Giáo án số học 6 năm học 2010-2011

A . Mục tiêu

- Học sinh được làm quen với tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp , nhận biết được các đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước

-Học sinh biết được một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán , biết sử dụng các ký hiệu

- Rèn luyện cho học sinh tính linh hoạt khi sử dụng các cách diễn đạt khác nhau để viết một tập hợp

B. Chuẩn bị

Phấn màu, bảng phụ , phiếu học tập

C. Hoạt động dạy học

 

doc124 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 791 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án số học 6 năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I Ngày 15/ 8/ 2010 ôn tập và bổ túc về số tự nhiên Tiết 1: tập hợp – phần tử của tập hợp A . Mục tiêu - Học sinh được làm quen với tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp , nhận biết được các đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước -Học sinh biết được một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán , biết sử dụng các ký hiệu - Rèn luyện cho học sinh tính linh hoạt khi sử dụng các cách diễn đạt khác nhau để viết một tập hợp B. Chuẩn bị Phấn màu, bảng phụ , phiếu học tập C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu chương 5ph) Dặn dò chuẩn bị đồ dùng học ,sách vở cần thiết cho bộ môn. Giới thiệu nội dung của chương I như SGK Hoạt động 2:Các ví dụ (5ph) + Cho HS quan sát hình 1 trong SGK rồi giới thiệu: Tập hợp các đồ vật (sách , bút)đặt trên bàn(hình 1). Tập hợp các học sinh của lớp 6A. Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Tập hợp các chữ số cái a, b, c. HS tự tìm các ví dụ về tập hợp. Hoạt động 3: Cách viết và các ký hiệu (20 ph) + Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp. Gọi A là tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 4.Ta viết: A= hay A= Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A. + Giới thiệu cách viết tập hợp như SGK + Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c? Cho biết các phần tử tập hợp B? Số 1 có phải là phần tử của tập hợp A không Kí hiệu: 1A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A. Số 5 có là phần tử của tập hợp hợp A không? Kí hiệu:5 A đọc là 5 không thuộc A hay 5 không là phần tử của A. + Hãy dùng kí hiệu hoặc để điền vào các ô vuông cho đúng: a B; 1 B; c B; 5 B Bài tập :Trong cách viết sau cách viết nào đúng,cách viết nào sai. Cho A= và B = a A; 2 A; 5 A ;1 A. 3 B;b B ;c B. Cho HS đọc chú ý 1 trong SGK. + GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2 (chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử đó . Cho HS đọc chú ý 1 trong SGK. + GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2(chỉ ra tính đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó: A= Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên. Tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A là : x là sốtự nhiên (x N) x nhỏ hơn 4 (x<4) +Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK. +Giới thiệu cách minh hoạ tập hợp A,B như trong SGK. Cho HS làm theo nhóm và Gọi đại diện các nhóm lên bảng chữa bài: -Nhóm 1 ?1 -Nhóm 2 ?2 B =hay B =,... a, b, c là các phần tử của tập hợp B Số 1 là phần tử củ tập hợp A. kí hiệu 1 A; 5 không là phần tử của A. Kí hiệu : 5 A a B; 1 B; c B; 5 B -chú ý 1 Bài tập : a) aA sai ; 5A đúng 2A đúng; 1 A sai. b) 3B sai; bB đúng; c B sai. B .a .c .b .b A.1 .2 .0 . 3 c1 : D=. Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 c2 : D= 2 D ; 10 D. M = . Hoạt động 4 :Luyện tập củng cố (13 ph) + Cho HS làm tại lớp bài tập 3;5; (SGK). + Phiếu học tập in sẵn đề bài tập 1, 2, 4 (SGK). Yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu học tập, GV thu chấm nhanh. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph) +Học kỹ phần chú ý trong SGK +Làm các bài tập 1 đến 8 trang 3,4 (SBT). Ngày 15/ 8/ 2010 Tiết 2: Đ 2 Tập hợp các số tự nhiên A Mục tiêu - Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên , Nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên . biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số tự nhiên nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số - Học sinh phân biệt được tập hợp N và tập hợp N* , biết sử dụng kí hiệu “” và “” , biết viết số tự nhiên liền sau, liền trước của một số cho trước - Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu B. Chuẩn bị Phấn màu, thước kẻ , mô hình tia số C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (7ph) HS 1: Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong SGK và cách viết tập hợp. Làm bài tập 7 trang 3 (SBT). Cho các tập hợp: A =cam, táo B =ổi , chanh, cam Dùng các kí hiệu ; để ghi các phần tử. Thuộc A và thuộc B. Thuộc A mà không thuộc B. HS 2: Nêu các cách viết tập hợp. Viết tập hợp A các số tự nhiên lơn hơn 3 và hỏ hơn 10 bằng 2 cách. Hãy minh hoạ tập hợp A bằng hình vẽ. HS 1: Lấy ví dụ về tập hợp - Phát biểu chú ý (SGK). - Chữa bài tập 7 trang 3 ( SBT). Cam A và cam B Táo A nhưng táo B. HS 2 : c1 : D=. .9 .4 .5 .8 .6 . 7 . . . .9 c2 : D= A Hoạt động 2: Tập hợp N và N * (10 ph) Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên? + Giới thiệu tập : N =0; 1; 2; 3; Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N. Đưa mô hình tia sô yêu cầu HS mô tả lại trên tia số. Yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên. Một số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm 1 v.v... Điểm biểu diễn số tự nhiên trên tia số goi là điểm a. + Giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N* N*= 1; 2; 3; 4; ... hoặc N*= + Đưa bài tập củng cố (bảng phụ) Điền vào ô vuông các kí hiệu hoặc cho đúng: 12 N; N ;5 N* 5 N; 0 N*; 0 N Các số từ 0; 1; 2; 3; ....là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên Kí hiệu N =0; 1; 2; 3; ... : Các số từ 0; 1; 2; 3; ....là các phần tử của tập hợp N. 0 1 2 3 4 5 Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N* N*= 1; 2; 3; 4; ... hoặc N*= 12 N; N ; 5 N* 5 N; 0 N* ; 0 N Hoạt động 3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (15ph) + Yêu cầu HS quan sát tia số và trả lời câu hỏi: So sánh 2 và 4. Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số ? + GV giới thiệu tổng quát Với a, b N, a a -Trên tia số (tia số nằm ngang),điểm a nằm bên trái điểm b + kí hiệu ; . a b nghĩa là a < b hoặc a = b. b a nghĩa là b > a hoặc b = a. Củng cố bài tập: Viết tập hợp A = bằng cách liệt kê các phần tử của nó. +Giới thiệu tính chất bắc cầu a < b ; b < c thì a < c Tìm số liền sau của số 4? Số 4 có mấy số liền sau? Lấy hai ví dụ về số liền sau rồi chỉ ra số liền sau của mỗi số? +Mỗi số tự nhiên có mấy số liền sau? +Số liền trước số 5 là số nào? +Giới thiệu 4 và 5 là hai số tự nhiên liên tiếp. +Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ? Củng cố bài tập ? SGK. + Trong các số tự nhiên , số nào nhỏ nhất? Có số tự nhiên lớn nhất hay không? Vì sao? Với a, b N, a a Trên tia số (tia số nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b Giới thiệu kí hiệu ; . a b nghĩa là a < b hoặc a = b. b a nghĩa là b > a hoặc b = a. -Tính chất bắc cầu a < b ; b < c thì a < c Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. SGK - Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. - Không có số tự nhiên lớn nhất Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (10 ph) Cho HS làm bài tập 6, 7 trong SGK. Hoạt động nhóm : Bài tập 8, 9 trang 8 (SGK). Hai HS lên bảng chữ bài. Đại diện nhóm lên chữa bài. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà(3 ph) + Học kĩ bài trong SGK và vở ghi. + Làm bài tập SGK và SBT Ngày 18/ 08 / 2010 Tiết 3: Đ 3 Ghi số tự nhiên A Mục tiêu - Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân , phân biệt số và chử số trong hệ thập phân. hiểu rỏ trong hệ thập phân giá trị của mổi chử số trong một số thay đổi theo thứ tự - Học sinh biết đọc và viết các số la mã không vượt quá 30 - Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân tronh việc ghi và tính toán B. Chuẩn bị - Bảng phụ ghi các số la mã từ 1 đến 30 - Bảng phân biệt số và chử số C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph) HS1: Viết tập hợp N ; N*. Làm bài tập 11trang 5 (SBT). Hỏi thêm : Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà xN*. HS 2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Sau đó biểu diễn các phần tử của tập hợp b trên tia số. Đọc tên các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số. + Làm bài tập 10 trang 8 (SGK) HS1: N =0; 1; 2; 3; ... . N*= 1; 2; 3; 4; ... Chữa bài tập 11 trang 5 (SBT). A=19; 20 ; B=1; 2; 3... C=35; 36; 37; 38 Trả lời hỏi thêm : A=0 HS 2: c1 ) B=0;1; 2; 3; 4; 5; 6 c2 )B= Biểu diễn trên tia số Các điểm ở bên trái diểm 3 trên tia số là 0; 1; 2. Bài 10 trang 8 (SGK) 4601; 4600; 4599 a+2; a+1; a Hoạt động 2: Số và chữ số (10ph) +Lấy một số ví dụ về số tự nhiên. -Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số? Là những chữ số nào? Giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên Chữ số 0 1 2 3 Đọclà không một hai ba 4 5 6 7 8 9 bốn năm sáu bảy tám chín Với 10 chữ số trên ta ghi được mọi số tự nhiên. Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số? Hãy lấy ví dụ: Nêu chú ý trong SGK phần a Ví dụ : 15 712 314 + lấy ví dụ số 3895 như trong SGK, Mỗi số tự nhiên có thể có 1; 2; 3.... chữ số Ví dụ : Số 5 - có 1 chữ số Số 11 - có 2 chữ số Số 212 - có 3 chữ số Số 5145 - có 4 chữ số .... Số đã cho Số trăm Chữ số hàng trăm 3895 Số chục Chữ số hàng chục Cácchữ số Hãy cho biết các chữ số của số 3895? Chữ số hàng chục? Chữ số hàng trăm ? Số đã cho Số trăm Chữ số hàng trăm 3895 38 8 Củng cố bài tập 11 trang 10 SGK. Số chục Chữsố hàng chục Các chữ số 389 9 3, 8, 9, 5 bài tập 11 SGK. Hoạt động 3: Hệ thập phân (10ph) -Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị cảu hàng thấp hơn liền sau - Cách ghi số nói trên là cách ghi số trong hệ thập phân. - Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau thì có những giá trị khác nhau. VD : 222=200 + 20 + 2 =2.100 + 2.10 + 2. Tương tự hãy biểu diễn các số Củng cố bài tập ? SGK. = a.10+b =a.100+b.10+c =a.1000+b.100+c.10+d -Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là: 999 Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là 987. Hoạt động 4: Cách ghi số La Mã (10 ph) + Giới thiệu ba chữ số La Mã để ghi các số trên la I,V, X và giá trị tương ứng 1, 5, 10 trong hệ thập phân. + Giới thiệu cách viết số La Mã đặc biệt. Chữ số I viết bên trái cạnh chữ số V, X làm giảm giá tri của mỗi chữ số này1 đơn vị. Viết bên phải các chữ sô V, X làm tăng giá tri của mỗi chữ số đi 1 đơn vị. Ví dụ: IV(4), VI(6) Yê+ G Giới thiệu: Mỗi chữ số I, X có thể viết liền nhau nhưng không quá 3 lần. Chú ý: ở số La Mã có những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị nhau. Ví dụ: XXX (30). số La Mã để ghi các số trên la I,V, X và giá trị tương ứng 1, 5, 10 trong hệ thập phân. IX XI 9 11 HS lên bảng viết các số La Mã từ 1 đến 10. Viết các số La Mã từ 1đến 30 lên bảng phụ và yêu cầu HS đọc Hoạt động 5: Luyện tập – củng cố (6 ph) + Yêu cầu HS nhắc lại chú ý trong SGK. + Làm các bài tập 12, 13, 14, 15 (c)(SGK). Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 ph) + Học kĩ bài. + Làm bài tập 16, 17, 18, 19, 20, 21, 23 trang 56 (SBT); Xem trước Đ 4 Ngày 20/ 8/2010 Tiết 4: Đ 4 Số phần tử của một tập hợp – tập hợp con A .Mục tiêu - Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có 1 phần tử , vô số phần tử hoặc không có phần thử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con , 2 tập hợp bằng nhau - Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp , kiểm tra xem 1 tập hợp phải là tập con hay không phải tập con của một tập cho trước. Biết sử dụng kí hiệu và - Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng kí hiệu và B. Chuẩn bị Phấn màu , bảng phụ C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph) HS 1: Chữa bài tập 19 (SBT). Viết giá trị của số trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số. HS 2:làm bài tập 21 (SBT) Hỏi thêm : Hãy cho biết mỗi tập hợp viết được có bao nhiêu phần tử. HS 1: Chữa bài 19 (SBT). 340; 304; 430; 403. =a.1000 + b.100 + c.10 + d HS 2: Chữa bài 21 (SBT) A = 16; 27; 38; 49 có bốn phần tử B =41; 82 có hai phần tử. C =59; 68 có hai phần tử. Hoạt động 2: Số phần tử của tập hợp (8 ph) + Nêu ví dụ về tập hợp như SGK : Cho các tập hợp:A =5; B =x,y; C =1; 2; 3; ...; 100; N Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử. + GV yêu cầu HS làm bài tập + GV yêu cầu HS làm Tìm số tự nhiên x mà x+5 = 2. + GV giới thiệu : Nếu gọi tập hợp A các số tự nhiên x mà x+5 = 2 thì tập hợp A không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng. Kí hiệu A = . Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Yêu cầu HS đọc phần chú ý (SGK). Làm bài tập 17(SGK). Tập hợp A có một phần tử. Tập hợp B có hai phần tử. Tập hợp C có 100 phần tử Tập hợp N có vô số phần tử Tập hợp D có một phần tử. Tập hợp E có hai phần tử. H =0;1;2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10. Tập hợp H có 11 phần tử. Không có số tự nhiên x nào mà x+5 = 2 Ta gọi A là tập hợp rỗng. Kí hiệu A = . Chú ý :SGK. Bài tập 17 A =0; 1; 2; 3; ...; 1 9; 20; có 21 ph tử. B = ; B không có phần tử nào. Hoạt động 3: Tập hợp con (15 ph) + Cho hình vẽ sau (dùng phấn màu viết hai phần tử x, y): Hãy viết các tập hợp E, F? Nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F? + Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F ta nói tập hợp E là tập con của tập hợp F + vậy khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. Cho HS đọc định nghĩa trong SGK. + A là tập hợp con của B. Kí hiệu : A B hoặc B A. đọc là : - A là tập hợp con của B; Hoặc - A chứa trong B -B chứa A. Củng cố : Bài tập (bảng phụ) Cho M =a, b, c Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập hợp có hai phần tử. Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M. Bài tập (Bảng phụ): Cho tập hợp A =x, y, m. Đúng hay sai trong các cách viết sau đây: m A; 0A; x A x,y A ; x A; y A. Kí hiệu chỉ mối quân hệ giữa phần tử và tập hợp. Kí hiệuchỉ mối quan hệ giữa hai tập hợp. + Gọi HS lên bảng làm bài tập Ta thấy A B, B A ta nói rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau. Kí hiệu : A = B. -Yêu cầu HS đọc chú ý trong SGK. .d .c .c .x .y E F F E = x,y F = x, y, c, d Nhận xét: Mọi tập hợp của E đều thuộc tập hợp F. Tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B nếu mội phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B. Kí hiệu : A B hoặc B A. đọc là : - A là tập hợp con của B; Hoặc - A chứa trong B -B chứa A. - Gọi HS làm bài tập. a) A=a, b ; B = b, c C=a,c b) A M ; C M ; B A Bài tập : m A (sai); 0A (sai); x A(sai) x,yA(sai); xA (đúng); y A(đúng). M A ; M B; B A ; A B. Chú ý SGK. Hoạt động 4: Luyện tập –củng cố (13 ph) + GV yêu cầu HS nêu nhận xét số phần tử của một tập hợp: Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B? - Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B? Cho HS làm bài tập 16, 18, 19, 20 SGK. Hoạt động 5: Hưóng dẫn bài tập về nhà (2 ph) - Học kĩ bài tập đã cho. - Làm bài tập SGK và SBT Ngày 23/ 8/2010 Tiết 5: Luyện Tập Mục tiêu: -Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp - Rèn luyện kỷ năng viết tập hợp , viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng và chính xác các kí hiệu : ; ; ; - Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập thực tế B. Chuẩn bị: Bảng phụ , phấn màu C . Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (6 ph) Câu 1: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào? Chữa bài tập 29 (SBT). Câu 2: Khi nào tập hợp A được gọi là tập con của tập hợp B. Chữa bài tập 32 trang 7 (SBT) Bài tập 29 trang 7 (SBT). a. A = 18 b. B = 0 a. C = N d. D = Bài tập 32 trang 7 (SBT) A = 0; 1; 2; 3; 4; 5 B = 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7 A B Hoạt động 2:Luyện tập (38 ph) Bài tập 21 trang 14 (SGK). A = 8; 9; 10;....20 + GV gợi ý: A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20. + GV hướng dẫn cách tìm số phần tử của tập hợp A như SGK. Công thức tổng quát như (SGK) Gọi một HS lên bảng tìm số phần tử của tập hợp B B= 10; 11; 12;......;99 Bài tập 23 trang 14 (SGK). Tính số phần tử của tập hợp sau: D = 21; 23; 25;......;99 E = 32; 34; 36;......;96 + GV yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm. Yêu cầu của nhóm: Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b (a < b). -Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n (m < n). Tính số phần tử của tập hợp D; E. + GV gọi một đại diện của nhóm lên trình bày. Gọi HS nhận xét Kiểm tra bài của các nhóm còn lại. Bài tập22: trang 14 (SGK) Gọi hai HS lên bảng. Các HS khác làm bài vào giấy trong. Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng, GV đưa đầu bài 36. tr6 (SBT) Cho tập hợp A = 1; 2; 3 Trong các cách viết sau đây cách viết nào đúng cách viết nào sai: 1 A; 1 A; 3 A; 2; 3 A; Bài số 24 (SGK) A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10. B là tập hợp các số chẵn. N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0. Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ của mỗi tập trên với tập N. Bài tập: 25 SGK Gọi HS đọc bài. Gọi một HS viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất. Gọi một HS viết tập hợp B ba nước có diện tích nhỏ nhất. + Đưa bài tập số 39 (SBT) Yêu cầu HS đọc đề. Gọi một HS lên bảng. Trò chơi: nêu đầu bài Cho A là tập hợp số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10. Viết các tập hợp con của tập hợp A sao chao mỗi tập hợp con đó có hai phần tử. GV yêu cầu HS toàn lớp thi làm nhanh cùng với các bạn trên bảng. Dạng 1: Tìm số phần tử của tập hợp cho trước. Bài 21 trang 14 (SGK). A = 0; 1; 2; 3; 4; 5 Có 20 – 8 + 1 = 13 phần tử. Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b – a +1 phần tử. B= 10; 11; 12;......;99 Có 99 - 10 + 1 = 90 phần tử Bài tập 23 (SGK). Một HS đại diện của nhóm lên trình bày Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có: ( b – a) : 2 + 1 (phần tử.) Tập hợp các số chẵn từ số chẵn m đến số chẵn n ( n – m ) : 2 + 1 (phần tử.) Tập hợp D = Có (99 - 21) : 2 + 1 ) = 40 (phần tử). E = 32; 34; 36;......;96 Có (96 - 32) : 2 + 1 ) = 33 (phần tử). HS nhận xét bài làm của nhóm. Dạng 2: Viết tập hợp – Viết một số tập hợp con của một số tập hợp cho trước. Bài tập22 (SGK) C = 0; 2; 4; 6; 8 L = 11; 13; 15; 17; 19 A = 18; 20; 22 B = 25; 27; 29; 31. HS đứng tại chỗ trả lời: 1 A (đúng); 1 A (sai); 3 A (sai); 2; 3 A (đúng). Bài số 24 (SGK) A N B N N* N Dạng 3: Bài toán thực tế Bài số 25 trang 24 (SGK) A = Inđô; Mi-an-ma; Thái Lan;Việt Nam B = Xingapo;Brunây;Campu chia Bài số 39 trang 8 (SBT) B A; M A; M B A B M Đáp án: 1; 3 3; 5 5; 9 1; 5 3; 7 7; 9 1; 7 3; 9 1; 9 5; 7 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (1 ph) - Làm các bài tập: 34; 35; 36; 37; 40; 41; 41 trang 8 (SBT). -Xem trước bài phép cộng và phép nhân Ngày soạn 25/0 8/2010 Tiết 6 : Đ5 Phép cộng và phép nhân Mục tiêu - Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán , kết hợp ,của phép cộng và phép nhân số tự nhiên;Tính chất phân phối giữa phép cộng với phép nhân biết phát biểu và viết dưới dạng tổng quát của các tính chất đó - Vận dụng các tính chất trên vào giải các bài tập B. Chuẩn bị : Bảng phụ ghi các tính chất C Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu vào bài (1 ph)) ở tiểu học các em đã học phép cộng phép nhân các số tự nhiên. Tổng của hai số bất kỳ cho ta một số tự nhiên duy nhất. Tích của hai số tự nhiên cũng cho ta một số tự nhien duy nhất. Trong phép cộng và phép nhân có một số tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung bài hôm nay. Hoạt động 2: Tổng và tích hai số tự nhiên (15 ph) Hãy tính chu vi và diện tích của một sân hình chữ nhật có chiều dài 32m và chiều rộng là 25 m. Em hãy nêu công thức tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó? + Gọi một HS lên bảng giải bài toán. Nếu chiều dài của một sân hình chữ nhật là a (m), chiều rộng là b (m) ta có công thức tính chu vi, diện tích như thế nào? + Giới thiệu thành phần phép tính cộng và nhân như SGK. + GV đưa Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. Tương tự hoàn thành Bài tập:Tìm x biết: (x-34).15 = 0 Em hãy nhận xét kết quả của tích và thừa số của tích Vậy thừa số còn lại phải như thế nào? - Tìm x dựa trên cơ sở nào ? Chu vi hình chữ nhật bằng 2 lần chiều dài cộng 2 lần chiều rộng . Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng. Giải: Chu của sân hình chữ nhật là: (32+25) 2 = 114 (m) Diện tích hình chữ nhật là: 3225 = 800 (m2) Tổng quát: P = (a+b) . 2 S = ab a 12 21 1 0 b 5 0 48 15 a+b 17 21 49 15 a.b 60 0 48 0 a. Tích của một số với số 0 thì bằng 0 b. Nếu tích của hai thừa số mà số 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0. Bài tập : (x-34).15 = 0 x-34 = 0 x = 0+34 x = 34 (Số bị trừ =số trừ +hiệu) Hoạt động 3: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên (10 ph) +Treo bảng tính cho phép cộng và phép nhân . Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu các tính chất đó? Tính nhanh: 46 + 17 + 54 - Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu. áp dụng : Tính nhanh 4.37.25 - Tính chất nào liên quan đến cả phép cộng và nhân? Phát biểu tính chất đó. áp dụng : Tính nhanh 87.36 + 87.64 * Tính chất giao hoán. a + b = b + a * Tính chất kết hợp ( a + b ) +c = a + ( b + c) 46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17 = 100 + 17 = 117 * Tính chất giao hoán a.b = b . * Tính chất kết hợp (a.b).c = a. (b.c) 4.37.25 = (4.25).37 = 100.37 = 3700 * Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. a(b + c) =ab + ac 87.36 + 87.64 = = 87(36+64) = 84.100 = 8400 Hoạt động 4: củng cố (17 ph) Phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống nhau? Bài tập 26 trang 16 (SGK) + GV dùng bảng phụ vẽ sơ đồ đường bộ: Hà Nội – Vĩnh Yên – Việt Trì - Yên Bái có ghi các số liệu như SGK HN VY VT YB - Muốn đi từ Hà Nội lên Yên Bái phải qua Vĩnh Yên và Việt Trì, em hãy tính quãng đường bộ từ Hà Nội lên Yên Bái - Em nào có cách tính nhanh tổng đó. Bài 27 trang 16 SGK: Hoạt động nhóm 8 nhóm làm cả 4 câu và treo bảng nhóm c Phép cộng và phép nhân đều có tính chất giao hoán và kết hợp + Quãng đường bộ Hà Nội Yên Bái là: 54+19 + 82 = 155 (km) (54 +1 ) + (19 + 81 ) = 55 + 100 = 155 Bài 27: 86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357 = 100 + 357 = 457 72 + 69 + 128 = (72 + 128) + 69 = 200 + 69 25.5.4.27.2 = (25.4).(5.2).27 = 100.10.27 = 2700 28.64 + 28.36 = 28(64 + 36) = 28.100 = 2800. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph) Làm các bài tập: 28 trang 16; 29; 30(b) trang 17 (SGK); bài 43; 44; 45; 46 trang 8 (SBT tập 1). Tiết sau mỗi em chuẩn bị một máy tính bỏ túi. Học phần tính chất của phép cộng và nhân như SGK (trang 16). Ngày 27 / 8/ 2010 Tiết 7 Luyện tập A . Mục tiêu - Cũng cố cho học sinh các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên - Rèn luyện kỷ năng vận dụng các tính chất trên vào giải các bài tập - Vận dụng máy tính bỏ túi vào giải toán B. Chuẩn bị Bảng phụ ghi bài tập và máy tính bỏ túi Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph) HS 1: Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phep cộng? Bài tập 28 tr16 (SGK) GV gợi ý cách khác để tính tổng: HS 2: Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng? Chữa bài 43 (a, b) SBT (8) 81 + 243 + 19 168 + 79 + 132 HS 1: Phát biểu và viết a + b = b + a Bài tập: 10+11+12+1+2+3= 4+5 +6 +7 +8 +9 = 39 C2: (10 + 3) + (11 + 2) + (12 + 1) = (4 + 9) + (5 + 8) + (6 + 7)= 13.3 = 39. HS 2: Phát biểu và viết dạng tổng quát (a + b) + c = a + (b + c) Bài tập: 81 + 243 + 19= 343 b) 168 +79 +132 = 379 Hoạt động 2: Luyện tập (33 ph) Bài 31 (trang 17 SGK) 135 + 360 + 65 + 40 Gợi ý cách nhóm 463 + 318 + 137 + 22 20 + 21 + 22 + ... + 29 + 30 Bài 32 trang 17 (SGK) Cho HS tự đọc phần hướng dẫn trong sách sau đó vận dụng cách tính. 996 + 45 Gợi ý cách tách số 45 = 41 + 4 37 + 198 Yêu cầu HS đã vận dụng những tính chất nào của phép cộng để tính nhanh. Bài 33 trang 17 (SGK) Hãy tìm quy luật của dãy số Hãy viết tiếp 4; 6; 8 số nữa vào dãy số 1, 1, 2, 3, 5.8. Bài tập 34 SGK + GV đưa tranh vẽ máy tính bỏ túi giói thiệu các nút trên máy tính. Hướng dẫn HS cách sử dụng như trang 18(SGK). + Tổ chức trò chơi:dùng máy tính nhanh các tổng (bài 34(c) SGK). Luật chơi: Mỗi nhóm 5 HS, cử HS 1 dùng máy tính lên bảng điền kết quả thứ 1. HS 1 chuyển phấn cho HS 2 lên tiếp cho đến kết quả thứ 5. Nhóm nào nhanh và đúng sẽ được thưởng điểm cho cả nhóm. + GV đưa tranh nhà toán học Đức Gau -Xơ, giới thiệu qua về tiểu sử: sinh 1777 và mất 1855 áp dụng: Tính nhanh A = 26 + 27 + 28 +.......+ 33 GV yêu cầu HS nêu cách tính. B = 1 + 3 + 5 + 5 +.........+ 2007 Bài 50 trang 9 (SBT) Tính tổng số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau và số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau. Bài 59: (trang 10 SBT) Xác định dạng của các tích sau: a) .101 b) .7.11.13 Gợi ý dùng phép viết số để viết , thành tổng rồi tính hoặc đặt phép tính theo cột dọc Dạng 1: Tính nhanh Bài 31 =(135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600 = (463 + 137) + (318 + 22)= 600 (20 + 30) + (21 + 29) + (22 + 28) + (23 + 27) + (24 + 26) + 25. =50 +50 +50 + 50 +50 + 25= 50.5 +25 = 275. Bài 32 SGK = 996 + (4 + 41) = (996 + 4 ) + 41 =1000 +41= 1041 = (32 +2) + 198 = 35 + (2 + 198) = 35 + 200= 235 Đã vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh. Dạng 2: Tìm quy luật dãy số. GV cho HS đọc đề bài 33 (trang17). 2 = 1 + 1 ; 5 = 3 + 2;3 = 2 +1; 8 = 5+ 3 HS : Viết 4 số tiếp theo 1, 1, 2, 3, 5.8; 13; 21; 34; 55 Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi Bài tập 34 SGK Gọi từng

File đính kèm:

  • docgiao an so 6soan moi.doc
Giáo án liên quan