Giáo án Toán 6 - Tiết 4 - Bài 4: Số phần tử của tập hợp - Tập hợp con

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.

- Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp không.

- Biết sử dụng đúng kí hiệu .

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu .

3. Tư duy:

- Rèn tư duy lô gíc, óc sáng tạo trong học tập, khả năng phát hiện vấn đề

4. Thái độ

- HS tích cực, tự giác học tập.

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1113 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 4 - Bài 4: Số phần tử của tập hợp - Tập hợp con, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/08/2012 Tiết : 4 Tuần : 2 Đ4. SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP - TẬP HỢP CON A. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau. - Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp không. - Biết sử dụng đúng kí hiệu . 2. Kỹ năng: - Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu . 3. Tư duy: - Rèn tư duy lô gíc, óc sáng tạo trong học tập, khả năng phát hiện vấn đề 4. Thái độ - HS tích cực, tự giác học tập. B. CHUẨN BỊ: 1.Giỏo viờn: - Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ?3  ở SGK và cỏc bài tập củng cố. 2. Học sinh: - SGK, SBT, đọc trước bài. C. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại, hoạt động nhúm nhỏ, luyện tập, thực hành D. TIẾN TRèNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Ngày giảng Lớp Sĩ số 21/8/2012 6A 21/8/2012 6B 2. Kiểm tra bài cũ: Cõu hỏi: Cõu 1: Chữa bài tập 14 (SGK-Tr10) Cõu 2: Chữa bài tập 15 (SGK-Tr10). Đỏp ỏn- biểu điểm Cõu 1: 102, 120, 201, 210 ( 10 điểm ) Cõu 2: a) mười bốn, hai mươi sỏu (3 điểm ) b) XVII, XXV ( 3 điểm ) c) IV = V – I ; V = VI – I ; VI – V = I (4 điểm ) *. Đặt vấn đề bài mới: - Một tập hợp cú thể cú bao nhiờu phần tử ? Thế nào là tập hợp con ? Để trả lời cõu hỏi trờn chỳng ta cựng nghiờn cứu bài học ngày hụm nay. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Số phần tử của một tập hợp Hoạt động của GV và HS Ghi bảng GV: Nờu cỏc vớ dụ về tập hợp như SGK. Hỏi: Hóy cho biết mỗi tập hợp đú cú bao nhiờu phần tử? Củng cố: - Làm ?1 ; ?2 HS: Hoạt động nhúm làm bài. GV: Nếu gọi A là tập hợp cỏc số tự nhiờn x mà x + 5 =2 thỡ A là tập hợp khụng cú phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng.Vậy: Tập hợp như thế nào gọi là tập hợp rỗng? HS: Trả lời như SGK. GV: Giới thiệu tập hợp rỗng được ký hiệu: f HS: Đọc chỳ ý SGK. GV: Vậy một tập hợp cú thể cú bao nhiờu phần tử? HS: Trả lời như phần đúng khung/12 SGK. GV: Kết luận và cho HS đọc và ghi phần đúng khung in đậm SGK. Củng cố: Bài 17/ Tr13 - SGK. 1.Số phần tử của một tập hợp: Vd: A = {8} cú 1 phần tử. B = {a, b} cú 2 phần tử. C = {1; 2; 3; …..; 100} cú 100 phần tử. N = {0; 1; 2; 3; …} cú vụ số phần tử. * ?1: Tập hợp D = {0} cú 1 phần tử E = {bỳt, thước} cú 2 pt H = {x ẻ N /x 10} cú 11 pt ?2: Khụng tỡm được xẻ N để x + 5 = 2 * Chỳ ý: (Sgk –tr12) Tập hợp rỗng kớ hiệu là: f Vd: Tập hợp A cỏc số tự nhiờn x sao cho x + 5 = 2 A = f * Kết luận: (phần đúng khung – Tr12 SGK) Hoạt động 2: Tập hợp con GV: Cho hai tập hợp A = {x, y} B = {x, y, c, d} Hỏi: Cỏc phần tử của tập hợp A cú thuộc tập hợp B khụng? HS: Mọi phần tử của th A đều thuộc th B. GV: Ta núi tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. Vậy: Tập hợp A là con của tập hợp B khi nào? HS: Trả lời như phần in đậm SGK. GV: Giới thiệu ký hiệu và cỏch đọc như SGK. - Minh họa tập hợp A, B bằng sơ đồ Ven. GV lưu ý cho HS sự khỏc nhau giữa cỏc ký hiệu è; ẻ và ẽ Củng cố: Làm ?3 HS: M A , M B , A B , B A GV: Từ bài ?3 ta cú A B và B A . Ta núi rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau. Ký hiệu: A = B Võy: Tập hợp A bằng tập hợp B khi nào? HS: Đọc chỳ ý SGK. 2. Tập hợp con: * VD: A = {x, y} B = {x, y, c, d} Tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. * Khỏi niệm tập hợp con (SGK/tr13). Kớ hiệu : A B hay B A Cỏch đọc: (SGK-Tr11) ?3: M èA; M èB; Aè B; Bè A * Chỳ ý : (Sgk – tr13) Nếu A B và B A thỡ A = B 4. Củng cố: *. GV cho HS nhắc lại cỏc kiến thức cần ghi nhớ trong bài. *. Làm bài tập 16/Tr13 - SGK. (HS trả lời miệng, mỗi em trả lời một cõu) a) A = { 20 }; A cú một phần tử . d) D = ỉ; D khụng cú phần tử nào cả . * Làm bài tập 20/Tr13-SGK: A = {15; 24} 15 A; {15} M {15; 24} = A (GV lưu ý cho HS sự khỏc nhau giữa cỏc ký hiệu è; ẻ và ẽ) 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo cõu hỏi: Một tập hợp cú thể cú bao nhiờu phần tử? Thế nào là tập hợp rỗng? Kớ hiệu tập hợp rỗng? A è B khi nào? A = B khi nào? - Làm bài tập 16, 18, 19 (SGK/ Tr13); bài 29, 30, 33, 35, 36(SBT/Tr7-8) *. Hướng dẫn bài 36 (SBT): Dựa vào bài 20/SGK E. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docS4.doc