I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
HS nắm vững quy tắc nhân hai số tự nhiên.
Vận dụng thành thạo quy tắc dấu để tính tích các số nguyên
Biết sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép tính nhân hai số nguyên
Rèn luyện tính cẩn thận chính xác trong khi giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :
Giáo viên : Đọc kỹ bài soạn Bảng phụ
Học sinh : Học thuộc bài ; làm bài ở nhà.
31 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1405 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 63 đến tiết 72, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết:63
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
HS nắm vững quy tắc nhân hai số tự nhiên.
Vận dụng thành thạo quy tắc dấu để tính tích các số nguyên
Biết sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép tính nhân hai số nguyên
Rèn luyện tính cẩn thận chính xác trong khi giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :
Giáo viên : Đọc kỹ bài soạn - Bảng phụ
Học sinh : Học thuộc bài ; làm bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định tình hình lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 6’
HS1 : - Nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ; nhân hai số nguyên âm, giải bài tập 83 / 92
Giải : (x - 2) (x + 4) = ( -1 - 2) ( -1 + 4) = - 3 . 3 = - 9 vậy câu B đúng
3. Giảng bài mới :
Tl
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
18’
18’
HĐ 1
1. Sửa bài tập về nhà :
t Bài 80 / 91 :
GV : Cho HS đọc đề bài 80 và trả lời.
t Bài 81 / 91 :
GV : Chia lớp thành 6 nhóm. Mỗi nhóm bàn bạc để giải toán.
GV : Yêu cầu
t Mỗi nhóm cử 1HS báo cáo kết quả.
tBài 82 / 92 :
Hỏi : Xác định dấu của tích (-7) (-5)
Hỏi : So sánh tích đó với 0.
GV : Gọi 2 HS đọc kết quả b, c.
HĐ 2
2. Luyện tập tại lớp :
t Bài 84 / 92 :
GV : Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài.
t Bài 85 / 93 :
GV : Cho HS làm bài 85
t Bài 86 / 93 :
GV : Cho HS làm bài 86
GV : Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài.
t Bài 87 / 93 :
GV : Cho HS làm bài 87
t Bài 88 / 93 :
GV : Hướng dẫn xét ba trường hợp : x = 0 ; x 0
t Bài 88 / 93 :
GV : Hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.
GV : Gọi 1HS lên bảng thực hành
1 HS : Đọc câu hỏi và trả lời
- Các nhóm trao đổi bàn bạc, tính điểm của bạn Sơn và bạn Dũng và so sánh.
- Mỗi nhóm cử 1 bạn báo cáo kết quả
Trả lời : Dấu “+”
Trả lời : Lớn hơn 0
2 HS : Đứng tại chỗ đọc kết quả
- Cả lớp làm ra nháp
1 HS : Lên bảng điền vào ô trống.
1 HS : Nhận xét kết quả và bổ sung (nếu cần)
- Cả lớp làm ít phút.
2 HS : Lên bảng trình bày lời giải
- Một vài HS đọc kết quả của mình và so sánh với kết quả trên bảng.
- Cả lớp làm bài ít phút
1 HS : Lên bảng điền vào ô trống
1 HS : Đọc đề.
- Một vài HS đọc kết quả đã tìm được.
- Cả lớp làm ít phút
1 HS : Lên bảng giải
HS : Dùng máy tính bỏ túi để giải bài 89 / 93
t Bài 80 / 91 :
a) Do a 0
Nên b < 0
b) Do a < 0 và a . b < 0
Nên b > 0
t Bài 81 / 91 :
Tổng số điểm của bạn Sơn là :
3 . 5 + 1 . 0 + 2 .(-2)
= 15 + 0 + (-4) = 11
Tổng số điểm của bạn Dũng
2 . 10 + 1 (-2) + 3 . (-4)
= 20 - 2 - 12 = 6
Vậy bạn Sơn được số điểm cao hơn.
tBài 82 / 92 :
a) (-7) . (-5) > 0
b) Vì (-17) . 5 < 0
(-5) . (-2) > 0
Nên (-17) . 5 < (-5) . (-2)
c) (+19) . (+16) < (-17) . (-10). Vì 114 < 170
t Bài 84 / 92 :
Dấu của a
Dấu của b
Dấu của
a. b
Dấu của
a. b2
+
+
+
+
+
-
-
+
-
+
-
-
-
-
+
-
t Bài 85 / 93 :
a) (-25) . 8 = - 200
b) 18 . (-15) = - 270
c) (-1500) (-100) = 150000
d) (-13)2 = 169
t Bài 86 / 93 :
a
-15
13
-4
9
-1
B
6
-3
-7
-4
-8
a.b
-90
-39
28
-36
8
t Bài 87 / 93 :
Vì tích của hai số nguyên âm là số dương. Nên :
(-3)2 = 9
t Bài 88 / 93 :
- Nếu x = 0 thì (-5) . x = 0
- Nếu x 0
- Nếu x > 0 thì (-5) . x < 0
t Bài 88 / 93 :
2’
4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo :
Xem lại bài giải và làm bài tập 130, 131, 132 / 71 SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết:64
TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
Học xong bài này HS cần phải
- Hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân : Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
- Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
- Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :
Giáo viên : Đọc kỹ bài soạn - Bảng phụ
Học sinh : Học thuộc bài và làm bài đầy đủ
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định tình hình lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 5’
HS1 : - Nhắc lại các tính chất của phép nhân trong N.
Trả lời : - Tính chất giao hoán ; kết hợp ; nhân với 1
- Phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
3. Giảng bài mới :
Tl
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
5’
18’
5’
9’
HĐ 1
1. Tính chất giao hoán :
GV : Nói tương tự như trong N, trong z cũng có tính giao hoán.
Hỏi : Em nào nêu tính chất giao hoán
HĐ 2
2. Tính chất kết hợp :
Hỏi : Em nào nêu công thức tổng quát tính chất kết hợp.
GV : Gọi 1HS làm ví dụ
GV : Ta có :
a . b . c = a . (b . c)
= (a . b) . c
GV : Gọi 1HS nêu chú ý thứ nhất.
GV : Gọi 1HS nêu chú ý thứ hai.
GV : Cho ví dụ SGK
(-2) (-2) (-2) = (-2)3
và gọi 1 HS nêu chú ý thứ ba.
GV : Cho HS làm ?1
Hỏi : Nếu nhóm tích thành cặp thì còn thừa số nào không ?
Hỏi : Tích trong mỗi cặp mang dấu gì ?
Hỏi : Tích chung mang dấu gì ?
GV : Cho HS làm ?2
GV : Cho ví dụ
HĐ 3
3. Nhân với 1 :
GV : Giới thiệu tính chất nhân với 1
GV : Cho HS làm ?
Hỏi : Áp dụng tính chất giao hoán đối với đẳng thức
a . (-1) ?
Hỏi : Từ đẳng thức
a . 1 = 1. a = a ta đổi dấu thừa số -1 thì tích như thế nào ?
GV : Cho HS làm ? 4
HĐ 4
4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng :
GV : Yêu cầu HS lý giải vì sao có tính chất này ?
GV : Cho làm ? 5
t Củng cố kiến thức :
GV : Cho HS làm Bài 91 :
Hỏi : Có thể thay thừa số nào bằng tổng để tính cho gọn ?
1 HS : Đứng tại chỗ nêu tính chất và làm ví dụ như SGK
1 HS : Lên bảng viết công thức tính chất kết hợp.
1 HS : Làm ví dụ SGK
HS : Đứng tại chỗ phát biểu.
1 HS : Đứng tại chỗ trả lời.
1 HS : Đứng tại chỗ trả lời.
1 HS : Đọc ? 1
Trả lời : Không
Trả lời : “+”
Trả lời : “+”
1 HS : Đọc ? 2
1 HS : Đứng tại chỗ nêu kết quả : Khi nhóm thành từng cặp sẽ còn dư một thừa số. Vì tích của các thừa số còn lại mang dấu “-” nên tích chung mang dấu “-”
Trả lời : a . (-1) = (-1) . a
Trả lời : Tích đổi dấu
a . (-1) = (-1) . a = - a
- Cả lớp làm ra nháp
1 HS : Nêu kết quả
1 HS : Giải thích
- Cả lớp cùng làm ra nháp.
1 HS : Nêu kết quả
Trả lời : 11 = (10 + 1)
1. Tính chất giao hoán :
a . b = b . a a ; b Ỵ Z
2. Tính chất kết hợp :
(a . b) . c = a (b . c)
a Ỵ Z ; b Ỵ Z ; c Ỵ Z.
t Chú ý :
- Nhờ tính chất kết hợp , ta có thể nói đến tích của ba, bốn, năm, ... số nguyên .
Khi thực hiện phép nhân nhiều số nguyên ta có thể dựa vào các tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách tùy ý.
- Ta cũng gọi tích của n số nguyên a là lũy thừa bậc n của số nguyên a
t Nhận xét :
a) Tích chứa một số chẵn thừa số nguyên âm sẽ mang dấu “-”
b) Tích chứa một số lẻ thừa số nguyên âm sẽ mang dấu “-”
3. Nhân với 1 :
a . 1 = 1 . a = a a Ỵ Z
4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng :
a (b + c) = ab + ac
t Chú ý : Tính chất trên cũng đúng đối với :
a (b -c) = ab - ac ?5
a) (-8)(5+3) = (-8).8 = - 64
(-8)(5+3) = - 40 - 24 = - 64
b) (-3 + 3).(-5) =0 . (-5)= 0
t Bài 91 / 95 :
a) -57 . 11 = -57 (10 + 1)
= - 57 . 10 + ( -57) . 1
= -570 + (-57) = - 627
2’
4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo :
- Học thuộc bài và làm bài tập : 90, 92, 93, 94/ 95
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết:65
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
Nắm vững các tính chất cơ bản của phép nhân : Giao hoán, kết hợp, nhân với1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng, xác định dấu của tích nhiều số nguyên
Vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức một cách linh hoạt.
Rèn luyện tính cẩn thận cho HS qua việc xác định dấu.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :
Giáo viên : Đọc kỹ bài soạn - Bảng phụ
Học sinh : Học thuộc bài và làm bài đầy đủ.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định tình hình lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 7’
HS1 : - Nêu các tính chất của phép nhân trong Z. Giải bài tập 93 a, b / 95
a) (-4) . (+125) . (-25) . (-6) . (-8) b) (-98) . (1 - 246) - 246 . 98
= (-4) . (-25) . (+125) . (-8) . (-6) = -98 + 98 . 246 - 246 . 98
= 100 . (-1000) . (-6) = 600000 = - 98
3. Giảng bài mới :
Tl
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
10’
25’
HĐ 1
1. Sửa bài tập về nhà :
GV : Cho HS giải bài tập 92/95 :
GV : Gọi 2HS lên bảng đồng thời mỗi em giải 1 ý
GV : Cho HS làm Bài tập 94/ 95 :
GV : Gọi 1HS lên bảng trình bày.
HĐ 2
2. Luyện tập tại lớp :
GV : Gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời bài 95 / 95
GV : Cho HS làm bài 96 / 95.
Hỏi : Áp dụng quy tắc dấu để thực hiện phép nhân.
t Bài tập 97 / 95 :
GV : Cho HS làm bài 97.
Hỏi : Sử dụng quy tắc dấu của tích, sau đó so sánh với 0 ?
t Bài tập 98 / 95 :
GV : Cho HS làm bài 98
Hỏi : Để tính giá trị của biểu thức ta làm như thế nào ?
t Bài tập 99 / 96 :
GV : Cho HS làm bài tập 99
GV : Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài.
t Bài tập 100 / 96 :
GV : Cho HS làm bài 100
Hỏi : Thay m = 2 ; n = -3 vào m . n2 thì giá trị của tích bằng bao nhiêu ?
2 HS : Lên bảng trình bày lời giải
- Một vài HS nhận xét và bổ sung nếu cần.
1 HS : Lên bảng trình bày
1 HS : Giải thích vì sao
(-1)3 = - 1 và tìm 2 số nguyên khác có lập phương bằng chính nó.
- Cả lớp làm ra nháp
2 HS : lên bảng thực hiện
Trả lời : Tích > 0 vì có 4 thừa số nguyên âm
Trả lời : Thay giá trị của a hoặc b vào biểu thức rồi tính.
2 HS : Lên bảng giải ý a và b
- Cả lớp làm ra nháp
2 HS : Lên bảng điền sẵn vào ô trống trong bảng phụ
- Cả lớp làm ra nháp
Trả lời : m . n2
= 2 . (-3)2 = 2 . 9 = 18
t Bài 92 / 95 :
a) (37 - 17) . (-5) + 23 (-3 - 17)
= 20 . (-5) + 23 (-30)
= -100 + (-690)
= -790
b) (-57) . (67 - 34) - 67 (34 - 57)
= -57 . 67 + 57 . 34 - 67. 34 + 67 . 57
= (-57 . 67 + 67 . 57) + (57 . 34 - 67 . 34)
= 34 (57 - 67) = - 340
Bài tập 94/ 95 :
a) (-5) . (-5) . (-5) . (-5) . (-5) = (-5)2
b) (-2) . (-2) . (-2) . (-3) . (-3) . (-3)
= (-2) . (-3) . (-2) . (-3) . (-2) . (-3)
= 6 . 6 . 6 = 63
t Bài tập 95 / 95 :
(-1)3 = (-1).(-1) . (-1) = -1
Ta có : 13 = 1
03 = 0
Vậy các số đó là : 1 và 0.
t Bài tập 96 / 95 :
a) 237 . (-26) + 26 . 137
= - 237 . 26 + 26 . 137
= 26 (-237) + 137
= 26 (-100) = - 2600
b) 63 . (-25) + 25 . (-23)
= - 63 . 25 - 25 . 23.
= 25 (-63 - 23) = - 2150
t Bài tập 97 / 95 :
a) (-16) . 1253 . (-8) . (-4) . (-3) có 4 thừa số nguyên âm nên :
(-16) . 1253 . (-8) . (-4) . (-3) > 0
t Bài tập 98 / 95 :
a) (-125) (-13) . (-a)
= (-125) (-13) . (-8)
= (-125) . (-8) . (-13)
= 1000 . (-13) = - 13000.
b) (-1) . (-2) . (-3) . (-4) . (-5) . b
=(-1) . (-2) . (-3) . (-4) . (-5) . 20
= (-120) . 20 = - 2400
t Bài tập 99 / 96 :
a) -7 . (-13) + 8 . (-13) =
= (-7 + 8) . (-13) = - 13
b) (-5) . (-4 - 14 ) =
= (-5) . (-4) - (-5) . (-14) = - 50
t Bài tập 100 / 96 :
Đáp số : B. 18 là đúng
2’
4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo :
Xem lại các bài đã giải
Ôn lại bội và ước của số tự nhiên.
Làm các bài tập : 143, 144, 145, 146 trang 72 - 73 SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết:66
§13 BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
Học xong bài này HS cần phải :
Biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên ; khái niệm “Chia hết cho”
Hiểu được ba tính chất liên quan với khái niệm “Chia hết cho
Tìm bội và ước của một số nguyên.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :
Giáoviên : Đọc kỹ bài soạn - Bảng phụ
Học sinh : Học thuộc bài và làm bài đầy đủ.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định tình hình lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 3’
HS1 : - Thế nào là bội và ước của một số tự nhiên ?
Trả lời : Nếu có một số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói : a là bội của b còn b là ước của a
3. Giảng bài mới :
Tl
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
25’
8’
HĐ 1
1. Bội và ước của một số nguyên :
GV : Cho HS làm ? 1
Nếu HS viết được kết quả hai số nguyên đối nhau cùng là “bội” hoặc “ước của một số nguyên thì GV không cần gợi ý. Nếu không GV gợi ý cho HS cảm nhận được
GV : Cho HS làm ? 2
Hỏi : Nhắc lại khái niệm chia hết trong N
Hỏi : Tương tự thử phát biểu khái niệm chia hết trong Z
GV : Chính xác hóa khái niệm và ghi lên bảng.
GV : Cho HS làm ví dụ 1
GV : Giải thích ví dụ.
GV : Cho cả lớp làm ? 3 (GV không yêu cầu tìm tất cả các bội và ước, nhưng HS cả lớp sẽ tìm ra nhiều kết quả khác nhau),
GV : Giới thiệu các chú ý trong SGK.
Mỗi chú ý GV đưa ra một ví dụ bằng số để minh họa.
GV : Cho HS đọc ví dụ 2.
Hỏi : Hãy tìm các ước của 8.
Hỏi : Hãy tìm các bội của 3
HĐ 2
2. Các tính chất :
Hỏi : Nêu các tính chất chia hết trong N.
Hỏi : Dựa vào tính chất chia hết trong N ; hãy nêu các tính chất chia hết trong Z (GV gọi một vài HS khá giỏi thử đề xuất)
GV : Cho HS làm ? 4
Hỏi : Để tìm bội của -5 ta làm như thế nào ?
Hỏi : Hãy nêu các ước tự nhiên của 10
Hỏi : Hãy nêu các ước nguyên của -10 ?
HĐ 3
3. Củng cố kiến thức :
GV : Cho HS làm Bài 101 / 97 :
GV : Cho HS đứng tại chỗ nêu 5 bội của 3 ; - 3.
Hỏi : Các bội của 3 và - 3 có dạng tổng quát như thế nào ?
GV : Cho HS làm Bài tập 102 / 97 :
GV : Gọi lần lượt 4 HS nêu các ước của -3 ; 6 ; 11 ; -1
- Cả lớp làm ra nháp
- Vài HS viết kết quả
- Nếu HS viết chưa đúng thì một số HS khác sửa lại theo gợi ý của GV.
Trả lời : Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên k sao cho a = b . k
2 HS : Đứng tại chỗ phát biểu
2 HS : Đứng tại chỗ đọc
- Cả lớp tìm hai bội và hai ước của 6
Trả lời : Các ước của 8 là :
1 ; -1 ; 2 ; -2 ; 4 ; -4 ; 8 ; -8
Trả lời : Các bội của 3 là :
0 ; 3 ; -3 ; 6 ; -6 ; 9 ; -9
- Một vài HS nêu các tính chất chia hết trong N (3 tính chất)
- Một vài HS khá giỏi nêu các tính chất chia hết trong tập hợp Z
Trả lời : Bội của - 5 có dạng (-5) . q với q Ỵ Z.
Trả lời : 1 ; - 2 ; 5 ; 10
1 HS : Nêu các ước nguyên của - 10.
1 HS : Đứng tại chỗ nêu 5 bội của 3 và - 3.
Trả lời : 3q (nếu HS không giải thích được thì GV gợi ý)
4 HS : Lần lượt nêu các ước.
1. Bội và ước của một số nguyên :
Cho a, b Ỵ Z và b ¹ 0. Nếu có số nguyên q sao cho :
a = b . q thì ta nói a chia hết cho b. Ta nói a là bội của b và b là ước của a
t Chú ý :
- Nếu a = b . q (b ¹ 0) thì ta còn nói a chia cho b được q và viết : a : b = q
- Số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0.
- Số 0 không phải là ước của bất kỳ số nguyên nào.
- Các số 1, -1 là ước của mọi số nguyên.
- Nếu C vừa là ước của a vừa là ước của b thì C cũng là ước chung của a và b
2. Các tính chất :
t a M b và b M c Þ a M c
t a M b Þ am M b (m Ỵ Z)
t a M c và b M c Þ
(a + b) M c và (a - b) M c
? 4
a) Các bội của : -5 là : 0 ; -5 ; 5 ; -10 ; 10 ...
b) Các ước của -10 là :
-10 ; 10 ; -5 ; 5 ; 2 ; - 2 ; -1 ; 1
3. Củng cố kiến thức :
t Bài 101 / 97 :
Năm bội của 3 và - 3 là :
-3 ; 3 ; - 6 ; 6 ; -9 ; 9.
t Bài 102 / 97 :
- Các ước của 3 là : -1 ; 1 ; 3 ; - 3
- Các ước của 6 là : -1 ; 1 ; -2 ; 2 ; -3 ; 3 ; -6 ; 6
- Các ước của 11 là : -1 ; 1 ; -11 ; 11.
- Các ước của 1 là : -1 ; 1
2’
4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo :
Học theo vở ghi và SGK
Làm các bài tập 103, 104, 105, 106 / 97
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết:67
ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
Nắm được sự cần thiết của số nguyên âm trong thực tiễn và trong toán học.
Biết phân biệt và so sánh các số nguyên (âm, dương và 0)
Tìm được số đối và giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
Hiểu và vận dụng đúng : Các quy tắc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các số nguyên (bao gồm hiểu và biết chuyển phép trừ sang phép cộng và ngược lại). Các tính chất của các phép tính trong các tính toán không phức tạp, các quy tắc chuyển vế, dấu ngoặc trong các biến đổi các biểu thức, đẳng thức.
Thực hiện và tính toán đúng với dãy các phép tính các số nguyên trong các trường hợp đơn giản.
Hiểu được khái niệm bội và ước của một số nguyên, biết tìm các bội, ước của một số nguyên.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :
Giáo viên : Câu hỏi ôn tập và các bài tập cho HS chuẩn bị ở nhà.
Học sinh : Thuộc câu hỏi ôn tập - Giải các bài tập ôn tập
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định tình hình lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với luyện tập
3. Giảng bài mới :
Tl
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
23’
19’
HĐ 1
1. Trả lời các câu hỏi ôn tập :
GV : Gọi 1HS đọc câu 1
GV : Gọi vài HS đọc đáp án đã chuẩn bị.
GV : Gọi HS đọc câu hỏi 2
Hỏi : Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì ?
Hỏi : Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a có thể là số nguyên dương ? nguyên âm ? Số 0 ?
GV : Cho HS đọc câu 4
GV : Gọi 1 HS đọc lại quy tắc cộng hai số nguyên (dương, âm, hai số nguyên khác dấu)
GV : Gọi 1HS đọc quy tắc trừ hai số nguyên
GV : Gọi HS đọc quy tắc nhân hai số nguyên (cùng dấu, khác dấu)
GV : Gọi 1HS đọc câu 5
Hỏi : Phép cộng các số nguyên có những tính chất gì ?
Hỏi : Phép nhân các số nguyên có những tính chất gì ?
HĐ 2
2. Rèn luyện kỹ năng tính toán thông qua bài tập :
GV : Cho HS làm Bài tập 107 :
- Gọi 1HS lên bảng xác định các điểm -a ; -b trên trục số. Các điểm |a| ; |b| ; |-a| ; |-b|
GV : Gọi HS trả lời câu c
GV : Cho HS giải Bài 108 :
Hỏi : Cho số nguyên a ¹ 0. So sánh - a với a ; - a với 0.
GV : Cho HS làm Bài tập 109 / 98 :
GV : Chia lớp thành 6 nhóm mỗi nhóm xác định các câu đúng ; sai và cho ví dụ minh họa
HS : Đọc câu hỏi 1 trong SGK
- Vài HS đọc đáp án
- Cả lớp nhận xét và chọn đáp án đúng.
1 HS : Đứng tại chỗ trả lời và nêu ví dụ minh họa
- Số đối của -2 là số nguyên dương (2).
- Số đối của 3 là số nguyên âm (-3)
- Số đối của số 0 là 0
1 HS : Đứng tại chỗ nêu khái niệm SGK.
Trả lời : Nguyên dương hoặc bằng 0
1 HS : Đọc câu hỏi 4
1 HS : Đọc quy tắc
- Một vài HS bổ sung sửa chữa nếu chưa đúng.
1 HS : Đọc quy tắc
1 HS : Đọc quy tắc
1 HS : Đứng tại chỗ đọc
1 HS : Nêu các tính chất : Giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối
1 HS : nêu tính chất : giao hoán , kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối.
·
·
·
·
·
·
·
·
·
·
-b
0
|-b|
“
| -a|
“
-a
b
“
|b|
“
|a|
a
1 HS : Đứng tại chỗ đọc đề bài
1 HS : Lên bảng
- Vài HS đứng tại chỗ trả lời
1 HS : So sánh (xét 2 trường hợp a > 0 ; a < 0
1 HS : Đứng tại chỗ trả lời
- Các nhóm hoạt động
- Mỗi nhóm cử 1HS lên báo cáo kết quả.
1. Ôn lý thuyết :
1) Z = {...; -3 ; -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3 ...}
2) a) Số đối của số nguyên a là - a
b) Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương và số nguyên âm và số 0
3. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên chỉ có thể là số nguyên dương hoặc bằng 0 (không thể là số nguyên âm)
a) Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
4. Quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên SGK
5. a) a + b = b + a
(a + b) + c = a + (b + c)
a + 0 = 0 ; a + (-a) = 0
b) a . b = b . a
(a . b) . c = a (b . c)
a . 1 = 1 . a = a
a (b + c) = ab + ac
Bài tập 107/ 98 :
c) a 0
b = |b| = | -b| > 0 ; -b < 0
t Bài tập 108 / 98 :
Khi a > 0 thì -a < 0 ; -a < a
Khi a 0 ; -a > a
t Bài tập 109 / 98 :
-624 ; -570 ; -287 ; 1441 ; 1596 ; 1777 ; 1850
t Bài 110 / 99 :
a) Đúng ; b) Đúng
c) Sai ; d) Đúng
2’
4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo :
Học kỹ lý thuyết
Làm các bài tập còn lại phần ôn tập chương II
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết:68
ÔN TẬP CHƯƠNG II (tt)
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
Thông qua các bài tập củng cố các quy tắc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các số nguyên, các tính chất của các phép tính, các quy tắc chuyển vế, dấu ngoặc trong các biến đổi các biểu thức, đẳng thức.
Áp dụng tính chất của phép nhân và phép cộng để tính nhanh, tính nhẩm các bài toán về các số nguyên ; các bài toán tìm x, các bài toán tìm bội và ước của một số nguyên.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :
Giáo viên : Đọc kỹ bài soạn
Học sinh : Học thuộc bài - Làm bài tập ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định tình hình lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với việc ôn tập.
3. Giảng bài mới :
Tl
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
13’
13’
16
HĐ 1
1. Các bài toán về tính tổng
GV : Cho HS làm Bài tập 119 / 100 :
GV : Gọi 3 HS lên bảng đồng thời. Mỗi em phải tính bằng hai cách.
GV : Chọn ra cách tính hay và cho HS ghi vào vở
HĐ 2
2. Các bài toán tìm x :
GV : Cho HS giải Bài tập 118 / 99 :
GV : Gọi đồng thời ba em lên bảng.
GV : Lưu ý hướng dẫn HS áp dụng tính chất của phép cộng và phép nhân các số nguyên để tìm x.
Hỏi : |x -1| = 0 ta suy ra điều gì ?
GV : Cho HS làm Bài tập 114 / 99 :
Hỏi : Viết tất cả các số nguyên x thỏa mãn : - 8 < x < 8.
Hỏi : Tổng của chúng bằng bao nhiêu ?
HĐ 3
3. Các bài toán đố :
GV : Cho HS làm bài tập 112 / 99 :
Hỏi : Hãy xác định hai số nguyên cần tìm ?
Hỏi : Vậy ta có đẳng thức nào ?
GV : Cho HS làm Bài tập 113 / 99 :
GV : Chia lớp thành 6 nhóm. Mỗi nhóm tìm cách điền vào bảng theo yêu cầu của bài toán.
3 HS : Lên bảng. Mỗi em trình bày hai cách tính của mình (cùng một đáp số)
- Một vài HS khác nêu các cách tính của mình.
3 HS : Lên bảng mỗi em giải 1 ý.
HS Trả lời : x - 1 = 0
File đính kèm:
- Giao an So hoc 6(24).doc