Giáo án Số học 6, năm học 2012 - 2013

1. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức: - HĐ1 HS biết được tính chất của một đẳng thức

- HĐ3:HS biết được quy tắc chuyển vế.

1.2. Kỹ năng: - HĐ2:hiểu tính chất của đẳng thức vá áp dụng giải toán tìm x.

- HĐ3: HS biết vận dụng đúng quy tắc chuyển vế để giải toán tìm x.

1.3. Thái độ: - HĐ2,3: Bước đầu hình thành phương pháp giải các dạng toán tìm x bằng cách vận dụng tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế.

2. NỘI DUNG HỌC TẬP:

Tính chất của đẳng thức, quy tắc chuyển vế.

3. CHUẨN BỊ:

 

doc22 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1279 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6, năm học 2012 - 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 - Tiêát 59 ND: 2.1 - Bài: §9. QUY TẮC CHUYỂN VẾ 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - HĐ1 HS biết được tính chất của một đẳng thức - HĐ3:HS biết được quy tắc chuyển vế. 1.2. Kỹ năng: - HĐ2:hiểu tính chất của đẳng thức vá áp dụng giải toán tìm x. - HĐ3: HS biết vận dụng đúng quy tắc chuyển vế để giải toán tìm x. 1.3. Thái độ: - HĐ2,3: Bước đầu hình thành phương pháp giải các dạng toán tìm x bằng cách vận dụng tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Tính chất của đẳng thức, quy tắc chuyển vế. 3. CHUẨN BỊ: 3.1. GV: Bảng phụ ghi H50 3.2. HS: xem lại phép cộng, trừ hai số nguyên. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định: kiểm diện 6A1: 6A2: 6A3: 4.2. Kiểm tra miệng: GV nêu câu hỏi kiểm tra: Câu 1: a) Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu cộng, bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu trừ. (4đ) b) Chữa bài tập 60a/ 85 SGK. ( 4đ) Câu 2: (2đ) Cho biết a = b thì ta suy ra a + (-2012) và b + (-2012) như thế nào với nhau? - Giáo viên gọi học sinh lên bảng trả lời - HS nhận xét, GV nhận xét. Câu 1: Quy tắc dấu ngoặc (SGK/84) Bài 60/ SGK 85: a) 346 Câu 2: a = b thì a + (-2012) = b + (-2012) 4.3. Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV: Giới thiệu cho HS như hình 50 / 85 SGK. - GV: Có 1 cân đĩa, đặt lên hai đĩa cân 2 nhóm đồ vật sao cho cân thăng bằng. - GV: Tiếp tục đặt lên mỗi đĩa cân 1 quả cân năng 1 kg, hãy rút ra nhận xét? - HS: nếu đồng thời cho thêm hai vật có khối lượng bằng nhau vào hai đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng. - GV: Ngược lại, đồng thời bỏ từ hai đĩa cân 2 quả cân 1 kg hoặc hai đồ vật có khối lượng bằng nhau, rút ra nhận xét? - HS: Ngược lại, Nếu đồng thời bớt 2 vật có khối lượng bằng nhau ở 2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng. - GV: Tương tự, nếu a = b thì a + c như thế nào với b + c? - HS: a+ c = b+ c - GV: và a – c như thế nào với b – c? - HS: a- c = b – c - GV: vậy nếu a + c = b + c thì suy ra a và b thế nào với nhau? - HS: a = b - GV: nếu a = b thì b có bằng a không? - HS: có - GV: (câu hỏi cho lớp chọn) em hãy nhắc lại tất cả các tính chất của đẳng thức? - GV: Cho học sinh xét ví dụ tìm số nguyên x biết: x- 2 = -3 - GV: Làm thế nào để vế trái chỉ còn lại x? - HS: + 2 - GV: nếu vế trái +2 thì vế phải cũng phải làm gì? - HS: +2 - GV: Thu gọn các vế ta được x bằng bao nhiêu? - HS: trả lời - GV nhận xét và nếu ví dụ ?2 - Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng làm, các em còn lại làm vào vở - Học sinh nhận xét - Giáo viên đánh giá, chấm điểm. - Giáo viên nêu quy tắc và yêu cầu học sinh nhắc lại - GV: đưa ra 2 bài tập ví dụ và hướng dẫn học sinh làm câu a - Câu b, giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng làm, các em còn lại làm vào tập - Học sinh nhận xét - Giáo viên đánh giá, chấm điểm. - Tương tự, giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm ?3 - Các em còn lại làm vào tập - Học sinh nhận xét - Giáo viên đánh giá, chấm điểm. - GV nêu phần nhận xét SGK/86 1. Tính chất của đẳng thức: ?1 Tính chất : (SGK/ 86) 2. Ví dụ: Ví dụ: Tìm số nguyên x biết: x- 2 = -3 x- 2+ 2 = -3+ 2 x+ 0 = -3 + 2 x = -1 ?2 Tìm x biết: x+ 4 = -2 x+ 4 - 4 = -2 – 4 x+ 0 = -2 – 4 x = - 6 3. Quy tắc chuyển vế: Quy tắc : (SGK/ 86) Ví dụ: Tìm số nguyên x biết: a) x – 2 = -6 x = -6 + 2 x = -4 b) x- (-4) = 1 x = 1 + (-4) = 1- 4 x = -3 ?3 x+ 8 = -5 + 4 x = -8 – 5 + 4 x = -13 + 4 x = -9 Nhận xét: (SGK/86) 4.4. Tổng kết: - GV: em hãy nhắc lại quy tắc chuyển vế? - HS: Trả lời. Bài tập 61 (SGK/ 87): a/ 7 - x = 8 – (-7) b/ x – 8 = (-3) - 8 - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm ?3 - Các em còn lại làm vào tập - Học sinh nhận xét - Giáo viên đánh giá, chấm điểm. Bài tập 61 (SGK/ 87): a/ 7 - x = 8 – (-7) 7 – x = 8 + 7 - x = 8 x = -8 b/ x – 8 = (-3) - 8 x = (-3) – 8 + 8 x = -3 4.5. Hướng dẫn học tập: Bài này: + Nắm vững tính chất của đẳng thức. + Phát biểu quy tắc chuyển vế. + Xem lại các bài tập tìm x đã làm hôm nay. + Làm bài tập 62, 63, 64, 65 SGK trang 87. - Hướng dẫn bài tập: + BT62: a) a = ± 2 b) a = - 2 + BT63: Theo đề bài ta có: 3 + (-2) + x = 5 => x = ? + BT64,65: Aùp dụng quy tắc chuyển vế. Bài sau: + Đọc trước bài “Nhân hai số nguyên khác dấu + Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu? 5. PHỤ LỤC: Tuần 20 - Tiết 60 ND: 7.1 . Bài: §10. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 1. MỤC TIÊU: 1.1.Kiến thức: - HĐ1: ôn lại quy tắc cộng hai số nguyên. - HĐ2: HS biết quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu. 1.2. Kỹ năng: - HĐ1: Thực hiện phép nhân hai số nguyên khác dấu bằng cách biến đổi thành phép cộng. - HĐ2: Thực hiện các phép toán nhân hai số nguyên khác dấu chính xác theo quy tắc. 1.3. Thái độ: - Có ý thức tính nhanh các phép toán. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Quy tắc 3. CHUẨN BỊ: 3.1. GV: bảng phụ ?1, ?2, ?3 3.2. HS: Xem lại quy tắc trừ 2 số nguyên; cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu; tính chất của phép cộng số nguyên. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định: kiểm diện 6A1: 6A2: 6A3: 4.2. Kiểm tra miệng: Câu 1 (8đ): tìm số nguyên x biết, : a) 2- x = 17 – (-15) b) x- 12 = (-9) – 15. Câu 2 (2đ) (-4). (+25) =? A. 100 B. -100 C. + 100 D. Cả A, B, C đều sai. - Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng làm - Giáo viên gọi 1 số học sinh nộp bài tập để kiểm tra. - Giáo viên gọi học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét, chấm điểm. Câu 1: a) 2- x = 17 – (-15) -x = 17+ 15 - 2 -x = 30 x = -30 b) x- 12 = (-9) – 15. x = - 9 – 15 + 12 x = -12 Câu 2: (-4). (+25) = -100 (câu B) 4.3. Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Nội dung - HĐ1: - GV: Chúng ta đã học phép cộng, phép trừ các số nguyên. Hôm nay chúng ta sẽ học tiếp phần phép nhân các số nguyên. Em đã biết phép nhân chính là phép cộng các số hạng bằng nhau. - GV: Hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tìm kết quả. - HS: Thay phép nhân bằng phép cộng - GV: Qua các phép nhân trên, khi nhân hai số nguyên khác dấu em có nhận xét gì về dấu của tích? - HS:tích luôn mang dấu trừ - GV: em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của tích? - HS: Giá trị tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị tuyệt đối. - GV: Ta có thể tìm ra kết quả phép nhân bằng cách khác, ví dụ: (-5).3 = (-5) + (-5) + (-5) = -(5+ 5+ 5) = -5.3 = -15 - HĐ2: - GV: vậy em hãy cho biết quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu? - HS nêu quy tắc. - Giáo viên chốt lại quy tắc - GV: So sánh quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. với quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?. - HS: Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: +Trừ hai giá trị tuyệt đối. +Dấu là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn ( có thể “+” hoặc “-“ ) - GV: tích một số a với số 0 thì bằng bao nhiêu? - HS: bằng 0 - GV nêu chú ý sgk/89 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc ví dụ SGK/89 - GV: em hãy cho biết cách tính tiền lương của công nhân A? - Học sinh nêu cách tính. - HS nhận xét. - GV yêu cầu HS làm bài tập ?4 - Hai học sinh lên bảng làm, các em còn lại làm vào vở. 1. Nhận xét mở đầu: ?1 (-3).4 = (-3)+(-3)+(-3)+(-3) = -12 ?2 (-5).3 = (-5)+ (-5) +(-5) = -15 2.(-6) = (-6) + (-6) = -12. ?3 2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: Quy tắc: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu trừ trước kết quả nhận được. Chú ý : a. 0 = 0 Ví dụ (SGK/89): Lương công nhân, A tháng vừa qua là: 40.20000+ 10.(-10000) = 800000 + (-1000000) = 700000(đ). ?4 5. (-14) = - 60 (-25) . 12 = - 300. 4.4. Tổng kết: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bai82 tập 73, các em còn lại làm vào vở. - Học sinh đọc kết quả và nhận xét - Giáo viên nhận xét, đánh giá và yều cầu học sinh làm bài tập 75 Bài tập 73: (-5).6 = - 30 9. (-3) = -27 (-10). 11 = - 110 150. ( -4) = - 600. Bài tập 75/ SGK: so sánh: -68.8 <0 15.(-3)< 15 (-7).2 < (-7). 4.5. Hướng dẫn học tập: Bài này: + Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu + Xem lại các bài tập đã làm hôm nay. + Làm bài tập 76 SGK trang 89. Bài sau: + Xem trước quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu? 5. PHỤ LỤC: Tuần 20 - Tiết 61 ND: 7.1. Bài: §11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - HĐ1: HS biết quy tắc nhân hai số nguyên dương. - HĐ2: HS biết quy tắc nhân hai số nguyên âm. - HĐ3: Ôn lại quy tắc nhân hai số nguyên. 1.2. Kỹ năng: - HĐ1,2: Thực hiện đúng các phép tính nhân hai số nguyên cùng dấu. 1.3. Thái độ: - Giáo dục HS học bài nghiêm túc, ghi nhớ khoa học quy tắc nhân hai số nguyên. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Nhân hai số nguyên cùng dấu 3. CHUẨN BỊ: 3.1. GV: bảng phụ ghi ?2,?4 3.2. HS: Xem trước quy tắc. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định: kiểm diện 6A1: 6A2: 6A3: 4.2. Kiểm tra miệng: - Giáo viên nêu câu hỏi kiểm tra - Câu 1: sửa bài tập 76 (8đ) - Câu 2 (2đ): Nêu kết quả của phép tính: (-4).(-25) - Giáo viên gọi một học sinh lên bảng làm. - Học sinh nhận xét. - GV đánh giá, chấm điểm. Câu 1: x 5 -18 18 0 y -7 10 -10 -25 x.y -35 -180 -180 0 Câu 2: (-4).(-25) = 100. 4.3. Tổ chức các hoạt động học tập: Hoạt động của GV và HS Nội dung - HĐ1: - GV: đưa ra hai số nguyên dương - GV: số nguyên dương có phải là số tự nhiên không? - HS: số nguyên dương là số tự nhiên khác 0. - GV: em có thể nhân hai số nguyên dương như thế nào? - HS: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0. - GV: Vậy tích của hai số nguyên dương là số nguyên dương hay âm? - HS: Tích hai số nguyên dương là một số nguyên dương. - HĐ2: - GV: Cho HS làm ?2 - HS nhận xét. - GV: Hãy quan sát kết quả bốn tích đầu, rút ra nhận xét, dự đóan kết quả hai tích cuối? - GV yêu cầu học sinh thực hiện 4 phép tính đầu tiên. - GV : Trong các tích này, thừa số thứ 1 có thay đổi không? - HS: có - GV: thừa số thứ 1 thay đổi như thế nào? - HS: giảm dần đều 1 đơn vị - GV: còn thừa số thứ hai có thay đổi không? - HS: không thay đổi - GV: em hãy cho biết các tích thay đổi như thế nào? - HS: tăng lần lượt 4 đơn vị. - GV: Theo quy luật đó, em hãy dự đoán kết quả hai tích cuối? - HS: Trả lời. - GV khẳng định: (-1)(-4) = 4 (-2).(-4) = 8 là đúng. - GV: vậy em thấy (-1).(-4) có bằng 1.4? - HS: (-1).(-4) = 1.4 - GV: Vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào? - HS: Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng. - GV: Vậy tích của hai số nguyên âm là một số nguyên âm hay dương? - HS: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương. - GV: Như vậy muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta chỉ việc nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau. - GV yêu cầu HS làm bài ?3 a) 5 . 17 b) (-15) . (-6) Hoạt động 3: - GV: một số nhân với 0 thì bằng mấy? - HS: 0 - GV: nếu a, b cùng dấu thì tích a.b được tính như thế nào? - HS: Nếu a, b cùng dấu: a.b = - GV: nếu a, b khác dấu thì tích a.b được tính như thế nào? - HS: Nếu a, b cùng dấu thì a.b = -( ) - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu nhận xét về dấu của một tích. - HS : (+) . (+) ® (+) (-) . (-) ® (+) (+) . (-) ® (-) (-) . (+) ® (-) - GV: Khi đổi dấu 1 thừa số của tích thì tích như thế nào? Khi đổi dấu hai thừa số của tích thì tích như thế nào? - HS: nêu nhận xét - GV nhận xét. - GV cho HS làm ?4 Cho a là một số nguyên dương. Hỏi b là số nguyên dương hay nguyên âm nếu: a/ Tích a.b là một số nguyên dương. b/ Tích a.b là một số nguyên âm. - HS: Trả lời. - GV: Chốt lại cách nhân hai số nguyên cùng dấu. Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau. 1. Nhân hai số nguyên dương: ?1 a) 12.3 = 36 b) 5.120 = 600 2. Nhân hai số nguyên âm: ?2 3. (-4) = -12 2.(-4) =-8 1.(-4) =-4 0.(-4) = 0 (-1).(-4) = 4 ( -2).(-4) = 8 Quy tắc : Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng. Ví dụ: (-4).(-25) = 4.25 = 100 (-12).(-10) = 120. ?3 a) 5 . 17 = 85 b) (-15) . (-6) = 90 3. Kết luận: a . 0 = 0 . a = 0 Nếu a, b cùng dấu thì: a.b = Nếu a,b khác dấu thì: a. b = -() Chú ý: SGK/91 ?4 a) b là số nguyên dương . b) b là số nguyên âm. 4.4. Tổng kết: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập 58. - Học sinh nhận xét bài làm và góp ý bổ sung - GV: nhận xét, đánh giá bài làm và chấm điểm. Bài 58 (SGK/91): a/ (+3) .(+9) = 27 b/(-3).7 = -21 c/ 13.(-5) = -65 d/ (-150).(-4) = 600 e/ (+7). (-5) = -35. 4.5. Hướng dẫn học tập: Bài này: + Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu + Đọc kỹ nội dung các phần “chú ý”. + Xem lại các bài tập đã làm hôm nay. + Làm bài tập 79, 80, 82 SGK. Bài sau: + Chuẩn bị các bài tập 84,85,86,87,88 tiết luyện tập về phép nhân các số nguyên. + Mang máy tính bỏ túi nếu có. 5. PHỤ LỤC: Tuần 21 - Tiêát 62 ND: 9.1 - Bài: LUYỆN TẬP 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - HĐ1: + HS biết: ôn cách tính giá trị của biểu thức. - HĐ2: + HS biết: quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. + HS hiểu: khi nào tích mang dấu “+”, khi nào tích mang dấu “-“. 1.2. Kỹ năng: - HĐ1: + Thực hiện được tính giá trị của một biểu thức. - HĐ2: + Thực hiện được tính nhân hai số nguyên. + Thành thạo: nhận xét dấu của một tích. 1.3. Thái độ: - HĐ1, HĐ2: Làm bài cẩn thận, biết tính nhẩm, tính nhanh. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Tính giá trị của một biểu thức. - Nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. 3. CHUẨN BỊ: 3.1. GV: MTBT, bảng phụ BT 84. 3.2. HS: quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định: kiểm diện 6A1: 6A2: 6A3: 4.2. Kiểm tra miệng: 1. Bài tập cũ: HĐ1: 5 phút - Giáo viên gọi học sinh lên bảng sửa bài tập 83 Bài tập 83 (SGK/92): Giá trị của biểu thức (x - 2).(x + 4) khi x = -1 là số nào trong 4 đáp số A, B, C , D dưới đây: A = 9; B = -9; C = 5 ; D = -5. - HS: Lên sửa bài. - Giáo viên gọi một số học sinh nộp vở bài tập để kiểm tra - Học sinh nhận xét bài làm - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên gọi học sinh nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Bài tập 83 (SGK/92): Thay x = -1 vào biểu thức, ta có: (-1 – 2) . (-1 + 4) = (-3) . 3 = -9 Đáp án B đúng. 4.3. Tiến trình bài học (HĐ2 : 35 phút) 2. Bài tập mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV: Điền các dấu “ +” “-‘ thích hợp vào ô trống: - GV: Gợi ý điền cột 3 “ dấu của ab” trước. Căn cứ vào cột 2 và cột 3, điền dấu cột 4 “ dấu của ab2” - GV: Cho HS lên bảng điền - HS: nhận xét - GV: em hãy nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu? Khác dấu? - HS: phát biểu quy tắc - Giáo viên chốt lại quy tắc và yêu cầu học sinh làm bài tập 85 - HS nhận xét - GV nhận xét. Bài 86: điền số vào ô trống cho đúng: a -15 13 7 b 6 -7 -8 ab -39 28 -36 8 - Giáo viên gọi học sinh nêu kết quả - HS nhận xét - GV nhận xét - GV: biết rằng 32 = 9. Có số nguyên nào khác mà bình phương của nó cũng bằng 9? - GV: Yêu cầu học sinh trả lời tại chổ - HS nhận xét, GV nhận xét. - GV: Nhận xét gì về bình phương của các số? - HS: Bình phương của mọi số đều không âm. bài 88 / SGK 93) Cho x , so sánh : (-5). x với 0 - GV: x có thể nhận những giá trị nào? - HS: x có thể nhận các giá trị :nguyên dương, nguyên âm, 0. x nguyên dương: (-5).x <0 x nguyên âm: (-5).x >0 x = 0: (-5).x = 0 Bài 84/ 93 SGK: Dấu của a Dấu của b Dấu của ab Dấu của ab2 + + - - + - + - + - - + + + - - Bài tập 85: (-25). 8 = - 200 18. (-15) = -270 (-1500). ( -100) = 150000 (-13)2 = (-13) . (-13) = 169 Bài 86/ 93 SGK: a -15 13 4 9 -1 b 6 -3 -7 -4 -8 ab 90 -39 28 -36 8 Bài 87 SGK/ 93: 32 = (-3)2 = 9 25 = 52 = (-5)2 36 = 62 = (-6)2 49 = 72 = (-7)2 0 = 02 Bài 88/ SGK 93: x nguyên dương: (-5).x <0 x nguyên âm: (-5).x >0 x = 0: (-5).x = 0 4.4. Tổng kết: - GV: Khi nào tích hai số nguyên là số dương? Là số âm? Là số 0? - HS: Trả lời. - GV: So sánh a2 và 0? - HS: a2 ≥ø 0 với mọi số nguyên a - Giáo viên yêu cầu học sinh đưa ra bài học kinh nghiệm. 3. Bài học kinh nghiệm: - Tích hai số nguyên là số dương nếu 2 số cùng dấu, là số âm nếu 2 số khác dấu, là số 0 nếu có thừa số bằng 0. - Bình phương của mọi số nguyên a đều không âm. 4.5. Hướng dẫn học tập: Đối với tiết học này: + Xem lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. + Xem lại thật kỹ các bài tập đã làm hôm nay. Đối với tiết học sau: + Xem lại tính chất phép nhân số tự nhiên. + Xem trước phép nhân số nguyên có tính chất gì? 5. PHỤ LỤC: Tuần 21 - Tiêát 63 ND: 14.1 - Bài: §12. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: -HĐ1,2,3,4: + HS biết 4 tính chất của phép nhân các số nguyên. + HS hiểu tính chất của phép nhân số nguyên tương tự như tính chất phép nhân số tự nhiên. 1.2. Kỹ năng: - HĐ1,2,3,4: + Thực hiện được vận dụng tính chất để tính nhanh. + Thành thạo: vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp và nhân với 1. 1.3. Thái độ: - HĐ1,2,3,4: + Làm bài cẩn thận, biết tính nhẩm, tính nhanh. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: 4 Tính chất 3. CHUẨN BỊ: 3.1. GV: bảng phụ ghi chú ý. 3.2. HS: tính chất phép nhân số tự nhiên 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định: kiểm diện 6A1: 6A2: 6A3: 4.2. Kiểm tra miệng: - GV nêu câu hỏi chung cho cả lớp: Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì? (không chấm điểm – chỉ kiểm tra tái hiện lại kiến thức) - Học sinh nêu các tính chất - Giáo viên nhận xét, đánh giá - GV: vậy phép nhân các số nguyên có tính chất giống với tính chất phép nhân số tự nhiên hay không? Phép nhân các số tự nhiên có tính chất: giao hóan, kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng. 4.3. Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Nội dung - HĐ1: 5 phút - GV: Hãy tính: 2(-3) = ? (-3).2 = ? (-7). (-4) = ? (-4).(-7) =? - GV: em rút ra nhận xét gì về tính chất của phép nhân? - HS nêu tính chất - GV: tính chất này được thể hiện bằng công thức như thế nào? - HS: : a.b = b.a - GV: Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi. - HĐ2: 7 phút - GV: Tính [9.(-5)].2 = 9.[(-5).2]= - GV: em rút ra nhận xét gì về tính chất của phép nhân? - HS nêu tính chất - GV: tính chất này được thể hiện bằng công thức như thế nào? - HS : (a.b). c = a. (b.c) - GV: Muốn nhân 1 tích 2 thừa số với thừa số thứ 3 ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích thừa số thứ hai và thứ ba. - GV: Nhờ tính chất kết hợp ta có tích của nhiều số nguyên. - GV: Vậy để có thể tính nhanh tích của nhiều số ta có thể làm thế nào? - HS: ta có thể dựa vào tính chất giao hóan và kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách thích hợp. - GV: Nếu có tích của nhiều thừa số bằng nhau, ví dụ: 2.2.2. ta có thể viết gọn như thế nào? - HS: 2.2.2. = 23 - GV: Tương tự hãy viết dưới dạng lũy thừa: (-2).(-2).(-2) = ? - HS: (-2).(-2)(-2) = (-2)3 - GV yêu cầu HS đọc “chú ý” ở bảng phụ - GV: trong tích trên có mấy thừa số âm ? kết quả tích mang dấu gì? - HS: Trong tích trên có 3 thừa số âm, kết quả tích mang dấu âm - HĐ3: 4 phút - GV: Tính (-5).1 = 1.(-5) = (+10).1 = - GV: Vậy nhân một số a với 1, kết quả bằng số nào? - HS: Nhân 1 số nguyên a với 1, kết quả bằng a. - GV ghi: a.1 = 1.a = a - GV: Nhân một số nguyên a với (-1), kết quả như thếù nào? - HS: a.(-1) = (-1).a = (-a) - HĐ4: 15 phút - GV: Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào? - HS: Muốn nhân 1 số với một tổng ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi rồi cộng các kết quả lại. - GV: Công thức tổng quát? - HS: a(b+c) = ab+ ac - GV: Nếu a(b-c) thì sao? - HS: a.(b - c) = a.(b – c) - GV: yêu cầu HS làm ?5 tính bằng hai cách và so sánh kết quả : a/ (-8)(5+ 3) b/ (-3+3).(-5) - Mỗi câu cho 2 học sinh lên bảng làm rồi so sánh kết quả - HS nhận xét - GV đánh giá, chấm điểm. 1. Tính chất giao hoán: a.b = b.a ví dụ: 2.(-3) = (-3) . 2 2. (-3) = -6 (-3).2 = -6 (-7).(-4) = (-4).(-7) (-7).(-4) = 28 (-4).(-7) = 28 2. Tính chất kết hợp: (a.b). c = a. (b.c) ví dụ: [9.(-5)].2 = (-45). 2 = -90 9.[(-5).2] = 9. (-10) = -90 [9.(-5)].2 = 9.[(-5).2] ?1 Tích một số chẳn các thừa số nguyên âm thì mang dấu dương. ?2 Tích một số lẻ các thừa số nguyên âm thì mang dấu âm. 3. Nhân với 1: a.1 = 1.a = a VD: (-5).1 = (-5) 1(-5) = (-5) (+10).1 = 10 ?3 a.(-1) = (-1).a = (-a) 4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a(b+c) = ab+ ac ?5 a) (-8).(5+3) = -8. 8 = -64 (-8).(5+3) = (-8).5+ (-8).3 = -40 + (-24) = -64 b) (-3+ 3) .(-5) = 0.(-5) = 0 (-3+3).(-5) = (-3).(-5) + 3.(-5) = 15+ (-15) = 0 4.4. Tổng kết: Làm bài tập 90 / 95 SGK: Thực hiện phép tính: a/ 15. (-2).(-5).(-6) b/ 4.7. (-11). (-2) - Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng làm. Các em còn lại làm vào vở - HS nhận xét - GV đánh giá, chấm điểm. - GV yêu cầu HS làm bài tập 93(a)/ 95 SGK: Tính nhanh: - Hai học sinh lên bảng làm - HS nhận xét - GV đánh giá, chấm điểm. Bài tập 90/ 95 SGK: a/ 15. (-2).(-5).(-6) = [15. (-2)]. [(-5).(-6)] =(-30).(+30) = (-900) b/ 4.7. (-11). (-2) = [4.7].[(-11).(-2)] = 28. 22 = 616 Bài tập 93/ SGK 95: a/ (-4).(+125). (-25).(-6).(-8) = [(-4).(-25)][125.(-8)](-6) = 100.(-1000).(-6) = +600000 b/ (-98).(1- 246)- 246 . 98 = -98 + 98. 246 – 246.98 =-98. 4.5. Hướng dẫn học tập: Đối với tiết học này: + Xem lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. + Xem lại tính chất phép nhân số nguyên. + Xem lại thật kỹ các bài tập đã làm hôm nay và làm bài 91, 92, 94 SGK trang 95. Đối với tiết học sau: + Chuẩn bị các bài phần luyện tập. 5. PHỤ LỤC: Tuần 21 - Tiêát 64 ND: 14.1 - Bài: LUYỆN TẬP 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - HĐ1: HS biết tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. - HĐ2: Biết định nghĩa lũy thừa của một số nguyên. Hiểu cách tính giá trị của một biểu thức. 1.2. Kỹ năng: - HĐ1: Thực hiện được phép tính bằng cách vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. - HĐ2: Thực hiện được tính tích của các số nguyên. Thực hiện thành thạo tính lũy thừa của một số nguyên. Thực hiện thành thạo nhận xét dấu của một tích. 1.3. Thái độ: -HĐ1,2: Làm bài cẩn thận, biết dự đoán kết quả phép tính. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. - Tính chất của phép nhân số nguyên. 3. CHUẨN BỊ: 3.1. GV: thước thẳng, máy tính bỏ túi. 3.2. HS: quy tắc nhân hai số

File đính kèm:

  • docso hoc 6 tiet 5964.doc
Giáo án liên quan