A. MỤC TIÊU
· Kiến thức: Hiểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu.
· Kỹ năng : Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra qyu luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp
· Thái độ : Tính đúng tích của 2 số nguyên khác dấu
B. CHUẨN BỊ
· GV : Thước kẻ; phấn mầu; bảng phụ
· HS : Bảng phụ
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1418 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 61: Nhân hai số nguyên khác dấu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV:Cao Thị Mỹ Trang Số học 6
Ngày soạn : 21 – 01 – 06
Tiết : 61
§10.NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
MỤC TIÊU
Kiến thức: Hiểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu.
Kỹ năng : Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra qyu luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp
Thái độ : Tính đúng tích của 2 số nguyên khác dấu
CHUẨN BỊ
GV : Thước kẻ; phấn mầu; bảng phụ
HS : Bảng phụ
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định :
II/ Kiểm tra bài cũ :5ph
Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế
Tìm số nguyên x , biết : a)2 – x = 17 – (-5) b) x – 12 = (-9) – 15
III/ Bài mới : 28ph
Giới thiệu bài mới :Chúng ta đã học phép cộng , phép trừ các số nguyên .Hôm nay chúng ta sẽ học tiếp phép nhân số nguyên
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
10ph
Hoạt Động 1: Nhận xét mở đầu
Em đã biết phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau. Hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tìm kết quả của :
3.4 ; (-3).4 ; (-5).3 ; 2.(-6)
-Qua các phép nhân trên , khi nhân 2 số nguyên khác dấu em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của tích? về dấu của tích?
-GV treo bảng phụ ghi đề bài tập :
1)Viết các tổng sau thành tích :
a)17+ 17 + 17+17 =?
b) (-6) + (-6) + (-6) + (-6) = ?
2)Điền số thích hợp vào ô trống:
(-6) + (-6) + (-6) + (-6)
= - ( 6 + 6 + 6 + 6 )
= - ( . )
?Từ các kết quả trên,hãy đề xuất quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu .
HS thay phép nhân bằng phép cộng
3.4= 3+ 3 + 3 + 3 = 12
(-3).4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = -12
(-5).3= (-5) + (-5) + (-5) = -15
2.(-6) = (-6) + (-6) = -12
HS: Nhận xét
+Giá trị tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị tuyệt đối
+Dấu là dấu “-“
-HS đứng tại chỗ trả lời
…= 17.4
…= (-6) . 4
-HS lên bảng điền vào ô trống :
TL: …= - ( 6 . 4 )
-HS suy nghĩ …
1.Nhận xét mở đầu
(Xem SGK)
18ph
Hoạt động 2. Quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu
-GV yêu cầu hs nêu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu
-GV yêu cầu hs làm bài tập 73,74 /89 SGK
Gọi vài HS lên bảng làm bài , các HS khác làm vào vở .
? Theo em tích của 1 số nguyên a với số 0 bằng bao nhiêu ?
-GV cho HS làm bài tập 75 / 89
GV cho HS đọc đề và yêu cầu tóm tắt
Giải: Lương công nhân A tháng vừa qua là:
40.20000 + 10.(-10000)
= 800000 + (-100000) =700000(đ)
? Còn có cách khác giải không?
Hoạt động 3:Củng cố: -GV: Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên trái dấu?
-GV yêu cầu hs làm bài tập 76 /89 SGK
Điền vào chỗ trống (thay ô cuối cùng)
-GV cho HS hoạt động nhóm.
“Đúng hay sai ? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng”.
a)Muốn nhân 2 số nguyên khác dấu , ta nhân 2 giá trị tuyệt đối với nhau , rồi đặt trước tích tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
b)Tích 2 số nguyên trái dấu bao giờ cũng là 1 số nguyên âm.
c) a. (-5) < 0 với aỴZ và a
d) x + x + x + x = 4+ x
e) (-5) . 4 < (-5) . 0
-Gv kiểm tra kết quả các nhóm
HS nêu quy tắc
-HS khác nhắc lại quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu
-HS làm bài tập 73,74 SGK
-5.6 = -30 9.(-3) = -27
-10.11= -110 150.(-4) = -600
……
-Bằng 0
-HS lên bảng làm bài tập .
-HS tóm tắt đề
-Cách khác (Tổng số tiền được nhận trừ đi tổng số tiền bị phạt ) :
40.20000 – 10 .10000
= 800000 – 100000 = 700000đ
-2 HS nhắc lại quy tắc
x
5
-18
18
0
y
-7
10
-10
-25
x.y
-35
-180
-180
0
-Hs hoạt động nhóm.
Đáp án :
a) Sai (Nhầm sang quy tắc của phép cộng 2 số nguyên trái dấu )
Sửa lại :Đặt trước tích tìm được dấu “-“
b)Đúng.
c)Sai vì a có thể =0
Sửa lại: với aỴZ và a
d) Sai , phải = 4. x
e) Đúng vì (-5) . 4 = -20
-5 . 0 = 0
2. Quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu:
Muốn nhân 2 số nguyên khác dấu ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-“ trước kết quả nhận được.
Bài tập 73/89:
a) -5.6 = -30 b) 9.(-3) = -27
c) -10.11= -110
d) 150.(-4) = -600
Bài tập 74/89:
125 . 4 = 500 Các kết quả còn lại đều bằng -500
Chú ý : Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0.
Bài tập 75/89:
-68.8< 0
15.(-3) < 15
(-7).2 < (-7)
*Vd: (SGK /89)
Giải: Lương công nhân A tháng vừa qua là:
40.20000 + 10.(-10000)
= 800000 + (-100000)
= 700000(đ)
IV/ Hướng dẫn về nhà : 1ph
-Hoc thuộc lòng quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu
– So sánh với quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu
-Bài tập về nhà : 77 /89 SGK ; 113,114,115,116,117 / 68 SBT
D.Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Giao an so hoc 6(8).doc