I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững các phương pháp làm các bài tập về phép trừ hai số tự nhiên, về phép chia hết và phép chia có dư .
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tính toán và biết vận dụng vào các bài toán thực tế .
- Biết vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh .
II.PHƯƠNG PHÁP : luyện tập , đàm thoại gợi mở
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
GV: Giáo án, SGK, phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập.
HS: SGK, vở ghi.
49 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1376 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 10 đến tiết 27, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 04
Ngày Soạn : 08 / 09 / 2012
Ngày Dạy : 10 / 09 / 2012 (6A, 6C)
11 / 09 / 2012 (6B)
Tiết: 10
LUYỆN TẬP 1
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- HS nắm vững các phương pháp làm các bài tập về phép trừ hai số tự nhiên, về phép chia hết và phép chia có dư .
Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tính toán và biết vận dụng vào các bài toán thực tế .
- Biết vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm.
Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh .
II.PHƯƠNG PHÁP : luyện tập , đàm thoại gợi mở
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
GV: Giáo án, SGK, phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập.
HS: SGK, vở ghi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
HS1 : Điều kiện để có hiệu : a – b.
HS2 : Điều kiện để có phép chia.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Dạng tìm x. 15’
GV: Nhắc lại quan hệ giữa các số trong phép trừ và phép chia?
Bài 47/24 Sgk:
GV: Gọi 3 HS lên bảng thực hiện.
Hỏi: x – 35 có quan hệ gì trong phép trừ?
HS: Là số bị trừ.
GV: Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào?
HS: Ta lấy hiệu cộng với số trừ.
GV: 118 – x có quan hệ gì trong phép cộng?
HS: Là số hạng chưa biết.
GV: x có quan hệ gì trong phép trừ 118 - x?
HS: x là số trừ chưa biết.
GV: Câu c, Tương tự các bước như các câu trên.
* Hoạt động 2: Dạng tính nhẩm. 15’
Bài 48/ 24 Sgk:
GV: Ghi đề bài vào bảng phụ và yêu cầu HS đọc.
- Hướng dẫn cách tính nhẩm như SGK.
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày.
Bài 49/24 Sgk:
GV: Thực hiện các bước như bài 48/24 SGK.
* Hoạt động 3: Dạng sử dụng máy tính bỏ túi. 7’
Bài 50/25 Sgk:
GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn bài 50/25 SGK.
- Hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính bỏ túi. Tính các biểu thức như SGK.
+ Sử dụng máy tính bỏ túi cho phép trừ tương tự như phép cộng, chỉ thay dấu “ + ” thành dấu “ - ”.
HS: Sử dụng máy tính để tính kết quả bài 50/SGK và đứng tại chỗ trả lời.
Bài 47/24 Sgk:
a ) (x - 35) - 120 = 0
x - 35 = 0 + 120
x - 35 = 120
x = 120 + 35
x = 155
b ) 124 + (118 -x) = 217
118 - x = 217 - 124
118 - x = 93
x = 118 - 93
x = 25
c ) 156 - (x + 61) = 82
x + 61 = 156 - 82
x + 61 = 74
x = 74 - 61
x = 13
Bài 48/ 24 Sgk:
a) 35 + 98 = ( 35 - 2 ) + (98+2 ) = 33 + 100 = 133
b) 46 + 29 = ( 46 -1 ) +( 29 +1 )
= 45 + 30 = 75
Hoặc 46 + 29 = ( 46 + 4 ) +( 29 - 4 )
= 50 + 25 = 75
Bài 49/24 Sgk:
a) 321 - 96 = (321+ 4) - (96 + 4)
= 325 - 100 = 225
b) 1354 – 997
= (1354 + 3) – ( 997 + 3)
= 1357 – 1000 = 357
Bài 50/25 Sgk:
Sử dụng máy tính bỏ túi tính:
a/ 425 – 257 = 168
b/ 91- 56 = 35
c/ 82 – 56 = 26
d/ 73 – 56 = 17
e/ 652 – 46 – 46 – 46 = 514
4. Củng cố: Từng phần . 3’
5. Hướng dẫn về nhà: 2’
- Làm các bài tập 52, 53, 54, 55/25 SGK.
- Đọc trước phần “ Có thể em chưa biết”/26 SGK.
Tuần : 04
Ngày Soạn :
Ngày Dạy :
Tiêt :11
LUYỆN TẬP 2
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- HS nắm vững các phương pháp làm các bài tập về phép trừ hai số tự nhiên. về phép chia hết và phép chia có dư .
Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng tính toán và biết vận dụng vào các bài toán thực tế .
Biết vận dụng kiến thức đã học để tính nhanh.
Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
II. PHƯƠNG PHÁP : luyện tập, vấn đáp gợi mở
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
GV: Giáo án, SGK, phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập.
HS: SGK, vở ghi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
HS1: - Khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0?
- Tìm x N biết: 6x – 5 = 613;
HS2: - Phép chia được thực hiện khi nào?
- Tìm x N biết: 12 . (x - 1) = 0;
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Dạng tính nhẩm. 15’
Bài 52/25 Sgk
GV: Ghi sẵn đề bài vào bảng phụ. Yêu cầu HS đọc đề và hoạt động theo nhóm
HS: Thảo luận nhóm
GV: Cho từng nhóm trình bày
- Cho lớp nhận xét
- Đánh giá, ghi điểm cho các nhóm.
* Hoạt động 2: Dạng toán giải. 15’
Bài 53/25 Sgk
GV: - Ghi đề trên bảng phụ
- Cho HS đọc đề.
- Tóm tắt đề trên bảng.
+ Tâm có: 21.000đ.
+ Giá vở loại 1: 2000đ/1 quyển
+ Giá vở loại 2: 1500đ/1 quyển
Hỏi: Mua nhiều nhất bao nhiêu quyển loại 1? loại 2?
? Chỉ mua loại 1 hoặc loại 2 thì mua đc bao nhiêu quyển?
Hs: trả lời
Bài 54/25 Sgk :
GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề.
HS: Tóm tắt: Số khách 1000 người. Mỗi toa: 12 khoang ,Mỗi khoang: 8 người.
Tính số toa ít nhất?
GV: Hỏi:
Muốn tính số toa ít nhất em làm như thế nào?
HS: Lấy 1000 chia cho số chỗ mỗi toa. Ta tìm được số toa.
GV: gọi 1 hs lên bảng trình bày
GV: Cho cả lớp nhận xét - Đánh giá, ghi điểm.
* Hoạt động 3: Dạng sử dụng máy tính bỏ túi. 7’
GV: Hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính bỏ túi đối với phép chia giống như cách sử dụng đối với phép cộng, trừ, nhân.
GV: Yêu cầu HS tính kết quả của các phép chia trong bài tập đã cho.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Cho cả lớp nhận xét - Đánh giá, ghi điểm.
Bài 55/25. Sgk
GV: Gọi HS lên bảng trình bày.
HS: Lên bảng trình bày.
GV: Cho cả lớp nhận xét - Đánh giá, ghi điểm.
.Bài 52/25 Sgk:
a)14.50 = (14 : 2) . (50 . 2)
= 7.100 = 700
16 . 25 = (16 : 4) .(25 . 4)
= 4.100 = 400
b) 2100: 50 = (2100.2) : (50.2) = 4200 : 100 = 42 .
1400: 25 = (1400.4) : (25 .4) = 5600 : 100 = 56.
c) 132 : 12 = (120 + 12) : 12
= 120 : 12 + 12 : 12
= 10 + 1 = 11
96 : 8 = (80 + 16) : 8
= 80 : 8 + 16 : 8
= 10 + 2 = 12
Bài 53/25 Sgk
a) Số quyển vở loại 1 Tâm mua được nhiều nhất là:
21000: 2000 = 10 (quyển) dư 1000
b) Số quyển vở loại 2 Tâm mua được nhiều nhất là :
21000 : 1500 = 14 (quyển) .
Bài 54/25 Sgk :
Số người ở mỗi toa :
8 . 12 = 96 (người).
Ta có: 1000 : 96 = 10 dư 40 .
Vậy: Cần ít nhất 11 toa để chở hết số khách .
Bài tập: Hãy tính kết quả của phép chia sau:
a/ 1633 : 11 = 153
b/ 1530 : 34 = 45
c/ 3348 : 12 = 279
Bài 55/25. Sgk
- Vận tốc của ô tô : 288 : 6 = 48 (km/h)
- Chiều dài miếng đất hình chữ nhật :
1530 : 34 = 45 m
4. Củng cố: 4’
Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập sau:
Tìm số tự nhiên x biết:
a) 7x – 8 = 713; b) 8(x – 3) = 0; c) 0 : x = 0;
HS: Làm bài tập theo nhóm.
GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày, nhận xét, bổ sung.
5. Hướng dẫn về nhà: 1’
- Ôn kỹ phần đóng khung ở trang 22 SGK.
- Xem trước bài “ Luỹ thừa với số mũ tự nhiên ....”
Tuần : 04
Ngày Soạn :
Ngày Dạy :
Tiết : 12
Tiết 12: §7. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
NHÂN 2 LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- HS nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
Kỹ năng:
HS biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa, biết nhân hai luỹ thừa cùng cơ số .
HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng luỹ thừa.
Thái độ:
- HS sẵn sàng tiếp thu kiến thức mới, tham gia phát biểu xây dựng bài.
II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại gợi mở
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
GV: Giáo án, SGK, phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập.
HS: SGK, vở ghi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
HS : Thực hiện phép cộng sau :
x + x + x = ? b ) a + a + a + a + a = ?
Em hãy viết gọn tổng trên bằng cách dùng phép nhân?
3. Bài mới:
Đặt vấn đề 1’ Nếu tổng có nhiều số hạng bằng nhau, ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân, Còn nếu một tích có nhiều thừa số bằng nhau, chẳng hạn: a . a . a. a . a ta có thể viết gọn như thế nào? Ta học qua bài “Luỹ thừa với số mũ tự nhiên”
Hoạt động của GV và HS
Phần ghi bảng
*HĐ 1: Lũy thừa với số mũ tự nhiên: 15’
GV: Ghi đề bài và giới thiệu: Tích các thừa số bằng nhau a.a.a.a ta viết gọn là a4 . Đó là một lũy thừa.
+ Giới thiệu cách đọc a4 như SGK
GV: Em hãy định nghĩa lũy thừa bậc n của a? Viết dạng tổng quát?
HS: Đọc định nghĩa SGK
+ Giới thiệu: Phép nâng lên lũy thừa như SGK
♦Củng cố: Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa:
1/ 8.8.8; 2/ b.b.b.b.b; 3/ x.x.x.x;
4/ 4.4.4.2.2; 5/ 3.3.3.3.3.3
+ Làm ?1 (treo bảng phụ)
GV: Nhấn mạnh: “Lũy thừa với số mũ tự nhiên khác 0”
GV: Cho HS đọc a3 ; a2
+ Giới thiệu cách đọc khác như chú ý SGK
+ Quy ước: a1 = a
♦ Củng cố: Làm bài 56/27 SGK.
* Hoạt động 2: Nhân 2 lũy thừa cùng cơ số: 20’.
GV: Cho ví dụ SGK.
Viết tích của 2 lũy thừa sau thành 1 lũy thừa:
a) 23 . 22 ; b) a4 . a3
2 hs trả lời
GV: Gợi ý viết mỗi lũy thừa dưới dạng tích
23.22 = (2.2.2) . (2 . 2) = 25 (= 22 + 3)
GV: Nhận xét cơ số của tích và cơ số của các thừa số đã cho?
HS: Trả lời. Có cùng cơ số là 2
GV: Em có nhận xét gì về số mũ của kết quả tìm được với số mũ của các lũy thừa?
HS: Số mũ của kết quả tìm được bằng tổng số mũ ở các thừa số đã cho.
GV: Cho HS dự đoán dạng tổng quát
am . an = ?
HS: am . an = am + n
GV: Khi nhân 2 lũy thừa cùng cơ số ta làm
như thế nào?
HS: Trả lời như chú ý SGK
GV: Cho HS đọc chú ý
GV: Nhấn mạnh: ta + Giữ nguyên cơ số
+ Cộng các số mũ
* Lưu ý:Cộng các số mũ chứ không phải nhân các số mũ.
♦Củng cố: - Làm bài ?2
1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Viết 2.2.2 thành 23 ,a.a.a.a thành a4
Ta gọi 23 , a4 là một lũy thừa.
Định nghĩa :
an = a.a. … .a ( n≠ 0)
n thừa số
Trong đó: a là cơ số (cho biết giá trị của mỗi thừa số bằng nhau)
n: là số mũ (cho biết số lượng các thừa số bằng nhau)
?1 Điền vào ô trống cho đúng
L.thừa
Cơ số
Số mũ
Gt LT
72
7
2
49
23
2
3
8
34
3
4
81
Chú ý (sgk- 27)
Bài 56(27)
5.5.5.5.5.5 =56
2.2.2.3.3 = 23.32
2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
VD :
23.22 = (2.2.2).(2.2) = 25
a4.a3 = (a.a.a.a).(a.a.a) = a7 (a 4+3).
TQ: am.an = am+n
Chú ý
?2
x5..x4 = x5+4 = x9
a4.a = a4+1 = a5.
Làm bài 63/28 SGK
Câu
Đúng
Sai
a) 23 . 22 = 26
b) 23 . 22 = 25
c) 54 . 5 = 54
d) 23 = 6
e) 23 . X2 = 8
f) 23 . 32 = 65
g) 23 . 32 = 8.9 = 72
4. Củng cố: 4’
GV: Yêu cầu HS nhắc lại: Định nghĩa lũy thừa bậc n của a; Chú ý SGK.
- Giới thiệu phần: “Có thể em chưa biết” /28 SGK.
5. Hướng dẫn về nhà: 2’
- Học kỹ định nghĩa an, phần TQ. Làm các bài tập còn lại /28, 29 SGK.
Tuần : 05
Ngày Soạn :
Ngày Dạy :
Tiết :13
Tiết 13: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
HS phân biệt được cơ số và số mũ.
Nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tính toán, tính các giá trị các luỹ thừa, thực hiện thành thạo phép nhân hai luỹ thừa.
Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, tư duy chính xác.
II. PHƯƠNG PHÁP: luyện tập, vấn đáp gợi mở.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
GV: Giáo án, SGK, phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập.
HS: SGK, vở ghi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
HS1 : Phát biểu định nghĩa lũy thừa? Viết dạng tổng quát.
Áp dụng : a) 8 . 8 . 8 . 4 . 2 b) x5 . x c) 103 . 104
HS2:Phát biểu qui tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.Viết công thức tổng quát
- Làm 60/28 SGK .
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Dạng viết một số tự nhiên dưới dạng lũy thừa. 12’
Bài 61/28 Sgk
GV: Gọi HS lên bảng làm.
HS: Lên bảng thực hiện.
Bài 62/28 Sgk:
GV: Cho HS hoạt động theo nhóm
HS: Thảo luận nhóm
GV: Kiểm tra bài làm các nhóm
Hỏi: Em có nhận xét gì về số mũ của mỗi lũy thừa với số chữ số 0 ở kết quả giá trị tìm được của mỗi lũy thừa đó?
HS: Số mũ của mỗi lũy thừa bằng số chữ số 0
ở kết quả giá trị của mỗi lũy thừa đó.
* Hoạt động 2: Dạng đúng, sai 8’
Bài tập:
GV: Kẻ sẵn đề bài bảng phụ
HS: Lên bảng điền đúng, sai
GV: Yêu cầu HS giải thích
* Hoạt động 3: Dạng nhân các lũy thừa cùng cơ số 8’
Bài 64/29 Sgk
GV: Gọi 4 HS lên làm bài.
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Cho cả lớp nhận xét - Đánh giá, ghi điểm.
* Hoạt động 4: Dạng so sánh hai số
Bài 65/29 Sgk: 9’
GV: Cho HS thảo luận theo nhóm
HS: Thảo luận nhóm
Bài 66/29 Sgk
GV: Cho HS đọc đề và dự đoán
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Hướng dẫn 112 cơ số có 2 chữ số 1. Chữ số chính giữa là 2, các chữ số 2 phía giảm dần về số 1
- Tương tự: Cho số 11112 => dự đoán 11112?
HS: 112 = 121 ; 1112 = 12321
11112 = 1234321
GV: Cho cả lớp dùng máy tính bỏ túi kiểm tra lại kết quả vừa dự đoán.
Bài 61/28 Sgk:
8 = 23
16 = 42 = 24
27 = 33
64 = 82 = 43 = 26
81= 92 = 34
100 = 102
Bài 62/28 Sgk :
a) 102 = 100 ; 103 = 1000
104 = 10 000 ; 105 = 100 000
106 = 1000 000
b) 1000 = 103 ; 1 000 000 = 106
1 tỉ = 109 ; 1 000 ......0 = 1012
12 chữ số 0
Bài tập: Đánh dấu “x” vào ô trống:
Câu
Đ
S
33 . 32 = 36
33 . 32 = 96
33 . 32 = 35
Bài 64/29 Sgk:
23 . 22 . 24 = 29
102 . 103 . 105 = 1010
x . x5 = x6
a3. a2 . a5 = a10
Bài 65/29 Sgk:
a) 23 và 32
Ta có: 23 = 8; 32 = 9
Vì: 8 < 9 Nên: 23 < 32
b) 24 và 42
Ta có: 24 = 16 ; 42 = 16
Nên: 24 = 42
c)25 và 52
Ta có: 25 = 32 ; 52 = 25
Vì 32 > 25
Nên: 25 > 52
d) 210 và 100
Ta có: 210 = 1024
Nên 210 > 200
Bài 66/29/SGK
11112 = 1234321
4. Củng cố: 3’
Nhắc lại: - Định nghĩa lũy thừa bậc n của a
- Quy tắc nhân 2 lũy thừa cùng số
5. Hướng dẫn về nhà: 2’
- Học kỹ các phần đóng khung .
- Công thức tổng quát .
- Chuẩn bị bài: “Chia 2 lũy thừa cùng cơ số.
Tuần : 05
Ngày Soạn :
Ngày Dạy :
Tiết :14
§8. CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- HS nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số. Qui ước a0 = 1(a ¹ 0)
Kỹ năng:
- HS biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số .
Thái độ:
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các qui tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số .
II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
GV: Giáo án, SGK, phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập.
HS: SGK, vở ghi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 3’ HS1 : Định nghĩa luỹ thừa, viết dạng tổng quát .
Áp dụng: Đánh dấu ´ vào câu đúng:
a) 23 . 25 = 215 b) 23.25= 28 c) 23 . 25 = 48 d) 55 . 5 = 54
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Phần ghi bảng
*Hoạt động 1: 15’ Ví dụ. Em cho biết 10 : 2 = ?
HS: 10 : 2 = 5
GV: Vậy a10 : a2 = ?
GV: Nhắc lại kiến thức cũ:
GV: Ghi ? và gọi HS lên bảng điền số vào ?
Đề bài: a/ Ta đã biết 53. 54 = 57.
Hãy suy ra: 57: 53 = ? ; 57 : 54 = ?
b/ a4 . a5 = a9 Suy ra: a9 : a5 = ? ; a9 : a4 = ?
HS: Dựa vào kiến thức cũ đã nhắc ở trên để điền số vào chỗ trống.
GV: Viết a9: a4 = a5 (= a9-4) ; a9 : a5 = a4 (= a9-5)
GV: Em hãy nhận xét cơ số của các lũy thừa trong phép chia a9: a4 với cơ số của thương vừa tìm được?
HS: Có cùng cơ số là a.
GV: Hãy so sánh số mũ của các lũy thừa trong phép chia a9: a4 ?
HS: Số mũ của số bị chia lớn hơn số mũ của số chia.
GV: Hãy nhận xét số mũ của thương với số mũ của số bị chia và số chia?
HS: Số mũ của thương bằng hiệu số mũ của số bị chia và số chia.
GV: Phép chia được thực hiện khi nào?
HS: Khi số chia khác 0.
* Hoạt động 2: 15’ Tổng quát
GV: Từ những nhận xét trên, với trường hợp m > n. Em hãy dự đoán xem am : an = ?
HS: am : an = am-n (a0)
GV: Trở lại đặt vấn đề ở trên: a10 : a2 = ?
HS: a10 : a2 = a10-2 = a8
GV: Nhấn mạnh: - Giữ nguyên cơ số.
- Trừ các số mũ (Chứ không phải chia các số mũ)
♦ Củng cố: Làm bài 67/30 SGK.
GV: Ta đã xét trường hợp số mũ m > n.Vậy trong trường hợp số mũ m = n thì ta thực hiện như thế nào?
Em hãy tính kết quả của phép chia sau 54 : 54
HS: 54 : 54 = 1
GV: Vì sao thương bằng 1?HS: Vì số bị chia bằng số chia.
GV: Vậy am: am = ? (a0) HS: am: am = 1
GV: Ta có: am: am = am-m = a0 = 1 ; (a0)
GV: Dẫn đến quy ước a0 = 1
Vậy công thức: am : an = am-n (a0) đúng cả trường hợp m > n và m = n
Ta có tổng quát: am : an = am-n (a0 ; m n)
GV: Cho HS đọc chú ý SGK.
HS: Đọc chú ý /29 SGK.
* Hoạt động 3: 7’ Chú ý.
GV: Hướng dẫn HS viết số 2475 dưới dạng tổng các lũy thừa như SGK.
Lưu ý: 2. 103= 103 + 103. ; 4 . 102 = 102 + 102 + 102 + 102
GV: Tương tự cho HS viết 7. 10 và 5. 100 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Cho HS hoạt động theo nhóm làm ?3.
HS: Thảo luận nhóm
GV: Kiểm tra đánh giá.
1. Ví dụ:
- Làm ?1
a4 . a5 = a9
Suy ra: a9 : a5 = a4 ( = a9-5 )
a9 : a4 = a5 (= a9-4 ) ( Với a 0)
2.Tổng quát :
Qui ước : a0 = 1 (a 0 )
Tổng quát:
am : an = a m - n
( a 0 , m n )
Chú ý : (Sgk / 29)
- Làm ?2
3. Chú ý:
Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các lũy thừa của 10
Ví dụ:
2475 = 2 .103 + 4 .102 + 7 .10 + 5 .100
- Làm ?3
4. Củng cố: 4’ Treo bảng phụ : Tìm số tự nhiên n biết :
a) 2n = 16 => n = ...... b) 4n = 64 => n = ......
c) 15n = 225 => n = ....... d) 3n = 81 => n = .......
5. Hướng dẫn về nhà: 1’
- Học kỹ bài, nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số.
- Làm các bài tập 68, 69, 70, 71, 72/30, 31 SGK .
Tuần : 05
Ngày Soạn :
Ngày Dạy :
Tiết :15
§9. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- HS nắm được các qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính.
Kỹ năng:
- HS biết vận dụng các qui ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức.
Thái độ:
- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại gợi mở, luyện tập.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
GV: Giáo án, SGK, phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập.
HS: SGK, vở ghi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 3’ HS1: Làm bài 70/30 SGK.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức 17’
GV: Cho các ví dụ:
5 + 3 - 2 ; 12 : 6 . 2 ; 60 - (13 - 24 ) ; 4 2
Và giới thiệu biểu thức như SGK.
GV: Cho số 4. Hỏi:
Em hãy viết số 4 dưới dạng tổng, hiệu, tích của hai số tự nhiên?
HS: 4 = 4 + 0 = 4 – 0 = 4 . 1
GV: Giới thiệu một số cũng coi là một biểu thức => Chú ý mục a.
GV: Từ biểu thức 60 - (13 - 24 )
Giới thiệu trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính
=> Chú ý mục b SGK.
GV: Cho HS đọc chú ý SGK. HS: Đọc chú ý.
* Hoạt động 2: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. 18’
GV: Em hãy nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính đã học ở tiểu học đối với biểu thức không có dấu ngoặc và có dấu ngoặc?
HS: Trả lời.
GV: Ta xét trường hợp:
a/ Đối với biểu thức không dấu ngoặc:
GV: - Cho HS đọc ý 1 mục a.
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày ví dụ ở SGK và nêu các bước thực hiện phép tính.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
GV: Tương tự cho HS đọc ý 2 mục a, lên bảng trình bày ví dụ SGK và nêu các bước thực hiện.
♦ Củng cố: Làm ?1a
b/ Đối với biểu thức có dấu ngoặc:
GV: - Cho HS đọc nội dung SGK
- Thảo luận nhóm làm ví dụ.
- Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày và nêu các bước thực hiện.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
GV: Cho cả lớp nhận xét- Đánh giá, ghi điểm.
♦ Củng cố: Làm ?1b và ?2 SGK.
GV: Cho HS hoạt động theo nhóm.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Nhận xét, kiểm tra bài làm các nhóm qua đèn chiếu.
GV: Cho HS đọc phần in đậm đóng khung.
HS: Đọc phần đóng khung SGK.
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài:
a/ 2. 52 = 102 b/ 62 : 4 . 3 = 62
Cho biết các câu sau kết quả thực hiện phép tính đúng hay sai? Vì sao?
GV: Chỉ ra các sai lầm dễ mắc mà HS thường nhầm lẫn do không nắm quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính .
1. Nhắc lại về biểu thức:
Ví dụ :
a/ 5 + 3 - 2
b/ 12 : 6 . 2
c/ 60 - (13 - 24 )
d/ 4 2
là các biểu thức
*Chú ý:(sgk)
2.Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức:
a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc.
( Sgk)
Vd:
a/ 48 - 31 + 8 = 16 + 8 = 24
b/ 4 . 32 – 5 . 6 = 4 .9 – 5 .6 = 6
b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc :
(Sgk)
Vd:
a) 100 : {2 . [52 - (35 - 8 )]}
=100 : {2. [52 - 27]}
= 100 : {2 . 25} = 100 : 50 =2
- Làm ?1 , ?2
(Học thuộc lòng phần in đậm SGK)
4. Củng cố: 4’ - Làm bài tập: 73a, d ; 74a, d ; 75/32 SGK.
Bài 75/32 SGK: Điền số thích hợp vào ô vuông
a) 12 15 60 b) 5 15 11
Bài 73 SGK: Thực hiện các phép tính :
5 . 42 - 18 : 32 = 5 . 16 - 18 : 9 = 80 - 2 = 78
Bài 74 SGK: Tìm số tự nhiên x biết :
541 + (218 - x ) = 735 . b)5 (x + 35 ) = 515 .
5. Hướng dẫn về nhà: 3’
- Học thuộc phần đóng khung .
- Bài tập : 77, 78, 79, 80 /33 SGK .
- Mang máy tính bỏ túi để học tiết sau.
Tuần : 06
Ngày Soạn :
Ngày Dạy :
Tiết : 16
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- HS nắm được thứ tự thực hiện các phép tính và các qui ước.
Kỹ năng:
- Biết vận dụng qui ước trên vào giải các bài tập thành thạo.
Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. PHƯƠNG PHÁP :Đàm thoại gợi mở, luyện tập
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
GV: Giáo án, SGK, phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập.
HS: SGK, vở ghi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
HS1: Nêu thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc? Làm bài 74b, c / 32 Sgk.
HS2 : Nêu thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc?
Làm bài 74d / 32 SGK.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Tính giá trị của các biểu thức. 20’
Bài 73/32 Sgk :
GV: Nêu các bước thực hiện các phép tính trong biểu thức?
- Cho HS lên bảng giải, lớp nhận xét. Ghi điểm
Bài 77/32 Sgk:
GV: Trong biểu thức câu a có những phép tính gì? Hãy nêu các bước thực hiện các phép tính của biểu thức.
HS: Thực hiện phép nhân, cộng, trừ. Hoặc: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
GV: Cho HS lên bảng thực hiện.
GV: Tương tự đặt câu hỏi cho câu b.
Bài 78/33 Sgk:
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Hãy nêu các bước thực hiện các phép tính của biểu thức?
HS: Trả lời.
GV: Gợi ý: 1800 . 2 : 3 ta thực hiện thứ tự các phép tính như thế nào?
HS: Từ trái sang phải.
GV: Cho cả lớp nhận xét - Đánh giá, ghi điểm.
Bài 79/33 Sgk:
GV: Treo đề bài ghi sẵn trên bảng phụ.Yêu cầu HS đọc đề đứng tại chỗ trả lời.
HS: Bút bi giá 1500đ/ một chiếc, quyển vở giá 1800đ/ một quyển, quyển sách giá 1800.2:3 = 1200đ/ một quyển.
GV: Qua kết quả bài 78 cho biết giá một gói phong bì là bao nhiêu?
HS: 2400đ.
Bài 80/33 Sgk:
GV: Gọi HS lên bảng thực hiện.
* Hoạt động 2: Sử dụng máy tính bỏ túi 15’
Bài 81/33 Sgk:
GV: Vẽ sẵn khung của bài 81/33 Sgk. Hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính như SGK.
- Yêu cầu HS lên tính.
Bài 82/33 Sgk:
GV: Cho HS đọc đề, lên bảng tính giá trị của biểu thức 34 – 33 và trả lời câu hỏi.
HS: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam có 54 dân tộc.
Bài 73/32 Sgk :
Thực hiện các phép tính :
33 . 18 - 33.12 = 33( 18 - 12 )
= 33 . 6 = 27 . 6 = 162
39 . 213 + 87 . 39
= 39 ( 213 + 87) = 39 . 300
= 11700
Bài 77/32 Sgk:
Thực hiện phép tính :
a) 27.75 + 25.27 – 150
= 27.(75 + 25) – 150
= 27 . 100 – 150 = 2550.
b) 12 : {390 : [500 - (125 + 35 . 7)] }
= 12 : {390 : [500 - 370] }
= 12 : {390 : 130} = 12 : 3 = 4
Bài 78/33 Sgk:
Tính giá trị của các biểu thức:
12000 – (1500.2 + 1800.3 + 1800 . 2 : 3)
= 12000 – (3000 + 5400 + 1200) = 12000 – 9600 = 2400
Bài 79/33 Sgk:
a/ 1500
b/ 1800
Bài 80/33 Sgk:
Điền vào ô vuông các dấu thích hợp:
(1 +2)2 > 12 + 22
(2 +3)2 > 22 + 32
Các câu còn lại đều điền dấu “=”
Bài 81/33 Sgk: Tính
a/ (274 + 318) . 6 = 3552
b/ 34.29 – 14.35 = 1476
c/ 49.62 – 32 . 52 = 1406
Bài 82/33 Sgk:
34 - 33 = 54
Cộng đồng các dân tộc Việt Nam có 54 dân tộc.
4. Củng cố: 3’
Từng phần, nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính không có dấu ngoặc và có dấu ngoặc.
5. Hướng dẫn về nhà: 4’
- Về nhà làm lại các bài tập, ôn lý thuyết câu 1, 2, 3, 4/61 SGK.
- Tiết 17, 18: “Ôn tập giữa chương I”, tiết 19: Kiểm tra 45 phút.
Tuần : 06
Ngày Soạn :
Ngày Dạy :
Tiết :17
ÔN TẬP GIỮA CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Hệ thống lại cho HS các khái niệm về tập hợp, các phép cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.
Kỹ năng:
- Biết vận dụng kiến thức trên vào giải các bài tập thành thạo .
Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán .
II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại gợi mở, luyện tập
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
GV: Giáo án, SGK, phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập.
HS: SGK, vở ghi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp khi ôn tập)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Phần ghi bảng
Hoạt động ôn tập: 40’
GV: Hỏi:
1/ Nêu các cách viết một tập hợp?
HS: Trả lời: Có 2 cách:
Cách 1: Liệt kê các phần tử.
Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng.
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài 1, nhận xét bài làm của HS.
GV: Cho HS làm bài 2 theo nhóm.
HS: Thực hiện.
GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày, nhận xét.
2/ Tập hợp A là con của tập hợp B khi nào?
HS: Trả lời: Tập hợp A là con của tập hợp B khi mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B.
3/ Tập hợp A bằng tập hợp B khi nào?
HS: Trả lời: Tập hợp A bằng tập hợp B khi AB và B A.
GV: Gọi HS lên bảng làm bài 3, yêu cầu HS dưới lớp quan sát và nhận xét.
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
GV: Nhận xét.
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài 4.
HS: Lên bảng trình bày.
GV: Nhận xét.
Bài 1: Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 10 bằng 2 cách?
Giải:
Cách 1: A = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}.
Cách 2: A = {x Î N | x < 10}.
(N là tập hợp các số tự nhiên).
Bài 2: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần t
File đính kèm:
- giao an so hoc 6 tiet 1 27.doc