A. MỤC TIÊU
- Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
- Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp không.
- Biết sử dụng đúng kí hiệu .
- Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu
B. CHUẨN BỊ
GV: - Bảng phụ
HS:
C. PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp gợi mở, đan xen hoạt động nhóm
D. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
10 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1398 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sô học 6 - Tiết 4 đến tiết 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/8/2008
Ngày giảng: Tiết 4
Số phần tử của tập hợp. Tập hợp con
A. Mục tiêu
- Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
- Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp không.
- Biết sử dụng đúng kí hiệu .
- Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu
B. Chuẩn bị
GV: - Bảng phụ
HS:
C. Phương pháp
Vấn đáp gợi mở, đan xen hoạt động nhóm
D. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
II. Kiểm tra bài cũ
HS1: - Làm bài tập 14. SGK
ĐS: 210; 201; 102; 120
HS2: - Viết giá trị của số trong hệ thập phân
- Làm bài tập 23 SBT Cho HS khá giỏi)
ĐS: a. Tăng gấp 10 lần
b. Tăng gấp 10 lần và thêm 2 đơn vị
III. Bài mới
HĐ1: Số phần tử của một tập hợp
Hoạt động của thầy
Hoạt đông của trò
Nội dung ghi bảng
- Hãy tìm hiểu các tập hợp A, B, C, N. Mỗi tập hợp có mấy phần tử ?
- Vậy một tập hợp có thể có mấy phần tử?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm nội dung trên bảng phụ
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu nội dung tập hợp rỗng, số phần tử của tập hợp:
- Cho HS làm bài tập 17
- Tập hợp A có 1 phần tử
Tập hợp B có 2 phần tử
Tập hợp C có 100 phần tử
Tập hợp N có vô số phần tử
1. HS tự trả lời
2. Tập hợp này không có phần tử nào
3. Một tập hợp có thể có một....
BT 17A = có 21 phần tử Tập hợp B không có khần tử nào, B =
1. Số phần tử của một tập hợp
- Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Tập rỗng kí hiệu .
- Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
HĐ2: Tìm hiểu tập hợp con
- Nhận xét gì về quan hệ giữa hai tập hợp E và F?
- Giới thiệu khái niệm tập con như SGK
- Cho HS thảo luận nhóm ?3
- Giới thiệu hai tập hợp bằng nhau
- Cho HS làm bài tập 20
- Mọi phần tử của E đều là phần tử của F
- Một số nhóm thông báo kết quả:
Một số SH lên trình bày
2. Tập hợp con
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu: A B.
?3 M A ; M B
A B ; B A
* Chú ý: Nếu A B và
B A thì ta nói hai tập A và B bằng nhau. kí hiệu:
A = B.
Bài 20. SGK
a)15 A ; b) ;
c)
HĐ3: Củng cố, hướng dẫn về nhà
* Củng cố
- Một tập hợp có thể có thể có mấy phần tử ?
- Cho ví dụ
- Khi nào ta nói tập hợp M là tập con của tập hợp N?
- Thế nào là hai tập hợp con bằng nhau?
* Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập còn lại trong SGK: 16, 18, 19.
- Bài 33, 34, 35, 36 SBT
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời
- Học sinh ghi vở
E. Rút kinh nghiệm
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:24/8/2008
Ngày giảng: Tiết 5
Luyện tập
A. Mục tiêu
- Học sinh được củng cố khắc sâu các khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp số tự nhiên.
- Rèn kĩ năng nhận xét, phân tích một bài toán, cách rút ra công thức tổng quát trong một số trường hợp
- Vận dụng được các tính chất, quan hệ giữa các số vào làm bài tập
- Có ý thức ông tập, củng cố kiến thức thường xuyên.
B. Chuẩn bị
GV: bảng phụ
C. Phương pháp
Vấn đáp gợi mở, đan xen hoạt động nhóm
D. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
II. Kiểm tra bài cũ (8ph)
HS1: - Một tập hợp có thể có mấy phần tử?
-Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 11 bằng hai cách. Tập M có mấy phần tử?
HS2: - Trả lời câu hỏi bài tập 18. SGK
- Cho tập hợp H = . Hãy viết tất cả các tập hợp có một phần tử, hai phần tử là tập con của H.
III. Tổ chức luyện tập
HĐ1: Số phần tử của một tập hợp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Đọc thông tin trong bài 21 và làm tiếp theo cá nhân
- Làm bài theo nhóm vào giấy
- Hướng dẫn bài 23. SGK
* Củng cố:
- Tính số phần tử của các tập hợp sau:
a. A = {7;8;9;…;123}
b. B = {7;9;11;…;123}
c. C = {8;10;12;…;122}
- Chú ý dãy số tự nhiên liên tiếp, dãy số chẵn liên tiếp, dãy số lẻ liên tiếp.
- Một HS lên bảng trình bày
- HS lớp làm ra giấy, so sánh và nhận xét
- Một số nhóm lên bảng trình bày
- So sánh và nhận xét
- Làm việc cá nhân bài 23. SGK
- Hai HS Lên bảng tính số phần tử của tập hợp D và E
- Học sinh hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
a. 123 – 7 + 1 = 117
b. (123 – 7) : 2 + 1 = 59
c. (122 – 8) : 2 + 1 = 58
Bài 21. SGK
B = có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử.
Bài 22. SGK
a. C =
b. L =
c. A =
d. D =
Bài 23. SGK
D = có
(99 – 21):2 + 1 = 40 phần tử
E = có
(96-32) : 2 + 1 = 33 phần tử
HĐ2: Quan hệ giữa các tập hợp
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 24. SGK
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung đề bài bài 42. SBT
- GV hướng dẫn sơ lược cách giải
- Lên bảng trình bày bài tập 24. SGK
- Làm việc cá nhân bài 42
- Lên bảng trình bày
Bài tập 24. SGK
A N ; B N ; N*N
Bài tập 42. SBT
Từ 1 đến 9 phải viết 9 chữ số
Từ 10 đến 99 phải viết
90.2 = 180 chữ số
Trang 100 phải viết 3 chữ số
Vậy Tâm phải viết:
9 + 180 + 3 = 192 chữ số.
HĐ3: Củng cố, hướng dẫn học ở nhà
- Nêu một số dạng bài tập liên quan đến tập hợp số
- HDVN:
- Học bài ôn lại các bài đã học
- Làm tiếp các bài tập 37 ; 38 ; 39 ; 40 SBT
- Viết tập hợp
- Xác định số phần tử
- Bài toán sử dụng mối quan hệ ,
E. Rút kinh nghiệm
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:25/8/2008
Ngày giảng: Tiết 6
Bài 5. Phép cộng và phép nhân
A. Mục tiêu
- Học sinh thực hiện thành thạo các phép toán cộng trừ với các số tự nhiên
- Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán, kết hơp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát viểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
- Biết vận dụng các tính chất trên vào tính nhẩm, tính nhanh
- Biết vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán
- Thấy được sự vận dụng của toán học trong thực tế cuộc sống qua đó có hứng thú với bộ môn Toán học
B. Chuẩn bị
GV: - Bảng phụ ghi nội dung ? 1 và ?2
C. Phương pháp
Vấn đáp
D. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
II. Kiểm tra bài cũ
HS1: Tính chu vi của một sân hình chưc nhật có chiều dài là 32m, chiều rộng là 25m.
ĐS: ( 32 + 25) x 2 = 114 (m)
HS2: Bài 25
III. Bài mới
HĐ1: Tổng và tích của hai số tự nhiên
Hoạt động của thầy
Hoạt đông của trò
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc ôn lại phần thông tin SGK và làm ? 1
- Yêu cầu HS làm cá nhân vào giấy nháp
Làm ? 1 và ? 2
a
12
21
1
b
5
0
48
15
a+b
a.b
0
a. Tích của một số với số 0 thì bằng .....
b. Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng ......
- Một số lên bảng trình bày
- HS cả lớp so sánh và nhận xét
1. Tổng và tích hai số tự nhiên
? 1
Bài tập 30a.
a. Vì (x-34).15 = 0 nên
x-34 = 0, suy ra x = 34
b. Vì 18.(x-16) = 18 nên
x-16 = 1, suy ra x = 17
HĐ2: Tính chất của phép cộng và phép nhân
- Treo bảng tính chất ......
- Phép cộng các số tự nhiên có tính chất gì ? Phát biểu các tính chất đó.
- Làm ?3a
- Phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì ? Phát biểu các tính chất đó.
- Làm ?3b
- Có tính chất nào liên quan tới cả phép cộng và phép nhân ? Phát biểu tính chất đó.
- làm ?3c
- Phát biểu các tính chất và làm bài tập liên quan
- Làm cá nhân vào giấy nháp
- Trình bày trên bảng
- Nhân xét và hoàn thiện vào vở
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
?3 a. 46 + 17 + 54
= 46+ 54 + 17 (t/c giao hoán)
= (46+54)+17 (t/c kết hợp)
= 100 + 17
= 117
b) 4 . 37 . 25
= 4 . 25 . 37 ( t/c giao hoán)
= ( 4 . 25) . 37 ( t/c kết hợp)
= 100 . 37
= 3700
c) 87 . 36 + 87 . 64
= 87. (36 + 64)
= 87. 100
= 8700
HĐ3: Củng cố, hướng dẫn về nhà
* Củng cố:
- Phép cộng và phép nhân có những tính chất gì giống nhau ?
Yêu cầu làm bài tập 26, 27 vào vở
ĐS: Bài 26. 155 km
Bài 27. a.457
b. 269
c. 27000 d. 2800
* Hướng dẫn học ở nhà:
- Về nhà làm các bài 28, 29, 31 SGK; 44, 45, 51 SBT
- Cùng có tính chất giao hoán và kết hợp
Một số lên bảng trình bày
- Học sinh ghi vở
e. Rút kinh nghiệm
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 29 / 8 / 2008
Ngày giảng: Tiết 7
Luyện tập
A. Mục tiêu
- HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân
- Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh
- Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán
B. Chuẩn bị
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
II. Kiểm tra bài cũ
Giáo viên chiếu nội dung sau:
HS1: - Phép cộng và phép nhân có những tính chất nào ?
- áp dụng tính:
a. 81 + 243 + 19 b. 5 . 25 . 2 . 16 . 4
HS2: i. áp dụng tính: 32 . 47 + 32 . 53
ii. Tìm số tự nhiên x, biết: ( x – 45). 27 = 0
III. Tổ chức luyện tập
HĐ1: Tính nhanh
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu làm việc cá nhân
- Yêu cầu một số HS lên trình bày lời giải.
- Nhận xét và ghi điểm
- Làm BT ra nháp, giấy trong để chiếu trên máy
- Cả lớp hoàn thiện bài vào vở
- Nhận xét, sửa lại và hoàn thiện lời giải.
- Chữ số 1
- Một số HS trình bày
Bài tập 31. SGK
a. 600
b. 940
c. 225
HD: 20 + 21 + 22 + ...+ 29 + 30 = (20+30) + (21+29)+ ....+ (24+26) + 25 = 50 + 50 + 50 + 50 + 25 = 4. 50 + 25 = 225
Bài tập 32.SGK
a. 996 + 45
= 996 + (4 + 41)
= (996 +4) + 41
= 1000 + 41
= 1041
b. 235
HĐ2: Dãy số
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn
- Đọc thông tin và tìm các số tiếp theo của dãy số:
- Làm cá nhân ra nháp
- Lên bảng trình bày
- Cả lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở
Bài tập 33. SGK
Các số tiếp theo của dãy là:
13, 21, 34, 55.
HĐ3: Một số dạng toán khác
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn
- a có thể là những số nào? b là số nào ?
- Với mỗi cặp số a và b thì x bằng bao nhiêu ?
- Chữ số cần điền vào dấu * ở tổng phải là chữ số nào ? Hãy điền vào các vị trí còn lại
- Đọc thông tin và làm theo yêu cầu
- Gọi một HS lên bảng trình bày
- Cả lớp làm vào vở nháp, theo dõi, nhận xét.
Bài tập 51. SBT
* Với a = 25 ; b = 14 ta có
x = a + b
x = 25 + 14
x = 39
Tương tự với a = 25 ; b = 23 thì x = 48 ;
a = 38 ; b = 14 thì x = 52
a = 38 ; b = 23 thì x = 61
Vậy M =
Bài tập 54. SBT
** + ** = *97
9* + 9* = 197
99 + 98 = 197 hoặc
98 + 99 = 197
HĐ4: Củng cố , hướng dẫn về nhà
- Nêu một số dạng toán đã gặp trong tiết
- Làm bài tập 45, 46 , 50, 52, 53, 55 SBT
- Đọc và thực hiện trên MTBT bài tập 34 SGK
- Tính nhanh
- Dãy số
- Dạng khác
Học sinh ghi vở
e.Rút kinh nghiệm
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng: Tiết 8
Luyện tập
A. Mục tiêu
- HS được củng cố khắc sâu các tính chất của phép cộng và phép nhân
- Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh.
- Thấy được tác dụng của việc áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán và biết vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán
B. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ
HS: phiếu học tập của nhóm
C. Hoạt động trên lớp
1. ổn định lớp
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Các hoạt động
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HS1: 1. Tập hợp Q = có bao nhêu phần tử ?
2005 phần tử
29 phần tử
30 phần tử
31 phần tử
2. Tính: 81 + 243 + 19
HS2: Tìm số tự nhiên x, biết:
( x – 45). 27 = 0
HS:
1. C
2. 81 +19 + 243 = 343
HS: x = 45
HĐ2: Tìm các tích bằng nhau mà không cần tìm kết quả của mỗi tích
- Làm thế nào để biết các tích bằng nhau ?
- Hãy tách các thừa số trong mỗi tích thành tích các thừa số. Làm tiếp như vậy nếu có thể
- Học sinh suy nghĩ trả lời
- Làm việc nhóm theo hướng dẫn của giáo viên.
15.2.6 = 3.5.2.6
4.4.9 = 2.2.2.2.3.3
5.3.12 = 3.5.2.6
Bài 35. SGK
15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4
4.4.9 = 8.18 = 8.2.9
HĐ3: Tính nhẩm
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu cách tính nhẩm bài 36
- Cách tính nhẩm như thế nào?
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm
- GV: yêu cầu học sinh tìm hiểu tính chất a(b - c) = ab - ac
- Học sinh đọc SGK, suy nghĩ, trả lời.
- Học sinh hoạt động nhóm
Nhóm 1,2,3: bài 36a
Nhóm 4,5,6: bài 36b
- Đại diện hai nhóm có kết quả sớm nhất trình bày bảng
- Học sinh nghiên cứu SGK
- Hoạt động nhóm làm bài 37
- Đại diện nhóm trình bày bảng
Bài 36.SGK
a. 15.4 = 15.(2.2) = (15.2).2
= 30.2 = 60
125.16 = 125.(4.4)
= (125.4).4 = 500.4 =2000
......
b. 25.(10+2) = 25.10 + 25.2 = 250+50 =300
47.101 = 47.(100+1)
= 47.100 + 47.1
= 4700 + 47
= 4747
Bài 37. SGK
16.19 = 16.(20-1)
= 16.20 – 16.1
= 320 – 16
= 304
46.99 = 46.(100-1)
= 46.100 – 46.1
= 4600 – 46
= 4554.
HĐ4: Bài tập khác
- Hướng dẫn HS sử dụng tính chất phân phối giữa phép cộng và nhân
- Làm việc cá nhân
- Một HS lên bảng trình bày
- Hoàn thiện vào vở
Bài 56.SBT
a. 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3
= 24.31 + 24.42 + 24.17
= 8. 3.(31+42+27)
24. 100
= 2400
HĐ5: Củng cố, hướng dẫn về nhà
Củng cố:
- Chú ý một số dạng bài toán không cần tìm kết quả của các phép tính
- Dạng bài tập tính nhẩm
Hướng dẫn về nhà:
Đọc và làm các bài tập 38, 39, 40 SGK
Làm bài 48, 49, 56b, 57,58,59,60,61 SBT
Xem trước nội dung bài học tiếp theo
45.6 =45(2.3) = (45.2).3 = 270
45.6 = (40 + 5)6 = 270
a(b - c) = ab - ac
e.Rút kinh nghiệm
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Toan 6 day du.doc