Giáo án Số học 6 - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

I- MUC TIÊU:

-HS nắmvững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9- So sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

-HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho để nhanh chóng nhận ra 1 số có hay ko chia hết cho 3, cho 9

-Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lí thuyết (so với lớp 5) Vận dụng tính hoạt sáng tạo các dạng BT

II- CHUẨN BỊ :

-GV : bảng phụ, đề bài ghi sẳn.

-HS : Bảng nhóm, viết bảng nhóm.

III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :

-Phương thức vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1619 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 22 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 , CHO 9 * * * * * I- MUCÏ TIÊU: -HS nắmvững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9- So sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 -HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho để nhanh chóng nhận ra 1 số có hay ko chia hết cho 3, cho 9 -Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lí thuyết (so với lớp 5) Vận dụng tính hoạt sáng tạo các dạng BT II- CHUẨN BỊ : -GV : bảng phụ, đề bài ghi sẳn. -HS : Bảng nhóm, viết bảng nhóm. III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : -Phương thức vấn đáp đan xen hoạt động nhóm. IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ND GHI BẢNG *HOẠT ĐỘNG 1 : KTBC (7ph) -Gọi HS lên bảng giải bài 128 SBT +GV : Xét 2 số a=378 và b=5124 -Thực hiện phép chia để KT xem số nào chia hết cho 9, số nào ko chia hết cho 9? -Tìm tổng các CS của a,b -Xét xem hiệu của a và tổng các CS của nó có chia hết cho 9 ko? Tương tự xét hiệu của b và tổng các CS của nó? -Em dựa trên cơ sở nào để giải thích ? => NX mở đầu -Gọi số TN có 2 CS và các CS giống nhau là Vì chia cho 5 dư 4 nên a Mà Vậy a = 4 thoã mãn đk Số phải tìm 44 HS TL : a b ko chia hết cho 9 a=(3+7+8)=(a-18 b-(5+1+2+4)=(b-12) ko chia hết cho 9 +T/c chia hết của 1 hiệu * Bảng phụ : Tìm số TN có 2 CS, các CS giống nhau , biết rằng số đó chia hết cho 2, còn chia cho 5 dư 4 *HOẠT ĐỘNG 2 : Nhận xét mở đầu (5 ph) -Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các CS của nó + với 1 số chia hết cho 9 -Vậy số 378 viết được dưới dạng tổng các CS của nó là 3+7+8 + với 1 số chia hết cho 9 là (3.11.9) -cho HS cả lớp làm tương tự với số 253 -HS đọc NX SGK 253=2.100+5.10+3 = 2(99+1)+5.(9+1)+3 = 2.99+2+5.9+5+3 = (2.99+5.9)+5+3 = (2.99+5.9)+(2+5+3) = số + tổng các CS I-Nhận xét mở đầu : Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các CS của nó + với 1 số chia hết cho 9 Vd : 378 = 3.100+7.10+8 =3(99+1)+7(9+1)+8 = 3.99+3+7.9+7+8 =(3+7+8)+(3.11.9+7.9) = (tổng các CS)+(số) * HOẠT ĐỘNG 3 : Dấu hiệu chia hết cho 9 (12 ph) +Dựa vào NX mở đầu ta có: 378 = (3+7+8)+(số ) Vậy ko cần thực hiện phép chia giải thích xem tại sao 378 ? Từ đó đi đến KL 1 -Tương tự với số 253 để đi đền KL 2 -cho HS nêu KL chung SGK -cho HS cả lớp làm [?1] y/c giải thích -Dựa vào KQ [?1] 6354 9 Hãy tìm thêm 1 vài số cũng chia hết cho 9 -vì cả hai số hạng của tổng đều chia hết cho 9 -HS phát biểu KL 1 SGK -HS phát biểu KL 2 SGK -các số có tổng các CS chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9 [?1] 621 vì 6+2+1=9 1205 9 vì 1+2+0+5=8 1327 vì 1+3+2+7=13 6354vì 6+3+5+4=18 -HS tự tìm II-Dấu hiệu chia hết cho 9 : Số có tổng các CS chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 Số có tổng các CS ko chia hết cho 9 thì ko chia hết cho 9 *n có tổng các CS chia hết cho 9 ĩ n chia hết cho 9 Bảng phụ [?1] Trong các số sau số nào chia hết cho 9, số nào ko chia hết cho 9?621;1205;1327;6354 * HOẠT ĐỘNG 4 : Dấu hiệu chia hết cho 3 (10 ph) +GV cho lớp hoạt động tương tự như trên để đi đến KL 1, KL 2 -Cho 2 dãy HS xét 2 vd. AD nhận xét mở đầu(Mỗi dãy làm 1 câu) -Giải thích tại sao một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3? *KL:Cho HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 SGK Củng cố làm [?2] điền chữ số vào dấu * để được số VD: 1 2031=(2+0+3+1)+(số chia hết cho 9 =6 +(số 9) =6+ (số chia hết cho 3) Vậy 2031 3 vì cả 2 số hạng đều chia hết cho 3 =>KL1 Ví dụ 2: 3415=(3+4+1+5)+(số 9)=13+(số 9) =13+(số 3) Vậy 3415 không chia hết cho 3 vì 13 không chia hết cho 3 =>KL2 -Dầu hiệu chia hết cho 3 SGK =>(1+5+7+*) 3 (13 + *) 3 (12+1+*) Vì 12 3 nên (12 + 1 + *) ĩ (1+*) ĩ * III-Dấu hiệu chia hết cho 3 *KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 *KL2: Số có tổng các CS không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. *KL:Các số có tổng các cs chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những sồ đó mới chia hết cho 3. * HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố (10ph) +Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? Đưa bảng phụ ghi BT 101 SGK tr 14. HS điền vào chỗ … Cho HS nêu miệng KQ bài 101 -Cho HS giải miệng bài 102, HS cả lớp giải vào vở, 1 HS giải bảng. -Dấu hiệu chia hết cho 2, 5 phụ thuộc cs tận cùng -Dấu hiệu chia hết cho 3 ,cho 9 phụ thuộc vào tổng các cs * Bảng phụ bài 101 Điền vàp dấu … để đựơc câu đúng và đầy đủ. a)Các số có tổng các cs chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. b)Các số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.Các số chia hết cho 3thì chưa chắc chia hết cho 9 c)Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. -Số chia hết cho 3:1347; 6534; 93258 -Số chia hết cho 9: 6534; 93258 a)A={3564; 6531; 6570; 1248} b)B={3564; 6570} c) * HOẠT ĐỘNG 6 : Hướng dẫn về nhà(1ph) -Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2, 5 , 9 , 3 -Làm các BT 103, 104, 105 SGK -Chuẩn bị tiết “Luyện Tập” *** RÚT KINH NGHIỆM: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docTuan 8 - Tiet 22.doc
Giáo án liên quan