A. MỤC TIÊU
· Kiến thức : Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5; hiểu được cơ sở lí luận của các dấu hiệu đó.
· Kỹ năng : Biết vận dụng dấu hiệu để xét tính chia hết của 1 số hay 1 tổng; hiệu và vận dụng lí thuyết vào việc giải toán.
· Thái độ : Rèn luyện tính chính xác khi phát biểu
B. CHUẨN BỊ
· GV : Bảng phụ bài 95
· HS :học bài cũ,làm bài tập đã cho.Bảng nhóm
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1898 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 21: Dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 10 -10 – 05
Tiết : 21
§ 11.DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2; CHO 5
MỤC TIÊU
Kiến thức : Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5; hiểu được cơ sở lí luận của các dấu hiệu đó.
Kỹ năng : Biết vận dụng dấu hiệu để xét tính chia hết của 1 số hay 1 tổng; hiệu và vận dụng lí thuyết vào việc giải toán.
Thái độ : Rèn luyện tính chính xác khi phát biểu
CHUẨN BỊ
GV : Bảng phụ bài 95
HS :học bài cũ,làm bài tập đã cho.Bảng nhóm
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định :
II/ Kiểm tra bài cũ : 7 ph
HS1. Xét xem các biểu thức sau có chia hết cho 2 không? 186 + 42; 186 + 42 + 13
?. Vì sao em biết số 42 chia hết cho 2 còn số 13 không chia hết cho 2
GV. Tuỳ vào cách trả lời của H/S mà
Đặt vấn đề :
Không cần xét số dư vì sao lại như vậy ?
1 HS lên bảng
186 + 42 2 Vì 186 2 và 42⋮2
186 + 42 + 13⋮ 2 Vì 13⋮2
Xét số dư trong phép chia
Tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8.
III/ Bài mới : 25 ph
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
5 ph
Hoạt động 1 : Nhận xét mở đầu
?. Nêu 3 số có chữ số tận cùng là số 0 và xét xem chúng có chia hết cho 2 và 5?
?. Vì sao tất cả các chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và 5?
HS đứng tại chỗ.
90; 610; 1240.
ab0 = ab. 10 = ab . 2 . 5
® Phát biểu nhận xét
1. Nhận xét mở đầu:
Ví dụ: SGK_T37
Vì ab0 = ab. 10 = ab . 2 . 5
Nên: Các số có tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và 5.
10 ph
Hoạt động 2 : Dấu hiệu chia hết cho 2
?. Những số chia hết cho 2 có đặc điểm gì? Cho ví dụ.
GV. Dùng dấu hiệu chia hết 1 tổng để
giải thích điều này.
H. Những số có tận cùng không phải là 0; 2; 4; 6; 8 có chia hết cho 2 không? Ví dụ.
?. Cho số 43*. Hãy điền vào * số tự nhiên x sao cho 43* ⋮ 2 hoặc 43* ⋮ 2
* Những số có tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho2.
Ví dụ: 120; 342; 588; 1236
B1– Viết số 588 = 580 + 8 ⋮ 2
B2– Aùp dụng T/c 1® Kết luận 1
Không chia hết cho 2 vì
3789 = 3780 + 9 ⋮ 2 (T/c 2) ® Kết luận 2
HS. Đứng tại chỗ * Ỵ {0; 2; 4; 6; 8}
Thì 43* ⋮ 2;
* Ỵ {1; 3; 5; 7; 9}
Thì 43* ⋮ 2 ® Kết luận chung
2. Dấu hiệu chia hết cho 2:
a) Kết luận 1
b) Kết luận 2
c) Kết luận chung
d) ?1
10 ph
Hoạt động 3 : Dấu hiệu chia hết cho 5
?. Thay dấu * với chữ số nào thì số 43*
Chia hết cho 5 – Giải thích.
?. Nếu thay * bởi các chữ số khác 0 và khác 5 thì 43* có chia hết cho 5?
* = 0 hay * = 5
Vì 43* = 430 + * mà 430⋮5
Còn * = 0 hay * = 5 thì tổng ⋮ 5
* Nếu * Ỵ {1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9}
thì 43*⋮ 5 (T/c 2)
3. Dấu hiệu chia hết cho 5:
a) Kết luận 1: SGK
b) Kết luận 2: SGK
c) Kết luận chung: SGK
d) ? 2
10 ph
Hoạt động4:Củngcố :
GV. Treo bảng phụ.
TOÁN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng
Số 134825
A. Chia hết cho 5 và chia hết cho 2.
B. Chia hết cho 2 và không chia hết cho
5.
C. Không chia hết cho 2 và chia hết cho
5
D. Chia hết cho 5 và là số chẵn.
HS đứng tại chỗ trả lời
Cả lớp dùng bút chì ghi kết quả vào SGK
SỐ
Chia hết cho 5
Chia hết cho 2
Chia hết cho 2;5
Không chia hết cho 2;5
54 *
0; 5
0;2;
4;6;8
0
r =1
1
Câu 1: C
Bài 91; 90; 93
Bài 95
V/ Hướng dẫn về nhà : 3 ph
- Chú ý dấu hiệu vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
- Đưa thêm dấu hiệu chia hết cho 4; 25; 125
- Làm bài tập :94 (SGK); 123; 124; 125; 126 (SBT_T18)
D.Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- Giao an so hoc 6(13).doc