm bài tập 4 + 5. SGK
HS cả lớp vẽ tia số vào vở.
Vẽ tiếp tia đối của tia số và hoàn chỉnh trục số.
HS làm ?4
A: -6 ; C: 1 ; B: -2 ; D: 5
HS hoạt động theo nhóm.
HS lên bảng trình bày
Bài 4:
Bài 5:
2. Trục số:
Điểm 0 được gọi là điểm gốc của trục số
- Chiều từ trái sang phải là chiều dương
- Chiều từ phải sang trái là chiều âm.
Hoạt động 4: Củng cố toàn bài (8 ph)
GV: Trong thực tế người ta dùng các số nguyên âm khi nào? Cho ví dụ?
HS làm bài tập 5 SGK dưới hình thức trò chơi
+ Gọi 1 HS lên bảng vẽ trục số.
+ HS khác xác định 2 điể cách điểm 0 là 2 đơn vị (2 và -2)
+ HS tiếp theo xác định 2 cặp điểm cách đều 0.
HS: Dùng số nguyên âm để chỉ nhiệt độ dưới 00C; chỉ độ sâu dưới mực nước biển; chỉ số nợ ; chỉ thời gian trước công nguyên; ...
HS làm bài tập 5 theo hình thức nối tiếp nhau để tạo không hkí sôi nổi.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 ph)
- Đọc lại các ví dụ để hiểu rõ các số nguyên âm.
- Tập vẽ thành thạo trục số.
- Làm bài tập 3. SGK và bài ı8 . SBT
Rút kinh nghiệm:
Tiết 41
TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
Ngày soạn:24/11/ 2009
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết được tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm.
- Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của một số nguyên.
2. Kỹ năng:
- HS bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
- HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc.
B. Chuẩn bị đồ dùng:
1. Giáo viên: - Thước có kẻ chia đơn vị; phấn màu.
- Hình vẽ trục số nằm ngang, trục số thẳng đứng .
- Hình vẽ 39
2. Học sinh: Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng chia đơn vị.
C. Tiến trình hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph)
Gọi 1 HS lên bảng vẽ trục số và đọc một số nguyên, chỉ ra những số nguyên âm, số tự nhiên.
HS2: Làm bài tập 8 SBT
Vẽ trục số và cho biết:
Những điểm cách điểm 2 ba đơn vị
Những điểm nằm giữa các điểm -3 và 4
HS khác nhận xét bài làm của bạn
GV: Đánh giá điểm
HS1 Lên bảng vẽ
HS2 : Vẽ trục số
a) 5 và -1
b) -2; -1; 0; 1; 2; 3
Hoạt động 2: Số nguyên (18 ph)
Đặt vấn đề: Với đại lượng có hai hướng ngược nhau ta có thể dùng số nguyên để biểu thị chúng
Sử dụng trục số HS đã vẽ để giới thiệu số nguyên dương số nguyên âm, số 0, tập Z.
Cho HS lấy ví dụ về số nguyên âm, số nguyên dương?
Làm bài tập 6 tr.70 SGK.
GV: Tập N và Z có mối quan hệ như thế nào?
Gọi HS đọc phần chú ý SGK
Giới thiệu phần nhận xét
Cho HS làm bài tập 7 và 8 SGK
GV lưu ý; các loại đại lượng trên đã có qui ước chung về dương, âm. Tuy nhiên trong thực tiễn ta có thể tự đưa ra qui ước.
GV nêu ví dụ và đưa hình vẽ 38 HS quan sát.
Cho HS làm ?1
Cho HS làm tiếp ?2 và ?3
Trong bài toán trên điểm (+1) và (-1) cách đều điểm A và nằm về hai phía của điểm A. Nếu biểu diễn trên trục số thì (+1) và (-1) cách đều gốc 0. Ta nói (+1) và (-1) là hai số đối nhau.
HS lấy ví dụ về số nguyên
HS làm bài tập 6 SGK
- 4 N (S) 4 N (Đ)
0Ġ Z (Đ) 5Ġ Z (Đ)
- 1 N (S) 1 N (Đ)
N là tập hợp con của Z
HS đọc chú ý
HS thực hiện bài 7 và 8
Dấu + biểu thị độ cao của đỉnh núi so với mực nước biển là 3143 m
Dấu - biểu thi độ sâu của vịnh Cam Ranh so với mực nước biển là 30 m.
HS làm ? 1
?2: a) Chú Sên cách A 1m về phía trên (+1)
b) Chú Sên cách A 1m về phía dưới (-1)
1. Số nguyên
- Các số 1; 2; 3; .. gọi là các số nguyên dương.
- Các số -1; -2; -3; ...gọi là các số nguyên âm
Z= { ...; -3; -2; -1; 0; 1;
2; 3;...}
* Chú ý: (SGK)
* Nhận xét: Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
Hoạt động 3: số đối (10 ph)
Dựa vào hình ảnh trục số , GV giới thiệu khái niệm số đối như sgk
-Cho hs làm ? 4 sgk
Tìm số đối của : 7; -4; 0.
Hs theo dõi khái niệm số đối
- Nhóm hoạt động làm ?4
2. Số đối:
Hai số 1 và -1 là hai số đối nhau.
Hay: 1 là số đối của -1 và -1 là số đối của 1
Hoạt động 4 : Củng cố ( 8ph)
- Người ta thường dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng như thế nào ?
- Tập hợp Z bao gồm các loại số nào?
- Dùng ký hiệu để chỉ quan hệ giữa hai tập hợp N và Z.
- Hãy cho 2 ví dụ về hai số đối nhau.
-Cho nhóm hoạt động làm BT 9sgk
- Hs:Số nguyên thường được biểu thị hai đại lượng có hướng ngược nhau
- Tập Z gồm các só nguyên dương ,số nguyên âm và số 0.
-
- Nhóm hoạt đông làm BT 9sgk
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2ph)
- Ôn bài để nắm chắc :Tập hợp số nguyên,trục số ,số đối của một số
- Về nhà làm BT 10 SGK và làm thêm các BT trong SBT
D/ Rút kinh nghiệm
Tiết 42
THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP SỐ NGUYÊN
Ngày soạn:25/11/09
A.Mục tiêu :
- Kiến thức:Hiểu được so sánh hai số nguyên ,giá trị tuyệt đối của số nguyên.
- Kỹ năng: so sánh hai số nguyen ,tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
- Thái độ:Rèn tính cẩn thận , chính xác khi tính toán ,trình bày bài sạch sẽ
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ vẽ tia số ,trục số.
C. Tiến trình hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Ho¹t ®éng 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (10 ph)
- Tập Z các số nguyên gồm các số nào ?
- Hãy viết tập Z bằng ký hiệu.
- Tìm số đối của cá số sau : 7 ; -3 ; -5
Ho¹t ®éng 2: SO SÁNH HAI SỐ NGUYÊN ( 18 ph)
- Cho hs xác định điểm 3 và điểm 5 trên trục số nằm ngang ( điểm nằm bên trái)
- Em có nhận xét gì về giá trị số của điểm biểu diễn nằm bên trái trên trục với giá trị số của điểm biểu diễn nằm bên phải ?
- Hãy so sánh h
File đính kèm:
- Giao an So 6 ky I.doc