Giáo án Số học 6 - Tiết 26: Luyện tập

I- MỤC TIÊU:

-HS được củng cố, khắc sâu đn về số ngtố, hợp số

-HS biết nhận ra 1 số là số ngtố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học.

-HS vận dụng hợp lí các kiến thức về số ngtố, hợp số để giải các bài toán thực tế

II- CHUẨN BỊ:

-GV: Bảng số ngtố không vượt quá 100, bảng phụ

-HS: Bảng số ngtố.

III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

-Phương pháp vấn đáp.

-Phương pháp luyện tập.

IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1280 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 26: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 26: * * * I- MỤC TIÊU: -HS được củng cố, khắc sâu đn về số ngtố, hợp số -HS biết nhận ra 1 số là số ngtố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học. -HS vận dụng hợp lí các kiến thức về số ngtố, hợp số để giải các bài toán thực tế II- CHUẨN BỊ: -GV: Bảng số ngtố không vượt quá 100, bảng phụ -HS: Bảng số ngtố. III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Phương pháp vấn đáp. -Phương pháp luyện tập. IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ND GHI BẢNG *HOẠT ĐỘNG 1: KTBC(9ph) GV nêu y/c KT +ĐN số ngtố, hợp số +Giải btập 119.Thay cs vào dấu * để được hợp số SS xem số ngtố và hợp số có điểm gì giống và khác nhau HS NX đánh giá GV chốt lại ghi điểm +HS nêu đn số ngtố, hợp số 10;12;14;16;18;20;32;34;35;36;38;39. -Giống nhau đều là số TN lớn hơn 1 Khác nhau về ước. *HOẠT ĐỘNG 2: Tổ chức luyện tập (30ph) Cho HS giải bài 149 vào vở Cho HS hoạt động nhóm btập 122 Nêu 1 vài vd cho trường hợp sai, đúng. Cho HS sửa câu sai thành câu đúng -Cho HS giải bài tập 121 SGK a)Muốn tìm số TN K để 3k là số ngtố em làm thế nào? -Cho HS giải bài 123 Bình phương của nó không vượt quá a. P2 -Tổ chức cho 2 đội HS thi Phát hiện nhanh số ngtố hợp số. -Mỗi đội gồm 10 em --- HS.Sau khi em thứ nhất làm xong sẽ chuyền phấn cho em thứ hai để làm, cứ như vậy cho đến em cuối cùng.Em sau có thể sửa sai cho em trước nhưng mỗi em chỉ được làm 1 câu -Đội thắng cuộc là đội làm nhanh nhất là đúng. ND: Điền vào ô dấu thích hợp Sau đó khắc sâu trọng tâm của bài học a)5.6.7+8.9=2(5.3.7+4.9)3 Vậy tổng trên là hợp số vì ngoài 1 và chính nó còn có ước là 2 b)Có thêm ước 7 c)2(hai số hạng lẻ => tổng chẵn) d)5(tổng có tận cùng là 5) +Hoạt động nhóm Điền dấu X vào ô thích hợp Câu Đ S a)Có 2 số tự nhiên liên tiếp đều là số ngtô b)Có 3 số lẻ liên tiếp đều là số ngtố c)Mọi số ngtố đều là số lẻ d)Mọi số ngtố đều có cs tận cùng là 1 trong các cs 1; 3; 7; 9 +Mọi số ngtố lớn hơn 2 đều là số lẻ +Mọi số ngtố lớn hơn 5 đều tận cùng bởi 1 trong các cs 1, 3, 7, 9 a)Lần lượt thay k = 0, 1, 2 để KT 3k. Với k = 0 thì 3k = 0 không là số ngtố, không là hợp số.Với k = 1 thì 3k = 3 là số ngtố với k thì 3k là hợp số Vậy với k = 1 thì 3k là số ngtố a 29 67 49 127 173 253 P 2,3,5 2,3,5,7 2;3;5;7 2,3,5,7,11 2,3,5,7,11,13 2,3,5,7,11,13 Tổ chức cho HS 2 đội thi Số ntố Hợp số O 2 97 110 125+3255 1010 + 24 5.7- 2.3 1 23(15.3-6.5) *HOẠT ĐỘNG 3: Có thể em chưa biết:(5ph) * Bài124: Máy bay có động cơ ra đời năm nào? -Ô tô đầu tiên ra đời vào năm 1885. Vậy máy bay đầu tiên ra đời năm nào? Máy bay động cơ ra đời năm abcd, a là số có đúng 1 ước a = 1 b là hợp số lẻ nhỏ nhất => b = 9 c không phải là hợp số và c khác 1 =>c = 0 d là số ngtố lẻ nhỏ nhất =>d = 3 Vậy 1903 là năm chiếc máy bay có động cơ ra đời * HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn về nhà(1ph) -Học lại bài. -Làm btập 156, 157, 158, SBT. -Chuẩn bị bài :Phân tích một số ra thừa số ngtố. *** RÚT KINH NGHIỆM: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • doctuan 9 tiet 26.doc
Giáo án liên quan