Giáo án Số học 6 - PTCS Noong Luông

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Củng cố các dấu hiệu chia hết cho 2; 5.

2. Vận dụng: Có kỹ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu cho hết

3. Kỹ năng: Rèn tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ đặc biệt áp dụng vào các bài toán thực tế.

II. Chuẩn bị:

 

doc44 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1135 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6 - PTCS Noong Luông, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 21: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố các dấu hiệu chia hết cho 2; 5. 2. Vận dụng: Có kỹ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu cho hết 3. Kỹ năng: Rèn tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ đặc biệt áp dụng vào các bài toán thực tế. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: GV HS Ghi bảng Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ - Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2? Chữa BT 97 (a) - Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5? Chữa BT 97 (b). 2 HS lên bảng Hoạt động 2: Luyện tập tại lớp 1) Bài 96: GV nêu yêu cầu của bài 96 a) Không có chữ số nào. - Cho biết điểm giống, khác nhau giữa bài 96 và 95? HS trả lời b) * = 1; 2 ; 9 - Khi giải bài toán dạng này, ta cần chú ý điều gì ? 2) Bài 95: (HS làm vào vở) - Làm thế nào để từ 3 chữ số đã Câu Đúng Sai cho, ghép thành số có 3 chữ số chia hết cho 2 ? cho 5 ? - GV cho thêm 2 câu trắc nghiệm thêm vào bài 98. - Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. HS lên bảng làm a có tận cùng 4=> a: 2 aM 2 => a có tận cùng 0 aM 2 và 5 => a có tận cùng 5. a M 2=> a có tận cùng 1 - Hãy sửa các câu sai để trở thành câu đúng ? GV hướng dẫn HS làm bài 99 HS trả lời 3) Bài 99: aa (a ạ 0) =>a =8 aa M 2=> a = 2; 4; 6; 8 aa M 5 dư 3 => a : 5 dư 3 - Muốn tìm số dư khi chia 1 số cho 2; cho 5 ta làm thế nào ? - ô tô ra đời năm nào ? ( b100) - Vì sao a = 1; b =8 mà không thể a = 8; b = 1 HS cả lớp làm vào vở BT. Vậy số đó là 88 1)Bài 100: n = abbc; a;b;cẻ (1;5;8) (a ạ b ạ c) ; nM 5. n M 5=> c = 5; a = 2; b = 8 Hoạt động 3: Củng cố. - Nêu lại các dấu hiệu M 2; M 5. - Cách tìm dư của 1 số khi chia cho 2? cho 5 ? Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. - Học lý thuyết. - Làm BT 124; 130; 131; 132; 128 (SBT). - Đọc trước S12. Một số bài toán nâng cao: 1) cho 3 chữ số: 3 ; 4 ; 5. a) Hãy viết số lớn nhất có 3 chữ số từ các chữ số trên (mỗi chữ số có mặt 1 lần) mà M 2 ? M 5 ? b) Hãy viết số nhỏ nhất có 3 chữ số mà M 2 ; M 5 ? 2) Các tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không ? có chia hết cho 5 không ? a) 1.2.3.4.5 + 52 c) 5 ! - 3 ! b) 7. 22 + 23. 15 d) 123. 16 - 41.22 + 52. 3) Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số chia hết cho 2 ? 4) Chứng tỏ n ẻ N thì ( n+ 3) ; (n + 6) M 2. 5) Tìm số tự nhiên có 2 chữ số giống nhau, biết số đó M 2 và chia cho 5 dư 4. Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3 ; 9 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. So sánh được với dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5. 2. Kỹ năng: Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9. 3. Thái độ: Rèn tính chính xác khi phát biểu lý thuyết, vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập. II. Chuẩn bị: Giấy trong, phấn màu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ - Phát biểu dấu hiệu M 2 ; M 5 Chữa BT 1: HS 1 lên bảng Chữa BT 4 HS2 lên bảng 1) Nhận xét mở đầu: - Xét xem các tổng sau, có chia hết cho 9 không? cho 3 không? 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 3 2. 99 + 2 + 5.9 + 5 + 3 Hofạt động 2: Bài mới HS3 lên trình bày, dưới lớp cùng làm. a) Ví dụ: 378 = 3.100 + 7.10 + 8. = 3(99 +1)+ 7.(9+1) + 5 =3.99 + 7.9 - (3 + 7 + 5) M 9 tổng các c.số - Từ bài tập trên ta có nhận xét gì ? - Dựa vào nhận xét trên, hãy cho biết số 378 và 253 có chia hết cho 9 không ? vì sao ? HS nêu nhận xét HS trả lời dự vào tính chất chi hết 1 tổng 253 = 2.100 + 5.10 + 3 = 2. (99=1) + 5: (9+1) + 3 = 2.99 + 5.9 + 92 + 5+ 3) M 9 tổng các c.số b) Nhận xét (SGK). 2) Dấu hiệu chia hết cho 9 ?2 ?1 ?1 - Từ 2 ví dụ trên rút ra kết luận gì ? - Những số nào chia hết cho 9 ? - Làm a) Ví dụ: 378 = 3.99 + 7.9 + 3 + 7+ 8 M 9 M 9 nên 378 M 9 253 = 2.99 + 5.9 + 2+ 5 +3 M 9 M 9 nên 253 M 9 b) Dấu hiệu : (SGK). n M 9ú tổng các chữ số M 9; (n ẻ N) - Thay *bởi chữ số để 43 * M 2? - Từ 2 ví dụ trên, rút ra được kết luận gì ? - Phát biểu dấu hiệu - Làm HS trả lời Cả lớp làm vào vở b) Dấu hiệu: (SGK) c) áp dụng: 328; 1234 M 2 (KL1) 1437 ; 895 M 2 ( KL 2). - Thay * bởi chữ số nào để 43 chia hết (không chia hết) cho 5? Giải thích ? - Làm 3) Dấu hiệu chi hết cho 5.: a) Ví dụ: a= 43* = 430 + * mà 430 M 5 + a M 5 ú *M 5 => * = 0,5 + a M ú M => * 1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9. Hoạt động 3: Luyện tập - củng cố - Nêu lại các dấu hiệu chia hết cho 2 ? cho 5 ? - Những số nào M 2 mà M 5 ? - Những số nào M 5 mà M 2 - Những số nào M 2 và M5 H S trả lời 37 M 5 ú * = 0,5 Luyện tập n M 2 => n có tận cùng chẵn n M 5 => n có tận cùng là 0,5 a, Bài 91 Cho học sinh làm các bào tập : 91,92, 93 HS làm vào vở bài tập *, * = 1 - 9 thì *.85 M 5 *.85 M 2 => không có giá trị nào Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà b, bài 92 - Học thuộc các dấu hiệu *, 234 M 2, 234 M 2 - Làm bài tập 94 - 97 ( SGK) *, 1345 M 5, 1345 M 2 - Muốn tìm dư của một số kho chia hết cho 2, cho 5 ta làm thế nào ? *, 4260 M 2 và 5 *, 2141 M 2 và 5 Tiết 23: lUYệN TậP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố các dấu hiệu chia hết cho 3; 9. 2. Vận dụng: Có kỹ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu chia. 3. Kỹ năng: Rèn tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ đặc biệt dùng vào các bài toán thực tế II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ - Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 ?. Chữa BT 97 (a) 2HS lên bảng - Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5 ? Chữa BT 97 (b). Hoạt động 2: Luyện tập tại lớp 1) Bài 96: GV nêu yêu cầu của bài 96. - Cho biết điểm giống, khác nhau giữa 96 và 95 ? HS trả lời a) Không có chữ số bào. b) * = 1 ; 2; ... 9. - Khi giải bài toán dạng này, ta cần chú ý điều gì ? 2) Bài 95: HS tự làm vào vở. - Làm thế nào để từ 3 chữ số đã Câu Đúng Sai cho, ghép thành số có 3 chữ số chia hết cho 2 ? cho 5 ? GV cho thêm 2 câu trắc nghiệm thêm vào bài 98. - Gọi HS đứng tại chỗ trả lời . - Hãy sửa các câu sai để trở thành câu đúng ? HS lên bảng làm a có tận cùng 4 => aM 2 aM 2=> a có tậng cùng 4 aM 2 và 5 => a có tận cùng 0 aM 5=> a có tận cùng 5 aM 2+ a có tận cùng 1 a có tận cùng 1=> a M 2 GV hướng dẫn HS làm bài 99 HS trả lời 3) Bài 99: aa (a = 0) - Muốn tìm số dư khi chia 1 số cho 2; cho 5 ta làm thế nào ? aa M 2 => a = 2; 4; 6 ; 8 aa : 5 dư 3 => a : 5 dư 3. Vậy số đó là 88. - Ô tô ra đời năm nào ? (b100). - Vì sao a=1; b =8 mà không thể a = 8; b = 1 ? HS cả lớp làm vào vở BT 4) Bài 100: n = abbc; a, b, c (aạ b ạc) ; n. n M 5 => c = 5; a = 1; b Hoạt động 3: Củng cố. - Nêu lại các dấu hiệu M 2, M 5. - Cách tìm dư của 1 số khi chia cho 2 ? cho 5 ? Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. - Học lý thuyết. - Làm BT 124; 130; 131; 132; 128 (SBT). - Đọc trước S 12. Một số bài toán nâng cao: 1) cho 3 chữ số: 3, 4, 5. a) Hãy viết số lớn nhất có 3 chữ số từ các chữ số trên (mỗi chữ số có mặt 1 lần) mà M 2? M 5? b) Hãy viết số nhỏ nhất có 3 chữ số mà M 2; M 5? 2) Các tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không ? Có chia hết cho 5 không ? a) 1. 2. 3. 4. 5 + 52 c) 5 ! - 3! b) 7. 2 + 23. 15 d) 123.16 - 41.22 +52. 3) từ 1 đến 100 có bao nhiêu số chia hết cho 2?, cho 5 ? 4) Chứng tỏ t n ẻ N thì ...( n + 3) . (n + 6) M 2. 5) Tìm số tự nhiên có 2 chữ số giống nhau, biết số đó M 2 và chia cho 5 dư 4. Tiết 24: Ước và bội I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa ước và bội của 1 số, ký hiệu tập hợp các ước, các bội của một số. 2. Kỹ năng: HS biết kiểm tra 1 số có hay không là ước hoặc bội của một số cho trước, biết cách tìm ước và bội của 1 số cho trước trong các trường hợp đơn giản. 3. Thái độ: HS biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản. II. Chuẩn bị: Phấn màu III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ Chữa BT 134 SBT - GV giới thiệu 315 M 3=> 315 là bội của 3, 3 là ước của 315. ? 1 Hoạt động 2: Bài mới. - Khi nào a M b ? ( a ẻ N , b ẻ N) - Làm HS phát biểu. Cả lớp cùng làm bài áp dụng 1) Ước và bội: a) Định nghĩa: a Mb ú a là bội của b ( aẻ N; b ẻ N) b là ước của a -Muốn tìm ước hay bội của một số ta làm thế nào ? GV giới thiệu ký hiệu. - Muốn tìm bội của 7 ta làm thế nào ? HS trả lời b) áp dụng: 13 là bội của 3, không là bội của 4 là ước của 12, không là ước của 2) Cách tìm ước và bội. ? 4 ? 3 -Tìm các bội nhỏ hơn 30 của 7? - Nêu cách tìm bội của a ạ0 ? - Muốn tìm ước của một số a ta làm thế nào ? - Hãy tìm Ư(1) = ? B(1) = ? Ư(0) =? B(0) =? làm Các nhóm suy nghĩ, thay mặt nhóm trả lời. HS cùng làm, 1HS lên bảng làm a) Ký hiệu U(a) ; B(a). b) Ví dụ: B(7) = {0; 7; 14 ; 21 ; ......} U(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} c) Tổng quát: SGK. Hoạt đôngh 3: Luyện tập- Củng cố. - Số nào là ước của mọi aẻN ? - Số nào là bội của mọi a ẻ N? -Làm 111(SGK),112,113 (SGK) HS trả lời Cả lớp cùng làm, 1HS lên bảng 3) Luyện tập: a) Bài 111: * ) 8 ; 20 *) A ={0;4;8;12; 16; 20; 24; 28} *) 4.k ( k ẻN). - GV đưa bài tập: 1. Cho x - y= 20 ( x ; y ẻN ) m = 5n ( m ; n ẻ N). Điền vào chỗ trống cho đúng x là ............... của ............. b) Bài 112: Ư(4)= { 1; 2; 4} Ư(6)= { 1; 2; 3; 6} Ư(9)= {1; 3; 9} Ư(13)={ 1; 13} y là ................ của .............. m là ............... của .............. 1HS đứng tại chỗ điền Ư(1) = {1} c) Bài 113: n là ................. của .............. 2) Điền vào chỗ trống: - Lớp 6A xếp hàng ba không lẻ ai. Số lượng 6A là ................... Cả lớp suy nghĩ lần lượt trả lời * 24, 36, 48 * 15 ; 30 * 10 ; 20 * 1; 2; 4; 8; 16. - Số HS của 1 khối xếp hàng 5, hàng 7, hàng 9 đều vừa đủ. Số HS của khối là ......................... - Tổ 1 có 10 HS chia đều vào các nhóm. Số nhóm là ............. - Có 32 nam và 40 nữ được chia đều vào các tổ, số tổ là ............. - Nếu m M n thì m là .................. còn n là ................................ Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. - Học bài; xem trò chơi "đưa người về đích". - Làm BT 114 (SGK). 142, 144, 145 (SBT). - Đọc trước S 14. Tiết 25: Số nguyên tố - hợp số - bảng số nguyên tố I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số. 2. Kỹ năng: HS biết nhận ra 1 số có hay không là số nguyên tố (hay hợp số) trong trường hợp đơn giản, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố. 3. Thái độ: HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận xét 1 hợp số. II. Chuẩn bị: Bảng số nguyên tố (GV) - HS viết sẵn ra giấy các số từ 2. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ Định nghĩa ước, bội của một số, chữa BT 114. - Chữa bài sau: HS lên bảng làm 1) Số nguyên tố, hợp số a 2 3 5 7 11 13 2HS lên làm a) Ví dụ ước đồng thời a 2 3 5 4 6 8 của a Ước của a 1;2 1;3 1;5 1;2;4 1;2 1;2;4;8 a Ước của a 4 6 8 10 12 15 a là số nguyên tốú a là hợp số ú Các số 2; 3; 5 là số nguyên tố Các số 4; 6; 8 là hợp số. b) Định nghĩa: a> 1 Ư(a) = 1;a GV dùng bài tập trên để vào bài mới. Hoạt động 1: bài mới a> 1 a có nhiều hơn 2 ước - Từ bài tập trên, em hãy cho biết mỗi số trong bảng 1 có bao nhiêu ước ? Hỏi tương tự với các số trong bảng 2? HS suy nghĩ, trả lời - GV giới thiệu khái niệm số nguyên tố, hợp số. - Thế nào là số nguyên tố ? c) Chú ý: Số 0 và 1 không phải số nguyên tố, cũng không là hợp số Hợp số ? - Làm ?1: Cả lớp cùng làm Số nguyên tố - Số D; số 1 có phải số nguyên tố, hợp số không ? Vì sao? HS giải thích 2 3 4 5 6 7 8 Hợp số - Hãy cho biết các số nguyên tố (10?) -Làm bài tập 115. GV giở bảng ghi sẵn các số tự nhiên từ 2 đến 100? * Tập hợp tất cả các số nguyên tố là P a ẻ P ú a là số nguyên tố. - Từ 2 ->10 có những số nguyên tố nào ? HS các nhóm thi lập bảng nhanh 2) Lập bảng các số nguyên tố, nguyên tố không vượt quá 100. - Hướng dẫn cách làm. - Các số còn lại trong bảng không chia hết cho mọi số nguyên tố. đó là các số nguyên tố < 100 a) Cách lập: (Dùng sàng ơra Từ 2 -> 100 có 25 số nguyên tố - Có số nguyên tố nào là số chẵn HS trả lời b) Nhận xét: - Còn có số nguyên tố chẵn nào nữa không ? Vì sao Cả lớp suy nghĩ, trả lời 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất - Trong bảng này, các số nguyên tố lớn hơn 5 có tận cùng bao nhiêu ? - Tìm 2 số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị ? - Tìm 2 số nguyên tố hơn kém nhau 1 đơn vị. - Giới thiệu bảng nguyên tối cuối sách. Hoạt động 3: Củng cố - Làm BT 116 -> 118 (SGK) Nêu lại định nghĩa số nguyên tố, hợp số? Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Học bài. Làm BT 119, 120 SGK 148; 149; 153 SBT Tết 26: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số. 2. Kỹ năng: Nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học. 3. Thái độ: HS vận dụng hợp lý các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế. II. Chuẩn bị: Bảng số nguyên tố . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ - Định nghĩa số nguyên tố, hợp số. Chữa BT 119 (SGK). HS1 lên bảng Thay vào dấu * chữ số nào để được hợp số : 1*; 3* - Chữa BT 120 HS2 lên bảng So sánh sự giống nhau của số nguyên tố & hợp số ? Hoạt động 2: Bài mới - Yêu cầu 3 nhóm HS cùng làm bài 122, thi đua giữa các nhóm. - Hãy sửa các câu sai trong bài Các nhóm thi đua 1) Bài 122: a) Đ c) S (2) b) Đ d) S (5) thành câu đúng ? Sửa câu sai thành câu đúng: - Muốn tìm k ẻ N để 3.k và 7.k là các nguyên tố ta làm thế nào HS suy nghĩ, trả lời c) Mọi số nguyên tố > 2 đều lẻ. d) Mọi số nguyên tố> 5 đều có tận cùng 1 trong các chữ số: 1; 3; 7; 9. - Vì sao " k ³2 thì 3.k và 7.k luôn là hợp số HS đại diện chứng minh. 2) Bài 121: a) k =1=> 3. k là hợp số ng. tố b) b = 1 => 7.k là hợp số ng. tố P ẻ P; P2 Ê a Gv yêu cầu cả lớp cùng làm bài 123 Cả lớp làm vào vở 3) Bài 123: a 29 67 49 127 173 GV giới thiệu cách kiểm tra 1 số có phải số nguyên tố không? 2HS trả lời p 2 2; 3 2;3 2,3 2;3 5 5;7 5;7 5;7 5;7 11 11;13 GV nêu yêu cầu. Tìm nhanh số nguyên tố, hợp số ? Tổ chức thành 2 nhóm, mỗi nhóm từ 5 -> 10 em thi đua HS thi đua làm nhanh thông qua trò chơi Nhận xét: a) 1 là số ng. tố ú a M p " p ẻ p; p2 Ê a. 4) áp dụng: Tìm số nguyên tố, hợp số - Em thứ nhất làm xong - > Số Số ng. tố Hợp số truyền phấn em thứ hai (có thể sửa bài bạn đã làm trước). 0 2 - Tiếp tục đến em cuối cùng (Mỗi HS chỉ làm 1 câu). Hoạt động 3: Củng cố. - Yêu cầu làm bài 124. - Số nào đúng 1 ước ?-> a= ? - Số nào là số lẻ nhỏ nhất mà là hợp số ? -> b =? - Số nào không phải số ng. tố, mà không là hợp số và ạ1? -> c=? 97 110 125-3255 1010 +24 5,7 - 2,3 1 23.(15.3-6.5) - Số nào là số ng.số lẻ nhỏ nhất Làm bài 149 (SBT). Hoạt động4: Hướng dẫn về nhà Nêu lại định nghĩa số ng. tố, hợp số ? Nêu lại cách chứng tỏ 1 số là hợp số ? Làm BT: 156 - 158 (SBT) Tiết 27: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 2. Kỹ năng: HS biết phân tích 1 số ra 1 số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích. 3. Thái độ: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra 1 số ng.tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích... II. Chuẩn bị: Phấn màu, thước thẳng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động1: Bài cũ HS1: Chữa bài 158 (SBT). HS2: Tìm các ước nguyên tố của 150? Cả lớp cùng làm. ú Hoạt động 2: Bài mới. - Làm thế nào để viết 1số dưới dạng tích các thừa số ng. tố ? - Số 1 số có thể viết dưới dạng tích của 21 số lớn hơn 1 không Nêu cách viết ? 180 180 180 HS suy nghĩ, nêu các trường hợp viết 3 HS lên bảng 1) Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố là gì ? a) Ví dụ ? 180 = 2.2.3. 3. 5. b) Định nghĩa (SGK). phân tích a> 1 viết a dưới dạng ra t.số ng.tố. tích các t.số ng.tố 2 90 3 60 4 45 làm c) Chú ý: - Với mỗi thừa số đó, có thể viết dưới dạng tích 21 số> 1? - Làm đến khi mỗi thừa số không thể viết dưới dạng tích 2 thừa số > 1 thì dừng lại. + p ẻp => dạng phân tích là p. + a là hợp số luôn phân tích được ra thừa số nguyên tố. - Theo cách làm ở mỗi hình ta có 180 bằng các tích nào ? HS trả lời - GV ta nói, đã phân tích số 180 ra thừa số nguyên tố-> Đ,n - Các số 2; 3; 5 có quan hệ gì với số 180 ? HS trả lời -Một HS viết: 2100= 2.3.5.7.11 đúng hay sai ? Vì sao ? Cả lớp suy nghĩ 1HS trả lời. - Tại sao không phân tích tiếp các số 2; 3; 5 ? Tại sao các số: 15, 45, 90, 60... lại phân tích được tiếp ? 2) Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. - GV nêu 2 chú ý. a) Ví dụ: - Trong thực tế, ta phân tích số ra t.số ng.tố theo cột dọc. Gv hướng dẫn HS phân tích và viết gọn dưới dạng tích các luỹ thừa. Chú ý: Chia cho các số nguyên HS cùng làm vào vở 150 90 45 15 5 1 2 2 3 3 5 428 214 107 1 2 2 107 tố từ nhỏ đến lớn. - Nhận xét kết quả phân tích HS trả lời 150 = 22.32.5. 428= 22.107 b) Nhận xét: Kết quả phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố là duy nhất. Làm BT 125, 126 , 127 (a) Hoạt động 4: Bài về nhà. - Học thuộc & làm thành thạo phân tích số ra TSNT. - Làm các BT 127 - 129 (SGK) 166 (SBT). Tiết 28 - Luyện tập I. Mục tiêu: - HS được củng cố các kiến thức về phân tích 1 số ra TSNT. - Dựa vào việc phân tích ra TSNT, HS tìm được tập hợp các ước của 1 số. - Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra TSNT để giải bài tập liên quan. II. Chuẩn bị : III. Nội dung lên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ * Chữa BT 127 (SGK) HS1 lên bảng ? Thế nào là phân tích 1 số ra TSNT. * Chữa BT 125. * Cho a = 23. 52.11. ? Mỗi số 4; 8; 16; 11; 20 có phải là ước của a không ? Vì sao ? Hoạt động 2: Luyện tập ? Các số a,b,c đã được viết dưới dạng gì? ? Em hãy viết tất cả các ước của a *GV hướng dẫn HS cách tìm tất cả các ước của 1 số * GV cho HS làm dưới dạng tổng hợp như sau: * GV cho các nhóm hoạt động * Kiểm tra một vài nhóm trước toàn lớp .Nhận xét và cho điểm nhóm làm đúng. Bài 131 a) Tích của 2 số tự nhiên bằng 42. ?Mỗi thừa số quan hệ như thế nào với 42? ? Muốn tìm Ư(42)ta làm như thế nào? b) Làm tương tự như câu a rồi đối chiếu đIều kiện a<b Bài 132 ?Tâm xếp bi ntn vào các túi? ?Số túi ntn với tổng số bi? ? Hãy tìm Ư (28) Bài 133(SGK) * GV cho HS lên bảng trình bày ? trong các Ư(111) ước nào có 2 chữ số Hoạt động 3:Cách xác định số lượng các ước của 1 số *Để tìm các ước một cách đầy đủ chúng ta cùng nghiên cứu mục có thể em chưa biết(SGK tr 51) * Nếu m= ax thì m có x+1 ước Nếum=ax.by thì m có (x+1)(y+1)Ư Nếum=ax.by.czthìm có(x+1)(y+1)(z+1)ước Hoạt động 4: Bài tập mở rộng * GV giới thiệu cho HS về số hoàn chỉnh Hoạt động5:Hướng dẫn về nhà Làm bài 161, 162, 166, 168 (SBT) Học bài 2Hs lên chữa. Dưới lớp cùng làm nhận xét, đánh giá. Cả lớp suy nghĩ 1HS trả lời. HS hoạt động theo nhóm Phân tích Chia hết cho ra TSNT các SNT 51 51= 3.17 3;17 75 75=3.52 3;5 42 42=2.3.7 2;3;7 30 30 =2.3.5 2;3;5 HS đọc đề bàI HS trả lời HS lên bảng trình bày HS suy nghỉ-trình bày cách giải HS lên chữa. HS tìm số ước củabài 129,130 HS đọc đề bài để hiểu thế nào là số hoàn chỉnh Bài 129 (SGK) a) 1 ; 5 ; 13 ; 65 b) 1 ; 2 ; 4 ; 8 ; 16 ; 32 c) 1 ; 3 ; 7 ; 9 ; 21 ; 63 Bài 130 (SGK) Tập hợp các ước 1;3;17;51 1;3;5;25;75 1;2;3;6;7;14;21;42 1;2;3;5;6;10;15;30 Bài 131(SGK) ư (42) = {1; 2 ; 3; 6; 7; 14; 21 ; 42 } b) a và b là ước của 30 (a < b) a 1 2 3 5 b 30 15 10 6 Bài 132(SGK) Số bi trong mỗi túi và số túi mỗi lần xếp chính là Ư(28) Ư(28) = 1 ; 2 ; 4 ; 7 ; 14 ; 28 Vậy có thể xếp thành 6 cách: C1: 1 túi-28 viên C2 : 2 túi-14 viên /túi C3 : . . . . C6 : 28 túi-1 viên /túi Bài 133(SGK) a) 111= 3.37 Ư (111) = 1 ; 3; 37 ; 111. b) ** là Ư(111) và có 2 chữ số nên ** = 37 => 37.3 = 111 Bài 129 (Sgk) b)b = 25 có 5+1 = 6 (ước) c) c = 32. 7 có(2+1)(1+1) =6 ước Tiết 29: ước chung - Bội chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa ước chung & bội chung, hiểu được khái niệm giao của 2 tập hợp. 2. Kỹ năng. HS biết tìm ước chung, bội chung của 2 hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước các bội rồi tìm phân tử chung của các tập hợp, tiết sử dụng lý hiệu " ầ". 3. Thái độ: HS biết tìm ước chung & bội chung trong 1 số bài toán đơn giản. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nêu cách tìm các ước của 1 số. Tìm Ư(4); Ư(6) ? Ư(9) = ? Tìm các số vừa là ước của 4 vừa là ước của 6 ? Ư(4) = Ư(6) = - Nêu cách tìm bội của một số Tìm B(4) ; B(6). Tìm tập hợp các số vừa là bội của 4, vừa là bội của 6 ? -> GV vào bài mới GV giới thiệu khái niệm ước chung. - Khi nào x là ước chung của a và b ? - Tìm ƯC(4; 12) = ? - Nếu a M b thì ƯC(a;b) = ? - Làm ?1 - Có 15 chiếc bút & 22 quyển vở, hỏi có thể chia đều số bút & số vở cho 3 em được không ? Vì sao ? 1) Ước chung. a) Ví dụ: Ư(4) = {1; 2 ; 4} Ư(6) = { 1; 2; 3; 6 } ƯC(4; 6) = {1; 2} b) Kết luận (SGK) x ẻƯ(a;b) ú aM x b M x x ẻ Ư(a;b;c) ú a M x ; b M x; c M x c) áp dụng: ƯC (4; 6; 9) = {1}. ƯC (4,12) = {1; 2; 4} = Ư(4). d) Chú ý: a M b => ƯC(a; b) = Ư(b). GV giới thiệu khi bội chung dựa vào phần kiểm tra bài cũ. - Thế nào là bội chung của 2 hay nhiều số ? - Khi nào x ẻBC (a; b; c) ? 2) Bội chung: a) Ví dụ: B(4) ={0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; ...} B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; ...} BC(4;6)= {0; 12; 24; ...} - Làm ?2 (có thể điền vào ô vuông những giá trị nào ?) b) Kết luận (SGK) x ẻ BC(a;b;c) ú aM a; xM b; x M c - Tìm BC của 2 hay nhiều số ta làm thế nào ? - Tìm BC (7; 14) = ? - Nếu a Mb thì BC (c;b) = ? c) áp dụng: 2 b ẻBC (3; 2) ; b ẻ BC(3;6) d) Chú ý: GV nêu chú ý 1, giới thiệu ký hiệu giao của hai tập hợp. - Có thể minh hoạ tập hợp bội chung của 2 hay nhiều số bằng sơ đồ hay không? Vì sao ? - Rút ra chú ý 2: Làm bài tập: 135; 135 (a; c) ƯC(a; b; c) = Tiết 31: Ước chung lớn nhất I. Mục tiêu: - HS hiểu được thế nào là ƯCLN của 2 hay nhiều số, thế nào là 2 số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. - HS biết tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. - HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ- HS: Bút dạ, giấy trong. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động củagiáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Cách chia Số nhóm Số nam ở mỗi nhóm Số nữ ở mỗi nhóm a 3 10 12 c 6 5 6 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (9 phút) *Kiểm tra HS1: ? Thế nào là giao của hai tập hợp - Chữabài 172 (SBT) *Kiểm tra HS 2: ? Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số ? - Chữa bài 171 (SBT) * GV nhận xét và cho điểm hai HS * GV đặt vấn đề: có cách nào tìm ƯC của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không ? Hoạt động 2: Ước chung lớn nhất (10ph) *GV nêu ví dụ 1: Tìm các tập hợp: Ư (12); Ư (30); ƯC (12; 30). ?Tìm số lớn nhất trong tập hợp ƯC(12; 30) * GV giới thiệu ước chung lớn nhất và kí hiệu ?Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào ? ? Hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN trong ví dụ trên. ? Hãy tìm ƯCLN (5; 1). ƯCLN (12; 30; 1) * GV nêu chú ý: Nếu trong các số đã cho có một số bằng 1 thì ƯCLN của các số bằng 1. *Củng cố: GV đưa lên máy chiếu(bảng phụ) phần đóng khung, nhận xét và chú ý. Hoạt động 3: Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố (15 ph) GV nêu ví dụ 2: ? Tìm ƯCLN (36; 84; 168) ? Hãy phân tích 36; 84; 168 ra thừa số nguyên tố ( viết tắt: TSNT) ? Số nào trong TSNT chung của ba số trên trong dạng phân tích ra TSNT ? ?Tìm TSNT chung với số mũ nhỏ nhất ? Có nhận xét gì về TSNT 7? - Như vậy để có ƯC ta lập tích các số TSNT chung và để có ƯCLN ta lập tích các TSNT chung, mỗi thừa số lấy với số ?1 mũ nhỏ nhất của nó. Từ đó rút ra quy tắc tìm ƯCLN. *Củng cố: Làm ?1. Tìm ƯCLN (12; 30) bằng cách phân tích 12 và 30 ra TSNT Làm ?2: tìm ƯCLN (8; 9) *GV giới thiệu 8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau. *Tương tự ƯCLN (8; 12; 15) = 1 =>8; 12; 15 là 3 số nguyên tố cùng nhau - Tìm ƯCLN (24; 16; 8) Yêu cầu HS quan sát đặc điểm của 3 số đã cho ? GV: Trong trường hợp này, không cần phân tích ra TSNT ta vẫn tìm được ƯCLN => chú ý SGK (35). Hoạt động 4: Củng cố Bài 139: Tìm ƯCLN của: a) 56 và 140 b) 24; 84; 180 c) 60 và 180 d) 15 và 19 Bài 140 : Tìm ƯCLN của: a) 16; 80; 176 b) 18; 30; 77 GV chấm điểm vài em HS làm

File đính kèm:

  • docSo 22 - 40.doc
Giáo án liên quan