Giáo án Số học 6 tiết 21 đến 57

Tiết 21 LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

 Sau bài học cần :

1. Về kiến thức : - HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Biết nhận dạng theo yêu cầu của bài toán.

2. Về kĩ năng : - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để áp dụng vào bài tập vào các bài toán mang tính thực tế.

3. Về tư duy thái độ : Nghiêm túc trong hoạt động nhóm cũng như làm việc cá nhân để tìm ra lời giải hay.

 

doc81 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 638 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6 tiết 21 đến 57, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 16-10-2011 Ngày dạy : 18-10-2011 Tiết 21 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Sau bµi häc cÇn : 1. Về kiến thức : - HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Biết nhận dạng theo yêu cầu của bài toán. 2. Về kĩ năng : - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để áp dụng vào bài tập vào các bài toán mang tính thực tế. 3. Về tư duy thái độ : Nghiªm tóc trong ho¹t ®éng nhãm còng nh­ lµm viÖc c¸ nh©n ®Ó t×m ra lêi gi¶i hay. II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2. - Làm bài tập 95/38 SGK. HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5. - Làm bài tập 125/18 SBT. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng Bài 98/30 Sgk: GV: Kẻ khung của đề bài vào bảng phụ . - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. HS: Thảo luận nhóm. GV: Kiểm tra bài làm các nhóm trên đèn chiếu - Nhận xét, đánh giá và ghi điểm. Bài 99/39Sgk: GV: Hướng dẫn cách giải, yêu cầu HS lên bảng trình bày bài làm. Bài 100/39 Sgk: GV: Hướng dẫn HS lý luận và giải từng bước. HS: Lên bảng trình bày từng bước theo yêu cầu của GV. Bài 109/42 Sgk: Tương tự bài trên, GV yêu cầu HS lên bảng phụ điền các số vào ô trống đã ghi sẵn đề bài. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Bài 110/42 Sgk: Ghi sẵn đề bài trên bảng phụ. GV: Giới thiệu các số m, n, r, m.n, d như SGK. - Điền vào ô trống mỗi nhóm một cột. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Hãy so sánh r và d? HS: r = d GV: Cho HS đọc phần “ Có thể em chưa biết” Giới thiệu cho HS phép thử với số 9 như SGK. GV: Nếu r d => phép nhân sai. r = d => phép nhân đúng. HS: Thực hành kiểm tra bài 110. Bài 98/30 Sgk:6’ Câu a : Đúng. Câu b : Sai. Câu c : Đúng. Câu d : Sai. Bài 99/39Sgk:9’ Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng là: xx ; x 0 Vì : xx 2 Nên : Chữ số tận cùng có thể là 2; 4; 6; 8 Vì : xx chia cho 5 dư 3 Nên: x = 8 Vậy: Số cần tìm là 88 Bài 100/39 Sgk: 9’ Ta có: n = abcd Vì: n 5 ; và c {1; 5; 8} Nên: c = 5 Vì: n là năm ô tô ra đời. Nên: a = 1 và b = 8. Vậy: ô tô đầu tiên ra đời năm 1885 Bài 109/42 Sgk:5’ Điền số vào ô trống: a 1 213 827 468 m 7 6 8 0 Bài 110/42 Sgk:5’ Điền các số vào ô trống, rồi so sánh r và d trong mỗi trường hợp: a 78 64 72 b 47 59 21 c 366 3776 1512 m 6 1 0 n 2 5 3 r 3 5 0 d 3 5 0 LuyÖn tËp 1. Ch÷a bµi tËp Bµi 105 sgk/42 Dïng 4 ch÷ sè : 4,5,3,0 ®Ó ghÐp thµnh c¸c sè cã 3 ch÷ sè a) chia hÕt cho 9 b) chia hÕt cho 3 mµ kh«ng chia hÕt cho 9 GV gäi 1 HS lªn b¶ng tr×nh bµy lêi gi¶i sau ®ã cho HS d­íi líp nhËn xÐt lêi gi¶i 2. LuyÖn tËp Bµi 106 sgk (5 phót) ViÕt sè tù nhiªn nhá nhÊt cã 5 ch÷ sè a) chia hÕt cho 3 b) Chia hÕt cho 9 ? sè nhá nhÊt cã 5 ch÷ sè lµ sè nµo? ? dùa vµo dÊu hiÖu chia hÕt em h·y t×m sè tho¶ m·n yªu cÇu bµi to¸n Bµi 107 sgk/42 (7 phót) GV ®­a ra b¶ng phô GV gäi tõng HS tr¶ lêi tõng c©u vµ cho vÝ dô minh ho¹ víi c©u ®óng HS 3: lªn b¶ng ch÷a bµi 105 sgk a) Ba ch÷ sè cã tæng chia hÕt cho 9 lµ: 4; 5; 0 nªn c¸c sè lËp ®­îc lµ : 450, 405; 540; 504 b) Ba ch÷ sè cã tæng chia hÕt cho 3 mµ kh«ng chia hÕt cho 9 lµ : 4; 5; 3 nªn c¸c sè lËp ®­îc lµ 345; 354; 435; 453; 534; 543. HS ®äc ®Ò bµi HS1: a) sè 10002 HS 2: b) sè 10008 HS ®äc vµ t×m c©u ph¸t biÓu a) § b) S c) § d) § Bµi tËp: T×m sè d­ khi chia c¸c sè sau cho 9, cho 3 1543; 1546; 1527; 2468; 10 GV yªu cÇu : T×m sè d­ cña phÐp chia cho 3; cho 9 mµ kh«ng lµm phÐp chia sè ®ã cho 3, cho 9 GV yªu cÇu HS th¶o luËn theo nhãm (4 nhãm) ®Ó t×m ra kiÕn thøc ¸p dông c¸ch t×m sè d­ ®Ó lµm bµi GV chèt l¹i c¸ch t×m sè d­ cña phÐp chia mét sè cho 3, cho 9 mét c¸ch nhanh nhÊt HS ho¹t ®éng nhãm HS tr×nh bµy c¸ch t×m: LÊy tæng c¸c ch÷ sè cña mçi sè chia cho 3, cho 9 ®­îc sè d­ cÇn t×m HS lªn b¶ng tr×nh bµy lêi gi¶i Bµi 110 sgk/42 GV treo b¶ng phô cã ghi s½n bµi 110 GV yªu cÇu 2 nhãm, mçi nhãm thùc hiÖn tÝnh nhanh mét cét vµ ®iÒn vµo « trèng. H·y so s¸nh r vµ d? GV nÕu r =d - phÐp nh©n cã thÓ ®óng NÕu r ≠ d phÐp nh©n lµm sai GV nªu ph­¬ng ph¸p thö kÕt qu¶ cña phÐp nh©n qua phÇn “cã thÓ em ch­a biÕt” sgk/43 Víi a = 78; b = 47; c = 3666 HS nhãm 1 nªu kÕt qu¶ cña cét thø nhÊt HS nhãm 2 nªu kÕt qu¶ cña cét thø hai HS : r = d HS ®äc phÇn cã thÓ em ch­a biÕt sgk/43 HS thùc hµnh kiÓm tra phÐp nh©n víi a= 125; b =24; c = 3000 D- H­íng dÉn vÒ nhµ (2 phót) - Xem l¹i lêi gi¶i c¸c bµi tËp ®· ch÷a - Lµm bµi tËp 109 sgk ; Bµi 133, 134, 135;136;139 sbt iv. Củng cố:3’; Từng phần. v. Hướng dẫn về nhà: 1’ - Xem lại các bài tập đã giải. Làm các bài tập ra về nhà. Xem lại các bài tập đã giải, chuẩn bị bài mới “ Ước và bội ”. * Rót kinh nghiÖm : ............................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn : 16-10-2011 Ngày dạy : 20-10-2011 Tiết 25 §13. ƯỚC VÀ BỘI I. MỤC TIÊU: Sau bài học cần : 1. Về kiến thức : - HS nắm được định nghĩa ước và bội của một số. Kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số . 2. Về kĩ năng :- Học sinh biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc bội của một số cho trước, biết tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản. - Học sinh biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản . 3. Về tư duy thái độ : Häc tËp vµ rÌn luyªn theo t¸c phong tù lËp II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1 : Tìm xem 12 chia hết cho những số tự nhiên nào ? Viết tập hợp A các số tự nhiên vừa tìm được. HS2: Tìm xem những số tự nhiên nào chia hết cho 3 ? Viết tập hợp B các số tự nhiên vừa tìm được. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Ước và bội GV: Nhắc lại : Khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0? HS: Nếu có số tự nhiên q sao cho : a = b . q GV: Ghi nếu a b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a HS: Đọc định nghĩa SGK. GV: Ghi tóm tắt lên bảng. ♦ Cñng cè: 1/ 6 3 thì 6 là gì của 3 và 3 là gì của 6? 2/ Làm ? SGK. GV: Yêu cầu HS trả lời “vì sao” ở mỗi câu. * Hoạt động 2: Cách tìm ước và bội GV: Ghi đề bài tập trên bảng phụ. Hãy tìm vài số tự nhiên x sao cho x 7? HS: Có thể tìm x = 14; 0 ; 7; 28 .... GV: Có thể tìm bao nhiêu số tự nhiên như vậy? HS: Có vô số số. GV: x 7 thì theo định nghĩa x là gì của 7? HS: x là bội của 7. GV: Tất cả các số chia hết cho 7, ta gọi là tập hợp bội của 7.Ký hiệu: B(7) GV: Giới thiệu dạng tổng quát tập hợp các bội của a, ký hiệu là : B(a) GV: Để tìm tập hợp các bội của 7 như thế nào ta qua ví dụ 1 mục 2/44 SGK. GV: Cho HS tự đọc ví dụ Hỏi: Để tìm các bội của 7 ta làm như thế nào? HS: Nêu cách tìm như SGK. GV: Hướng dẫn cách tìm tập hợp các bội của 1 số như SGK. HS: Nêu lại cách tìm các bội của 1 số khác 0 Và đọc phần in đậm /44 SGK. ♦ Củng cố: Làm ?2 - Làm bài 113a/44 SGK GV: Hướng dẫn HS - Trước tiên ta tìm B(8) = {0; 8; 16...} - Vì x B(8) và x < 40 Nên: x {0; 8; 16; 24; 32} GV: Ghi đề bài trên bảng phụ. Hãy tìm các số tự nhiên x sao cho: 8 x GV: Hỏi : 8 x thì x có quan hệ gì với 8? HS: x là ước của 8 GV: Em hãy tìm các ước của 8? HS: x = 1; 2; 4; 8 GV: Tất cả các ước của 8 ta gọi là tập hợp ước của 8, ký hiệu: Ư(8) GV: Từ đó giới thiệu tập hợp các ước của b, ký hiệu là: Ư(b) GV: Vậy để tìm tập hợp các ước của 8 như thế nào ta xét qua ví dụ 2 mục 2/44 SGK. GV: Cho HS tự đọc ví dụ. Hỏi: Để tìm các ước của 8 ta làm thế nào? GV: Hướng dẫn cách tìm như ví dụ 2 SGK. - Cho HS nêu cách tìm tập hợp ước của 1 số? HS: Đọc phần in đậm /44 SGK ♦ Củng cố:2’ Làm?3; ?4. Làm bài 113c/44 SGK. 1. Ước và bội 15’ * Định nghĩa: SGK a là bội của b a b b là ước của a ?1 SGK 2. Cách tìm ước và bội 20’ a/ Cách tìm các bội của 1 số + Tập hợp các bội của a Ký hiệu: B(a) Ví dụ 1: SGK * Cách tìm các bội của 1 số: Ta lấy số đó nhân lần lượt với 0; 1; 2; 3... - Làm ?2 b/ Cách tìm ước của 1 số: + Tập hợp các ước của b Ký hiệu: Ư(b) Ví dụ 2: SGK * Cách tìm các ước của 1 số: Ta lấy số đó chia lần lượt từ 1 đến chính nó. Mỗi phép chia hết cho ta 1 ước. - Làm ?3; ?4 iv. Củng cố:3’ Cho biết: a . b = 40 (a, b Î N*); x = 8 y (x, y Î N*) Điền vào chỗ trống cho đúng : a là ....... của . ....... ; b là ...... của ....... ; x là ........ của ....... ; y là ....... của .......... v. Hướng dẫn về nhà:2’ - Học kỹ cách tìm ước và bội . - Làm bài tập 111; 112; 113b,c; 114/45 SGK * HD bài 113: b) x15xB(15)=do 0<x40 nên x x c) xƯ(20) xdo x>8 nên x - Làm bài 142; 143; 144; 145; 146; 147/20 SBT * Rót kinh nghiÖm : ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn : 16-10-2011 Ngày dạy : chiều 20-10-2011 Tiết 26 §14. SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ I. MỤC TIÊU: Sau bài học cần 1. Về kiến thức : - HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số. 2. Về kĩ năng - Học sinh biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố. 3. Về tư duy thái độ : C«ng nhËn c¸ch t×m c¸c sè nguyªn tè nhá h¬n 100 b»ng sµng II. CHUẨN BỊ: HS: Chuẩn bị sẵn một bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100 như SGK. GV: Chuẩn bị bảng phụ ghi sẵn nội dung như trên, kẻ khung bảng/45 SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Làm bài 142a, b/20 SBT. HS2: Làm bài 142c, d/20 SBT. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Số nguyên tố - Hợp số GV: Treo bảng /45 SGK. Cho HS lên điền các ước của 2; 3; 4; 5; 6 vào ô trống. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Hãy so sánh các số trên với 1? Cho biết các số nào chỉ có hai ước? Nhận xét hai ước của nó? HS: Các số đó đều lớn hơn 1. Các số chỉ có 2 ước là 2; 3; 5. Hai ước của nó là 1 và chính nó. GV: Các số nào có nhiều hơn hai ước? HS: Các số có nhiều hơn hai ước là 4; 6 GV: Giới thiệu: - Các số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai ước là 1 và chính nó gọi là số nguyên tố. - Các số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước gọi là hợp số. HS: Đọc định nghĩa SGK. ♦ Củng cố: Làm ? SGK HS: 7 là số nguyên tố, vì nó lớn hơn 1 và chỉ có hai ước là 1 và chính nó. 8; 9 là hợp số, vì nó lớn hơn 1 và có nhiều hơn hai ước. GV: Số 0; 1 có là số nguyên tố không? Có là hợp số không? Vì sao? HS: Số 0; 1 không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số vì nó không thỏa mãn định nghĩa số nguyên tố, hợp số. GV: Dẫn đến chú ý a SGK GV: Em hãy cho biết các số nguyên tố nhỏ hơn 10? HS: 2; 3; 5; 7. GV: Dẫn đến chú ý b SGK và ghi Số nguyên tố Hợp số -7 E 2 số đặc biệt 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 ♦ Củng cố: Các số sau là số nguyên tố hay hợp số: 102; 513; 145; 11; 13? * Hoạt động 2: Lập bảng các số nguyên tố không vượt qua 100. GV: Trên bảng phụ ghi sẵn các số tự nhiên không vượt quá 100 và nói: Ta hãy xét xem có những số nguyên tố nào không vượt quá 100. Hỏi: Tại sao trong bảng không có số 0, không có số 1? HS: Vì 0; 1 không phải là số nguyên tố GV: Bảng này gồm các số nguyên tố và hợp số. Ta sẽ loại đi các hợp số và giữ lại các số nguyên tố. Hỏi: Trong dòng đầu có các số nguyên tố nào? HS: 2; 3; 5; 7. GV: Cho một HS lên bảng thực hiện và hướng dẫn từng bước như SGK. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV - Gạch bỏ các số là hợp số trên bảng cá nhân đã chuẩn bị. GV: Các số còn lại không chia hết cho các số nguyên tố nhỏ hơn 10. Đó là các số nguyên tố không vượt quá 100 .Có 25 số nguyên tố như SGK. GV: Kiểm tra lại bài của HS - Cho HS đọc 25 số nguyên tố và yêu cầu học thuộc lòng. GV: Trong 25 số nguyên tố đã nêu có bao nhiêu số nguyên tố chẵn? Đó là các số nào? HS: Có duy nhất một số nguyên tố chẵn là 2. GV: Hai số nguyên tố nào hơn kém nhau 1 đơn vị? HS: 2; 3. GV: Hai số nguyên tố nào hơn kém nhau 2 đơn vị? HS: 3 và 5; 5 và 7; 11 và 13... GV: Hãy nhận xét chữ số tận cùng của các số nguyên tố lớn hơn 5? HS: Chỉ có thể tận cùng bởi các chữ số 1; 3; 7; 9. GV: Giới thiệu bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000/128 SGK tập 1. ♦ Củng cố: Làm bài tập 115; 116/47 SGK 1. Số nguyên tố - Hợp số. a/ Số nguyên tố: Là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Ví dụ: 2; 3; 5. b/ Hợp số: Là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn hai ước. Ví dụ: 4; 6; 8. - Làm ? Chú ý: (SGK) 2. Lập bảng các số nguyên tố không vượt quá 100 (SGK). Có 25 số nguyên tố không vượt quá 100 là: 2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19; 23; 29; 31; 37; 41; 43; 47; 52; 59; 61; 67; 71; 73; 79; 83; 89; 97. Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2 và là số nguyên tố chẵn duy nhất. IV. Củng cố: + Thế nào là số nguyên tố, hợp số? + Đọc 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100. V. Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc định nghĩa về số nguyên tố, hợp số. + Học thuộc 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100. + Xem bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 ở cuối sách . + Làm bài tập 117; 118; 119; 120; 121; 122 / 47 SGK . + Bài tập 148 -> 153 /20, 21 SBT. 156; 157; 158/ 21 dành cho HS khá giỏi. * HD bài 121 : a) 3.k là bội của 3 mà 3 là số nguyên tố nên chỉ có k = 1 thì 3.k mới là số nguyên tố; b) Tương tự. * Rút kinh nghiệm : .. Ngày soạn : 16-10-2011 Ngày dạy : 21-10-2011 Tiết 27 §15. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ. I. MỤC TIÊU: Sau bài học cần 1. Về kiến thức : - HS hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố . 2. Về kĩ năng : - Học sinh biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích. - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 3. Về tư duy thái độ : Hîp t¸c ®Ó biÕt c¸ch ph©n tÝch mét sè ra thõa sè nguyªn tè. II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, SGK, SBT, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? và bài tập củng cố. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:3’ HS1: Gọi K là tập hợp các số nguyên tố. Điền ký hiệu Î , Ï , Ì vào ô vuông cho đúng : 97 K ; 43 K ; 43 N ; K N ; 27 K HS2: Làm bài 149/20 SBT. 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố. Ta học qua bài “ Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố ”. Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Ph©n tÝch một số ra thừa số nguyªn tố. GV: Ghi bài vÝ dụSGK tr /48 bảng phụ. HS: Đọc đề bài. GV: Em h·y viết số 300 dưới dạng một tÝch của hai thừa số lớn hơn 1? GV: Cho hai học sinh đứng tại chỗ trả lời. HS: Cã thể trả lời với nhiều c¸ch viết. GV: Với mỗi c¸h viết của học sinh. Gi¸o viªn hướng dẫn và viết dưới dạng sơ đồ . Hỏi: Với mỗi thừa số trªn (chỉ vào c¸c thừa số là hợp số). Em h·y viết tiếp chóng dưới dạng một tÝch hai thừa số lớn hơn 1. HS: Trả lời theo yêu cầu của GV. GV: Cứ tiếp tục hỏi và cho học sinh viết c¸c thừa số là hợp số dưới dạng tÝch hai thừa số lớn hơn 1 đến khi c¸c thừa số đều là thừa số nguyªn tố. Hỏi: C¸c thừa số 2; 3; 5 cã thể viết được dưới dạng tÝch hai thừa số lớn hơn 1 hay kh«ng? V× sao? HS: Không.Vì 2; 3; 5 là số nguyên tố nên chỉ cã hai ước là 1 và chính nó. Nên không thể viết dưới dạng tÝch hai thừa số lớn hơn 1. GV: Cho học sinh viết 300 dưới dạng tÝch (hàng ngang ) dựa theo sơ đồ . HS: 300 = 6.50 = ..= 2.3.2.5.5 300 = 3.100 = .,.. = 2.3.2.5.5 GV: H·y nhận xÐt c¸c thừa số của c¸c tÝch trªn. HS: C¸c thừa số đều là số nguyªn tố. GV: Giới thiệu qu¸ tr×nh làm như vậy. Ta nãi: 300 đã được ph©n tÝch ra thừa số nguyªn tố. Vậy ph©n tÝch 1 số ra thừa số nguyÎn tố là g×? HS: Đọc phần đãng khung SGK. GV: Giới thiệu phần chó ý và cho học sinh đọc. HS: Đọc chó ý SGK. * Hoạt động 2: C¸ch ph©n tÝch 1 số ra thừa số nguyªn tố. GV: Ngoài c¸ch ph©n tÝch 1 số ra thừa số nguyªn tố như trªn ta còng cã c¸ch ph©n tÝch kh¸c “Theo cột dọc”. GV: Hướng dẫn học sinh ph©n tÝch 300 ra thừa số nguyªn tố như SGK - Chia làm 2 cột. - Cột bªn phải sau 300 ghi thương của phÐp chia. - Cột bªn tr¸i ghi c¸c ước là c¸c số nguyªn tố, ta thường chia cho c¸c ước nguyªn tố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. Hỏi: Theo c¸c dấu hiệu đã học, 300 chia hết cho c¸c số nguyªn tố nào? HS: 2; 3; 5. GV: Hướng dẫn cho học sinh c¸ch viết và đặt C¸c c©u hỏi tương tự dựa vào c¸c dấu hiệu chia hết. Đến khi thương bằng 1. Ta kết thóc việc ph©n tÝch. 300 = 2.2.3.5.5. - Viết gọn bằng lũy thừa: 300 = 22. 3 . 52 - Ta thường viết c¸c ước nguyªn tố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. GV: Em h·y nhận xÐt kết quả của hai c¸ch viết 300 dưới dạng “Sơ đồ ” ven “Theo cột dọc”? HS: C¸c kết quả đều giống nhau. GV: Cho HS đọc nhận xÐt SGK. HS: Đọc nhận xÐt. ♦ Củng cố:6’ - Làm ? SGK - Làm bài tập 126/50 SGK. HS: Hoạt động theo nhãm. GV: Cho cả lớp nhận xÐt.иnh gi¸, ghi điểm. HS: Cã thể ph©n tch 420 “Theo cột dọc” cã c¸c ước nguyªn tố kh«ng theo thứ tự (Hoặc viết tÝch c¸c số nguyªn tố dưới dạng lũy thừa kh«ng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn ). GV: Lưu ý: c¸c c¸ch viết trªn đều đóng. Nhưng th«ng thường ta chia (hoặc viết) c¸c ước nguyªn tố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. 1. Ph©n tÝch một số lớn hơn 1 ra thừa số nguyªn tố.15’ Ví dụ : SGK. * Ph©n tÝch một số lớn hơn 1 ra thừa số nguyªn tố là viết số đã dưới dạng một tÝch c¸c thừa số nguyªn tố. * Chú ý: (SGK). 2. C¸ch ph©n tÝch 1 số ra thừa số nguyªn tố.15’ Ví dụ: Ph©n tÝch 300 ra thừa số nguyªn tố. 300 2 150 2 75 3 25 5 5 5 1 300 = 2 . 2 . 3 . 5 . 5 = 22 . 3 . 52 * Nhận xÐt: (SGK). - Làm ? iv. Củng cố:3’ - Thế nào là phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố? - Làm bài 125a, b, c/50 SGK. v. Hướng dẫn về nhà:3’ - Học thuộc bài. - Làm bài 125d, e, g; 127; 128; 129; 130; 131; 132/50 SGK. * HD bài 129 : a) Các ước của a là : 1; 5; 13; 65; b) Các ước của b là : 1; 2; 4; 8; 16; 32. * Rót kinh nghiÖm : .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngµy so¹n : 17-10-2011 Ngµy d¹y : 25-10-2011 Tiết 28 LUYỆN TẬP §14; 15 I. MỤC TIÊU: Sau bµi häc cÇn : 1. Về kiÕn thøc : - HS biết nhận ra số nguyên tố, biết vận dụng làm các bài tập về số nguyên tố, hợp số. - Nắm được các số nguyên tố nhỏ hơn 100. 2. Về kÜ n¨ng : - Biết vận dụng kiến thức chia hết đã học để nhận biết một hợp số. 3. Về tư duy thái độ : - Nghiªm tóc lµm c¸c bµi tËp theo sù h­íng dÉn cña gi¸o viªn II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Thế nào là số nguyên tố? Làm bài 119/47 SGK. HS2: Thế nào là hợp số? Làm bài 118/47 SGK. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Luyện tập Bài 121/47 SGK: GV: Cho HS đọc đề ghi sẵn trên bảng phụ và hoạt động nhóm. Hỏi: Muốn tìm K để tích 3.K là số nguyên tố ta làm như thế nào? GV: Hướng dẫn cho HS xét các trường hợp: K = 0; K = 1; K > 1 (K N) HS: Thảo luận nhóm, trả lời từng trường hợp bằng cách thế K vào tích 3.K và xét tích đã thế + Với K = 0 thì 3. K = 3 . 0 = 0 không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số. + Với K = 1 thì 3.K = 3.1 = 3 là số nguyên tố. + Với K > 1 thì 3.K là hợp số. Vậy: K = 1 thì 3.K là số nguyên tố. Bài 122/47 SGK: GV: Ghi đề sẵn trên bảng phụ, yêu cầu HS đọc từng câu và trả lời có ví dụ minh họa. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV Câu a: Đ; b: Đ; c: Sai; d: Sai GV: Cho cả lớp nhận xét.Sửa sai và ghi điểm. + Câu c: Mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều là số lẻ. + Câu d: Mọi số nguyên tố lớn hơn 5 đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1; 3; 7; 9 Bài 123/47 SGK: GV: Cho HS hoạt động nhóm, gọi đại diện nhóm lên điền số vào ô trống trên bảng phụ đã ghi sẵn đề. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Cho cả lớp nhận xét.Đánh giá, ghi điểm. * Hoạt động 2: Có thể em chưa biết GV: Đặt vấn đề: Để biết các số 29; 67; 49; 127; 173; 253 là số nguyên tố hay hợp số? ta học qua phần “có thể em chưa biết” - Cho HS đọc phần “có thể em chưa biết”/48 SGK HS: Đọc nội dung trên. GV: Giới thiệu cách kiểm tra một số là số nguyên tố như SGK đã trình bày, dựa vào bài 123/47 SGK đã giải. Bài 124/48 SGK: GV: Cho HS đọc đề thảo luận nhóm và tìm các chữ số a, b, c, d của số năm ra đời của máy bay có động cơ HS: Thảo luận nhóm và trả lời: = 1903 Máy bay có động cơ ra đời năm: 1903 Bài 129/50 SGK GV: Hỏi: Các số a, b, c được viết dưới dạng gì? HS: Các số a, b, c được viết dưới dạng tích các số nguyên tố (Hay đã được phân tích ra thừa số nguyên tố). GV: Hướng dẫn học sinh cách tìm tất cả các ước của a, b, c. b/a q/a a b => a = b.q => (Một số viết dưới dạng tích các thừa số thì mỗi thừa số là ước của nó). GV: a = 5.13 thì 5 và 13 là ước của a, ngoài ra nó còn có ước là 1 và chính nó. Hỏi: Hãy tìm tất cả các ước của a, b, c? GV: Gợi ý học sinh viết b = 25 dưới dạng tích của 2 thừa số. HS: Lên bảng trình bày: b = 1 . 25 = 2 . 24 = 22 . 23 => Ư(b) = ? GV: Tương tự câu c cho HS lên trình bày. Bài 130/50 SGK. GV: Cho học sinh thảo luận nhóm, yêu cầu HS phân tích các số 51; 75; 42; 30 ra thừa số nguyên tố? HS: Thảo luận nhóm và lên bảng trình bày.. Bài 131/50 SGK. GV: a/ Tích của hai số bằng 42. Vậy mỗi thừa số có quan hệ gì với 42? HS: Mỗi thừa số là ước của 42 GV: Tìm Ư(42) = ? HS: Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42} GV: Vậy hai số đó có thể là số nào? HS: Trả lời. b/ Tương tự các câu hỏi trên. GV: Với a < b, tìm hai số a, b? Bài 121/47 SGK:8’ a/ Với K = 0 thì 3.K = 3.0 = 0 Không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số. * Với K = 0 thì 3. K = 3 . 0 = 0 không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số * Với K = 1 thì 3.K = 3.1 = 3 là số nguyên tố. * K > 1 thì 3.K là hợp số Vậy: K = 1 thì 3.K là số nguyên tố. b/ Tương tự: Để 7. K là số nguyên tố thì: K = 1. Bài 122/47 SGK:7’ Câu a: Đúng Câu b: Đúng Câu c: Sai Câu d: Sai Bài 123/47 SGK:7’ a 29 67 49 127 p 2;3;5 2;3;5;7 2;3;5;7 2;3;5;7;11 173 253 2;3;5;7;11;13 2;3;5;7;11;13 Bài 124/48 SGK:8’ Máy bay có động cơ ra đời năm 1903 Bài 129/50 SGK 9’ a/ a = 5. 13 Ư(a) = {1; 5; 13; 65} b/ b = 25 Ư(b) = {1; 2; 4; 8; 16; 32} c/ c = 32 . 7 Ư(c) = {1; 3; 7; 9; 21; 63} Bài 130/50 SGK. 51 = 3 . 17 Ư(51) = {1; 3; 17; 51} 75 = 3 . 52 Ư(75) = {1; 3; 5; 15; 25; 75} 42 = 2 . 3 . 7 Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42} 30 = 2 . 3 . 5 Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30} Bài 131/50 SGK. a/ Theo đề bài, hai số tự nhiên cần tìm là ước của 42. Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42;} Vậy: Hai số tự nhiên đó có thể là: 1 và 42; 2 và 21; 3 và 14; 6 và 7 b/ Theo đề bài: a . b = 30 Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30} Vì: a < b Nên: a = 1,b = 30 a=2, b=15; a = 3, b=10;a = 5; b = 6 iv. Củng cố:4’ Tùng phần. v. Hướng dẫn về nhà:1’ - Làm các bài tập 154; 155; 157; 158/21 SBT toán 6 . * Rút kinh nghiệm : Ngày soạn : 17-11-2011 Ngày dạy : 27-11-2011 Tiết 29 §16. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG I. MỤC TIÊU: Sau bµi häc cÇn : 1. Về kiến thức : - Học sinh nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp. 2. Về kĩ năng : - HS biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp. 3. Về tư duy thái độ : - Hîp t¸c nhãm kÕt hîp tù ý thøc trong ho¹t ®éng c¸ nh©n II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ:(5’) HS1 : Viết tập hợp các ước của 6, tập hợp các ước của 8 . Số nào vừa là ước của 6, vừa là ước của 8 ? HS2 : Viết tập hợp các bội của 6, tập hợp các bội của 8 . Số nào vừa là bội của 6, vùa là bội của 8 ? 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Ước chung.(13’) GV: Viết tập hợp các ước của 4; tập hợp các ước của 6? HS: Ư(4) = {1; 2; 4} Ư(6) = {1; 2; 3; 6} GV: Số nào vừa là ước của 4 vừa là ước của 6? GV: Số nào vừa là ước của 4; 6 và 8? Và gọi là gì của 4; 6; 8? HS: Các số 1 và 2 là ước chung của 4; 6; 8. GV: Từ ví dụ trên, em hãy cho biết ước chung của hai hay nhiều số là gì? HS: Đọc định nghĩa SGK/51. GV: Giới thiệu kí hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6 là ƯC(4,6). Viết ƯC(4,6) = {1; 2} GV: Lên viết tập hợp các ước chung của 4; 6 và 8

File đính kèm:

  • docGiáo án số học 6(từ tiết 21-57).doc
Giáo án liên quan