A- MỤC TIÊU
ã HS biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số, biết tính nhanh khi cộng (hoặc nhân) hai hỗn số.
ã HS được củng cố các kiến thức về viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại: Viết phân số dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu phần trăm (ngược lại: Viết các phần trăm dưới dạng số thập phân).
ã Rèn tính cẩn thận chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán.
B. CHUẨN BỊ
ã GV bảng phụ (Đèn chiếu và các phim giấy trong. )
ã HS bút viết bảng.
39 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1344 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 91 đến tiết 99, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 91
Luyện tập
A- Mục tiêu
HS biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số, biết tính nhanh khi cộng (hoặc nhân) hai hỗn số.
HS được củng cố các kiến thức về viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại: Viết phân số dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu phần trăm (ngược lại: Viết các phần trăm dưới dạng số thập phân).
Rèn tính cẩn thận chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán.
b. chuẩn bị
GV bảng phụ (Đèn chiếu và các phim giấy trong. )
HS bút viết bảng.
C. tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt dộng của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (7 ph)
HS 1:
- Nêu cách viết phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại
- Chữa bài tập 1 SBT
Viết các số đo thời gian sau đây dưới dạng hỗn số và phân số với đơn vị là giờ: 1h 15 phút; 2h 20ph, 3 h 12ph.
HS 2:
- Định nghĩa phân số thập phân? Nêu thành phần của số thập phân.
- Viết các phân số sau dưới dạng phân số thập phân, số thập phân và phần trăm:
Hoạt động 2
Luyện tập (37 ph)
Dạng 1: Cộng hai hỗn số
Bài 99 SGK tr.47
GV cho HS quan sát bài 99 trên máy chiếu
Khi cộng hai hỗn số và bạn
Cường làm như sau:
a. Bạn Cường đã tiến hành cộng hai số như thế nào?
b) Có cách nào tín nhanh không? ở câu hỏi b GV cho HS hoạt động nhóm. Kiểm tra vài nhóm trước lớp.
Dạng 2: Nhân, chia hai hỗn số
Bài 101. Thực hiện phép nhân hoặc phép chia hai hỗn số bằng cách viết hỗn số dưới dạng phân số
a)
b)
HS : Bạn Cường đã viết hỗn số dưới dạng phân số rồi tiến hành cộng hai phân số khác mẫu
HS thảo luận trong nhóm học tập
Trả lời:
a)
b)
GV : bài 102 GV cho HS đọc bài 102 SGK tr.47
Bạn Hoàng làm phép nhân như sau:
Có cách nào tính nhanh hay không? Nếu có, hãy giải thích cách làm đó?
Dạng 3: Tính giá trị biểu thức Bài 100 SGK tr.47
GV gọi hai em lên bảng làm đồng thời
Bài 103 tr.47 SGK
GV cho HS đọc bài 103 (a) Khi chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số đó với 2
Ví dụ: 37: 0,5 = 37.2 = 74
102; 0,5 = 102.2 = 204
Hãy giải thích tại sao lại làm như vậy?
Sau khi HS giải thích GV nâng lên tổng quát. Vậy a: 0,5 = a.2
Tương tự khi chia a cho 0,25, cho 0,125 em làm như thế nào?
Em hãy cho ví dụ minh hoạ?
GV chốt lại vấn đề: Cần phải nắm vững cách viết một số thập phân ra phân số và ngược lại.
GV nêu một vài số thập phân thường gặp mà được biểu diễn dưới dạng phân số đó là:
để thành thạo viết các bài tập về viết các phân số dưới dạng số thập phân rồi dùng kí hiệu % và ngược lại
GV yêu cầu cả lớp cùng làm 2 bài tập 104, 105 tr.47 SGK
GV tổ chức cho hai dãy trong làm bài 104, xong rồi làm bài 105. Hai dãy ngoài làm bài 105 xong rồi làm bài 104
GV hỏi: Để viết một phân số dưới dạng số thập phân, phần trăm em làm thế nào?
GV giới thiệu cách làm khác: Chia tử cho mẫu
GV cho HS nhận xét và chấm điểm bài làm của 2 em.
Kiểm tra bài làm trên giấy trong từ 1 - 3 em.
HS làm bài tập nêu cách làm:
HS cả lớp làm bài, hai HS lên bảng làm đồng thời.
Nhận xét bài làm của bạn
HS :
Vì :
Ví dụ: 32: 0,25 = 32 . 4 = 128
124: 0,125 = 124.8 = 992
- HS làm bài trên giấy trong
Hai em HS lên bảng chữa hai bài đồng thời
HS : Ta có thể viêt phân số đó dưới dạng phân số thập phần rồi chuyển sang số thập phân, phần trăm.
Bài 104 SGK
Viết các phân số dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu %
Bài 105:
Viết các % sau dưới dạng số thập phân:
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà (1ph)
Ôn lại các dạng bài vừa làm
Làm bài 111,112,113 tr.22 SGK
HS khá: BT 114, 116 (SBT trang 22)
Tiết 92
Luyện tập các phép tính
về phân số và số thập phân (t1)
A- Mục tiêu
Thông qua tiết luyện tập HS được rèn luyện kĩ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân.
HS luôn tìm được các cách khác nhau để tính tổng (hoặc hiệu) hai hỗn số.
HS biết vận dụng linh hoạt sáng tạo các tính chất của phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị của biểu thức một cách nhanh nhất.
b. chuẩn bị của GV và HS
GV bảng phụ (giấy trong) để giải các bài tập 106, 108 tr. 48 SGK, bút màu máy chiếu
HS bảng nhóm.
C. tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt dộng của trò
Hoạt động 1
Luyện tập các phép tính về phân số (33ph)
GV: đưa bài tập 106 tr.48 SGK lên màn hiình hoặc trên bảng phụ: Hoàn thành các phép tính sau:
GV đặt câu hỏi: Để thực hiện bài trên ở bước thứ 1 em phải làm công việc gì? Em hãy hoàn thành bước quy đồng mẫu các phân số này.
(GV viết bút màu vào chỗ dấu...)
Thực hiện phép tính:
Kết quả rút gọn đến tối giản
- GV đưa lên đèn chiếu bài trình bày mẫu:
Em hãy dựa vào cách trình bày mẫu ở bài tập 106 để làm bài tập 107 (SGK tr.48)
Tính
Sau đó GV gọi 4 HS lên bảng chữa
Bài tâp 108 tr.48 SGK
GV đưa bài tập lên máy chiếu
- Yêu cầu HS nghiên cứu
- Sau đó thảo luận trong nhóm học tập để hoàn thành bài tập 108
- Các nhóm ai đại diện trình bày bài làm của nhóm mình
Cách 1: Em làm như thế nào? Suy ra 2 cách làm đều cho 1 kết quả duy nhất.
HS quan sát nhận xét.
Quy đồng mẫu nhiều phân số.
Cộng(trừ các phân số có cùng mẫu số)
Bài 107 tr.48 SGK
Cho HS hoạt động nhóm bài 108 SGK
Kết quả:
a) Tính tổng:
Cách 1:
Cách 2:
b) Tính hiệu:
Cách 1:
Cách 2:
Bài 110 tr.49 SGK A,C,E
áp dụng tính chất các phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị các biểu thức sau:
HS cả lớp chuẩn bị, sau gọi 3 HS lên bảng làm đồng thời
Bài giải:
Hoạt động 2
Dạng toán tìm x biết
Bài 114 tr.22 SBT
a) Tìm x biết
Em hãy nêu cách làm?
GV ghi lại bài giải trên bảng
d)
GV gọi HS lên bảng trình bày
Bài 114 tr.22 SBT
a)
d)
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
Xem lại bài tập đã chữa với các phép tính về phân số
SGK làm bài 111 (tr 49)
SBT 116, 118, 119 (23)
GV hướng dẫn bài 119 (c)
Nhân cả tử và mẫu của biểu thức với (2. 11. 13) rồi nhân phân phối.
Tính hợp lý:
Tiết 93
Luyện tập các phép tính
về phân số và số thập phân (t2)
A- Mục tiêu
Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
Có kỹ năng vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kết quả mà không cần tính toán.
HS biết định hướng và giải đúng các bài tập phối hợp các phép tính về phân số và số thập phân.
Qua giờ luyện tập nhằm rèn cho HS về quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính về phân số và số thập phân.
b. chuẩn bị của GV và HS
GV bảng phụ (giấy trong, máy chiếu )
HS bảng nhóm, bút viết bảng.
C. tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt dộng của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra kiến thức cũ (5 ph)
1) Khoanh tròn vào kết quả đúng
số nghịchđảo của - 3 là:
2) Chữa bài tập 111 tr.49 SGK
Tìm số nghịch đảo của các số sau:
Đáp số:
Vì
Số nghịch đảo của là
Số nghịch đảo của hay là
Số nghịch đảo của là -12
Số nghịch đảo của 0,31 (hay là
Hoạt động 2
Luyện tập (39 ph)
Bài 112 tr.49 SGK
GV đưa nội dung bài lên máy chiếu.
Hãy kiểm tra các phép cộng sau đây rồi sử dụng các kết quả của phép cộng này để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán
a)
b)
c)
d)
e)
g)
(36,05 +2678,2) +126 =
(126+ 36,05) +13,214 =
(678,27 + 14,02) +2819,1 =
3497,37 - 678,27 =
GV tổ chức hoạt động nhóm cho HS với yêu cầu
- Quan sát, nhận xét và vận dụng tính chất của phép tính để ghi kết quả vào ô trống.
- Giải thích miệng từng câu (mỗi nhóm cử 1 em lên trình bày)
- GV cho các nhóm nhận xét lẫn nhau để rút kinh nghiệm
GV nhận xét chung, đánh giá nhân xét cho điểm các nhóm làm nhanh và đúng.
Bài 113 tr. 50 SGK
- GV đưa nội dung bài tập lên máy chiếu
Hãy kiểm tra các phép nhân sau đây rồi sử dụng các kết quả của phép nhân để diền só thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán:
a) 39.47 = 1833
b) 15,6.7,02 = 109,512
c) 18833 .3,1 = 5682,3
d) 109,512.5,2 = 569,5624
(3,1.47).39=
(15,6.5,2).7,02 =
5682,3: (3,1.47) =
GV: Có nhận xét về bài tập này. Hãy áp dụng phương pháp làm như bài tập 112 để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán
GV gọi lần lượt 3 em lên điền kết quả vào ô trống và giải thích
GV kiểm tra làm bài từ 1 - 3 em trên giấy trong rồi cho điền.
Bài 114 SGK 5tr. 50
Tính
Em có nhận xét gì về bài tập trên?
Em hãy định hướng cách giải
GV yêu cầu 1 em lên bảng làm bài
GV cho 1 HS nhận xét cách trình bày và nội dung bài làm của bạn
Chú ý khắc sâu công thức
+ Thứ tự thực hiện phép tính
+ Rút gọn phân số (nếu có) về dạng số tối giản trước khithựchiện phépp cộng (trừ) phân số
+ Trong mọi bài toán phải nghĩ đến tính nhanh nếu được
GV : Tại sao trong bài tập 114 cm khôngđổi các phân số ra số thập phân?
GV kết luận: Quan sát bài toán suy nghĩ và định hướng cách giải toán là một điều rất quan trọng khi làm bài
Bài 119 tr.23 SBT
Tính một cách hợp lí:
b) Em hãy nhận dạng bài toán trên?
Em hãy áp dụng tính chất cơ bản của phân số và các tính chất của phép tính hợp lí tổng trên?
HS đọc kĩ đề bài
HS thảo luận theo nhóm học tập
Kết quả thảo luận nhóm
(36,05 +2678,2) +126
= 36,05 + (2678,2 + 126)
= (36,05 + 2804,2 (theo a)
= 2840,25 (theo c)
(126+36,05) +13,214
= 126 +(36,05 +13,214)
= 126 +49,264 (theo b)
= 175,264 (theo (d)
(678,27 +14,02) +2819,1
= (678,27+2819,1) +14,02
= 3497,37 + 14,02 (theo e)
= 3511,39 (theo g)
3497,37 - 678,27 = 2819,1 (theo e)
Tương tự như bài 112
HS độc lập làm bài trên giấy trong
Kết quả:
(3,1.47).39
= 3,1.47.39)
= 3,1.1833 (theo a)
=5682,3 (theo c)
(15,6.5,2) .7,02
= (15,6.7,02).5,2
= 109,512.5,2 (theo b)
= 569,4624 (theo d)
5682,3:(3,1.47)
= (5682,3: 3,1): 47
= 1833: 47 (theo c)
= 39 (theo a)
Bài tập trên gồm các phép tính cộng trừ, nhân, chia số thập phân phân số và hỗn số. Biểu thức bên còn có dấu ngoặc(.)
Đổi số thập phân và hỗn số ra phân số rồi áp dụng thứ tự thực hiện phép tính
Cả lớp làm bài vào vở:
đáp: Vì trong dãy tính có và khi đổi ra số thập phân cho tâ kết quả gần đúng vì vậy khốngử dụng cách này
Đây là bài toán tính tổng dãy số viết theo quy luật
có tử số giống nhau là 3
có mẫu là tích 2 số lẻ liên tiếp.
Hoạt động3
Hướng dẫn về nhà (1ph)
Ôn lại các kiến thức đã học từ đầu chương 3
Ôn tập để kiểm tra 1 tiết
Tiết 94
Luyện tập các phép tính
về phân số và số thập phân (t2)
A- Mục tiêu
Cung cấp thôngtin nhằm đánh giámức độ nắm vững 1 cách hệ thống về phân số (Phân số bằng nha, rút gọn phân số, cộng, trừ, nhân, chia phân số) Nắm vững và hiểu khái niệm phân số, hỗn số, số thập phân, phần trăm.
Cung cấp thông tin về mức độ thành thạo kỹ năng tính đúng, nhanh: vận dụng linh hoạt các định nghĩa, tính chất vào bài giải toán nhất là giả toán về phân số. Rèn lyện tính kiên trì, linh hoạt, cẩn thận, chính xác các phán đoán và lựa chọn phương pháp hợp lý.
B. Đề kiểm tra
Đề 1
Câiu 1: Điền số thích hợp vào ô vuông
Câu 2: Số nghịch đảo của
Hay khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả đúng
Câu 3: Rút gọn các phân số
Câu 4: Tìm x
Câu 5: Tính giá trị biểu thức
Câu 6: Hoa làm một bài toán trong 3 ngày, ngày đầu bạ làm được tổng số bài. Ngày thứ 2 bạn làm được tổng số bài, ngày thức ba bạn làm nốt 5 bài. Hỏi trong 3 ngay Hoa đã làm được bao nhiêu bài toán.
Đề 2:
Câu 1: Điến dấu >;<; = vào ô trống
Câu 2: Khi đổi ra số thập phân ta được
a) b) c)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả đúng
Câu 3: Rút gọn các phân số
Câu 4: Tìm x
a) b)
Câu 5: Tính giá trị của biểu thức
Câu 6: Mỗi lớp có 45 HS khi cô giáo trả bài kiểm tra toán số bài đạt được điểm giỏi bằng 1/3 tổng số bài. Số bài đạt điểm khá bằng 9/10 số bài còn lại. Tính số bài đạt điểm trung bình cần phải phấn đấu hơn trong bài kiểm tra sau này?
Tiết 95
Tìm giá trị phân số
của một số cho trước
A- Mục tiêu
HS nhận biêt và phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước
Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một bài toán thực tiễn.
b. chuẩn bị của GV và HS
GV: Đèn chiếu (bảng phụ) máy tính bỏ túi nếu có
HS bảng nhóm, giấy trong, bút dạ, máy tính bỏ túi.
C. tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt dộng của trò
Hoạt động 1
Củng cố quy tắc nhân một số tự nhiên với một phân số (5 ph)
GV sử dụng đèn chiếu hoặc bảng phụ . Hoàn thành sơ đồ sau để thực hiện phép nhân
20
:5
.4
:5
.4
Từ cách làm trên, hãy điền các từ thích hợp vào ô trống :
Khi nhân một số tự nhiên với một phân số ta có thể .
- Nhân số này với ..... rồi lấy kết quả ...
- Chia số này cho ....rồi lấy kết quả ...
HS 1 lên bảng điền trên giấy trong (hoặc bảng phụ ) vào ô trống
20
:5
.4
80
4
:5
.4
16
16
HS 2 lên bảng điền vào ô trống
- Nhân số này với tử số rồi lấy kết quả chia cho mẫu số .
- Chia số này cho mẫu sốrồi lấy kết quả nhân với tử số .
Hoạt động 2
Tìm tòi phát hiện kiến thức mới (15 ph)
1- Ví dụ :(SGK )
GV gọi HS đọc ví dụ
Hãy cho ta biết đầu bài cho ta biết điều gì và yêu cầu làm gì ?
GV dẫn dắt HS : Muốn tìm số HS lớp 6 A thích đá bóng, ta phải tìm của 45 HS
Muốn vậy ta phải nhân 45 với ,
Ta sử dụng một trong hai cách đã tìm ở hoạt động 1
Ta chia 45 cho 3 rồi nhân kết quả với 2
Hoặc nhân 45 với 2 rồi lấy kết quả chia cho 3
1- Ví dụ
HS đọc ví dụ .
Đề bài cho biết tổng số HS là 45 cm
cho biết số HS thích đá bóng, 60 % thích đá cầu; thích chơi bóng bàn;
thích chơi bóng chuyền
Yêu cầu tính số HS thích đá bóng, đá cầu, bóng bàn, bóng chuyền của lớp 6 A
Lời giải
Số HS thích đá bóng của lớp 6A là
Tương tự GV yêu cầu HS làm các phần còn lại
Số HS thích đá cầu là
Số HS thích chơi bóng bàn là
Số HS thích chơi bóng chuyền là
Sau khi HS làm xong, GV giới thiệu cách làm đó chính là tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Vậy muốn tìm phân số của một số cho trước ta làm thế nào?
HS muốn tìm phân số của một số cho trước, ta lấy số cho trước nhân với phân số đó.
GV: Muốn tìm của số b cho trước ta làm thế nào?
HS nêu như quy tắc SGK tr.51
2. Quy tắc
GV gọi HS đọc quy tắc trong SGK và giải thích kỹ công thức và nêu nhận xét có tính thực hành:
của b chính là
GV lưu ý HS : bài toán trên cũng nhắc nhở chúng ta: ngoài việc học tập cần tham gia TDTT để khoẻ hơn
HS đọc hai quy tắc
Hoạt động 3
luyện tập vận dụng quy tắc (16 ph)
Cho HS làm ?2
a) Tìm của 76 cm
b) 62,5% của 96 tấn
c) 0,25 của 1 giờ
Bài 115 (SGK tr 51)
Tìm
a) của 8,7
b) của
c) của 5,1
d) của
Bài 116 (SGK tr 51)
Hãy so sánh 16% của 25 và 25% của 16. Dựa vào nhận xét đó tính nhanh:
a) 84% của 25
b) 48% của 50
?2
a)
b) (tấn)
c) (giờ)
Bài 115 (SGK tr 51)
ĐS:
a) 5,8
b)
c) 11,9
d)
Bài 116 (SGK tr 51)
16%.25 = 25%.16
Hoạt động 4
Sử dụng máy tính bỏ túi (8 ph)
GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi để tìm giá trị phân số của một số cho trước
Bài 120
HS tự nghiên cứu cùng GV và sử dụng máy tính.
Phép tính
Nút ấn
Kết quả
Tìm 90% của 70
Tìm 6% của 87
7
0
X
9
%
8
7
X
6
%
1
5
0
0
X
X
1
2
%
2
6
%
3
5
%
2
8
x
x
1
2
0
0
%
4
5
0
0
%
6
8
0
0
%
6,3
5,22
Tìm 12%, 26%, 35% của 1500
180
390
625
Tìm 28% của 1200 của 4500 của 6800
336
1260
1904
áp dụng tính a,b bài 120 tr.52 SGK
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà (1ph)
- Học lý thuyết
- Làm bài tập 117, 119, 120 (c,d) 121.
- Nghiên cứu các bài tập phần luyện tập.
Tiết 96
Luyện tập
A- Mục tiêu
HS được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn
b. chuẩn bị của GV và HS
GV : Đèn chiếu (hoặc bảng phụ)
Phiếu học tâp, máy tính bỏ túi
HS bảng nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi .
C. tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt dộng của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (chữa bài tập - 8 ph)
Gv kiểm tra đồng thời 2 em HS
HS 1: Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước
HS 1: Trả lời quy tắc như trong sgk
Chữa bài 117 (SGK tr.51)
Biết rằng 13,21.3 = 39,63 và
39,63:5 = 7,926
Tìm của 13,21 và của 7,926 mà không cần tính toán.
HS 2: Chữa bài tập 118 (SGK tr.52)
Tuấn có 21 viên bi.
Tuấn cho Dũng số bi của mình. Hỏi:
a) Dũng được Tuấn cho bao nhiêu viên bi?
b) Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi?
Chữa bài 119 (SGK )
Đố: An nói : “Lấy của rồi đem chia cho . Sẽ được kết quả là một phần hai” Đố em, bạn An nói có đúng không ?
GV cho điểm 2 HS lên bảng kiểm tra
Bài 117
HS 2: Chữa bài tập 118 (SGK tr.52)
a) 9 viên
b) 12 viên
Bài tập 119 (SGK tr.52)
An nói đúng vì:
HS nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2
Luyện tập (26 ph)
GV phát phiếu học tập cho HS
Hãy nối mỗi câu ở cột A với mỗi câu ở cột B để được 1 kết quả đúng
Ví dụ: (1+a)
Cột A
Cột B
GV kiểm tra trên giấy trong từ 1 - 3 em và chấm điểm.
2) Điền kết quả vào ô trống.
Kết quả:
(1+a)
(2+e)
(3+c)
(4+d)
(5+b)
Số giờ
Đổi ra phút
30 phút
20 phút
10 phút
45 phút
24 phút
35 phút
16 phút
GV tổ chức cho HS điền nhanh
(thi đua giữa các nhóm học tập)
Bài 121 (SGK tr.52 )
GV gọi HS tóm tắt đề bài
Bài 121 (SGK tr.52)
Tóm tắt
- Quãng đường HN - HP: 102km
- Xe lửa xuất phát từ HN đi được
quãng đường
GV gọi 1 HS trình bày lời giải
Hỏi: Xe lửa còn cách HP? km
Lời giải
Xe lửa xuất phát từ HN đã đi được quãng đường là:
Vậy xe lửa còn cách HP
102 - 61,2 = 40,8 (km)
Đáp số: 40,8 (km)
Bài 112 (SGK tr.53)
Nguyên liệu muối dưa cải gồm: rai cải; hành tươi, đường và muối. Khối lượng hành, đường và muối theo thứ tự bằng 5%; và khối lượng rau cải
Hỏi nếu muối 2kg rau cải thì cần bao nhiêu kg hành, đường và muối.
GV để tìm khối lượng hành em làm như thế nào?
Thực chất đây là bài toán gì?
Xác định phân số và số cho trước?
Tương tự gọi 2 HS tính khối lượng đường và muối?
Bài 122
Tìm 5% của 2 kg
Tìm giá trị phân số của 1 số cho trước
Phân số 5% =
Số cho trước 2
(hành)
Đáp số: cần 0,002 kg đường
0,15 kg muối.
Hoạt động 3
Sử dụng máy tính bỏ túi (10 ph)
Ví dụ: Một quyển sách giá 8000đ.
Tìm giá mới của quyển sách đó sau khi giảm giá 15%.
GV tổ chức cho HS nghiên cứu SGK và thảo luận theo nhóm học tập với yêu cầu sau:
- Nghiên cứu sử dụng máy tính bỏ túi với ví dụ trên trong (SGK tr. 53)
- áp dụng để kiểm tra giá mới của các mặt hàng trong bài tập 123
Kết quả thảo luận
- Giá mới của quyển sách sau khi giảm giá 15% là:
Nút ấn
Kết quả
6800
Vậy giá mới của quyển sách là 6800đ
Bài tập 123 (SGK tr.53)
Nhân dịp lễ Quốc Khánh 2-9 một cửa hàng giảm giá 10% một số mặt hàng. Người bán hàng đã sửa lại giá của các mặt hàng ấy như sau:
35000đ
33000đ
120000đ
108000đ
70000đ
60300đ
450000đ
420000đ
240000đ216000đ
Em hãy kiểm tra xem người bán hàng tính giá mới có đúng không ?
GV hỏi thêm: Em hãy sửa lại các mặt hàng A,D hộ chị bán hàng?
Đáp số:
Các mặt hàng B, C, E được tính đúng giá mới.
A: 31500đ
D: 05000đ
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà
Ôn lại bài
Làm bài tập 125 (SGK tr.53); 125.126, 127 (SBT tr.24)
Nghiên cứu bài 15. Tìm một số biết giá trị 1 phân số của nó.
Tiết 97
Tìm một số biết giá trị
một phân số của nó
A- Mục tiêu
HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
Có kỹ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
Biết vận dụng quy tắc để giải một một số bài toán thực tiễn.
b. chuẩn bị của GV và HS
GV : Máy chiếu (hoặc bảng phụ), giấy trong, phiếu học tập
Phiếu học tâp, máy tính bỏ túi
HS bảng nhóm, bút dạ .
C. tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt dộng của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (5 ph)
Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước?
Chữa Bài 125 (SBT tr.24)
GV nhận xét cho điểm HS
HS lên bảng làm bài.
Cả lớp theo dõi và nhận xét
- Trả lời: Muốn tìm giá trị phân số của 1 số cho trước ta lấy số đó nhân với phân số.
Tìm của số b cho trước ta tính
Bài 125 (SBT tr.24)
Hạnh ăn: 6 quả
Hoàng ăn: 8 quả
Trên đĩa còn: 10 quả
Hoạt động 2
Tìm tòi phát hiện kiến thức mới (15ph)
1. Ví dụ (SGK 53)
số HS của lớp 6A là 27 bạn
Hỏi lớp 6A có bao nhiêu HS
GV hướng dẫn giải ví dụ trên như trong SGK.
HS đọc ví dụ trong SGK
Nếu gọi số HS lớp 6A là x theo đề bài ta x đề bài ta phải tìm x sao cho của x bằng 27. Ta có:
Vậy
GV: Như vậy để tìm một số biết của nó bằng 27. Ta lấy 27 chia cho
GV: Qua ví dụ trên, hãy cho biết muốn tìm một số biết của nó bằng a em làm thế nào?
Trả lời: Lớp 6A có 45 HS
2) Quy tắc
Gọi từ 1- 3 em phát biểu quy tắc
Củng cố ?1
2) Quy tắc
Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính
a) Tìm một số, biết của nó bằng 14
GV phân tích cùng HS
là phân số trong quy tắc
14 là số a (trong quy tắc)
b) Tìm một số, biết của nó bằng
Củng cố ?2
Một bể chứa đầy nước, sau khi dùng hết 350 lít nước thì trong bể còn lại một lượng nước bằng dung tích bể. Hỏi bể này chứa được bao nhiêu lít nước?
GV cho HS phân tích để tìm 350 lít nước ứng với phân số nào?
Trong bài a là số nào?
Còn là phân số nào?
a) Vậy số đó là:
b) Đổi
số đó là
HS đọc đề bài
350 (lít)
(dung tích bể)
Vậy
Hoạt động 3
Luyện tập (24 ph)
Bài 1: GV dùng bảng phụ hoặc đưa bài tập lên máy chiếu (phiếu học tập). Điền vào chỗ...
a) Muốn tìm của số a cho trước
ta tính ....
b) Muốn tìm ..... ta lấy số đó nhân với phân số.
c) Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính....
d) Muốn tìm .... ta lấy
GV yêu cầu HS phân biệt rõ hai dạng toán trên.
HS làm bài trên phiếu học tập
a)
b) giá trị phân số của một số cho trước.
c)
d) Một số biết của nó bằng c
Bài tập 126 (SGK tr.54)
Tìm một số biết:
a) của nó bằng 7,2
b) của nó bằng -5
Hs làm bài vào vở.
a) 10,8
b) -3,5
Bài tập 127 (SGK tr.54)
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm HT (viết trên bảng nhóm)
Biết rằng 13,32.7 = 93,24 (1)
và 93,24:3 = 31,08 (2)
Không cần làm phép tính, hãy
a) Tìm một số, biết của nó bằng 13,32
b) Tìm một số biết của nó bằng 31,08
Kết quả thaoe luận nhóm bài tập 127
a) số phải tìm là:
b) Số phải tìm
Bài tập 129 (SGK tr.55)
Trong đậu đen nấu chín, tỉ lệ chất đạm chiếm 24%. Tính số kg đậu đen đã nấu chín để có 1,2kg chất đạm.
Số kg đậu đen đã nấu chín là:
1,2:24% = 5(kg)
Bài tập 129 (SGK tr.55)
Trong sữa có 4,5% bơ. Tính lượng sữa trong 1 chai, biết rằng lượng bơ trong chai sữa này là 18g
Lượng sữa đóng chai là:
18: 4,5% = 400 (g)
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (1 ph)
Học bài: So sánh 2 dạng toán ở bài 14 và 15
Làm bài tập 130, 131 (SGK tr.35)
Bài tập 128, 131 (SBT tr.24)
Chuẩn bị máy tính bỏ túi.
Tiết 98
Luyện tập
A- Mục tiêu
HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị một phân số của nó
Có kỹ năng thành thạo khi tìm một số biết giá trị phân số của nó.
Sử dụng máy tính bỏ túi đúng thao tác khi giải bài toán về tìm một số biết giá trị phân số của nó.
b. chuẩn bị của GV và HS
GV : Máy chiếu (hoặc bảng phụ), máy tính bỏ túi.
Hình vẽ 11 phóng to; bảng trắc nghiệm
HS: Máy tính bỏ túi .
C. tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt dộng của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (5 ph)
HS1: phát biểu quy tắc tìm 1 số khi biết của nó bằng a
Chữa bài tập 131 (SGK tr.35)
75% một mảnh vải dài 3,75m. Hỏi cả mảnh vải dài bao nhiêu m?
HS 2: Chữa bài tập 128 (SBT tr.24)
Tìm một số biết
a) của nó bằng 1,5
b) của nó bằng -5,8
HS 1: Phát biểu quy tắc
Chữa bài tập 131 SGK
Mảnh vải dài 3,75: 75% = (5m)
HS 2 lên bảng chữa bài 128 SBT
Kết quả
a) 375
b) -160
HS nhận xét bài làm của bạn và đề nghị cho điểm.
Hoạt động 2
Luyện tập (24 ph)
Dạng 1: Tìm x
Bài tập 132 SGK tr.55 Tìm x biết
a)
b)
GV phân tích chung toàn lớp
ở câu a, để tìm được x em phải làm thế nào?
GV : Câu b cũng giải tương tự. GV yêu càu cả lớp làm bài tập, gọi 2 HS lên bảng làm bài.
HS : Đầu tiên ta phải đổi hỗn số ra phân số:
Sau đó tìm bằng cách lấy tổng trừ đi số hạng đã biết (hoặc áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu). Rồi tìm x bằng cách lấy tích chia cho thừa số đã biết.
a)
b)
Dạng 2: Toán đố
Bài 133 (55 SGK ) GV đưa đề bài lên màn hình
Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài
(GV ghi lên bảng)
HS tóm tắt đề: Món dừa kho thịt
Lượng thịt lượng cùi dừa
Lượng đường =5% lượng cùi dừa
Có 0,7 kg thịt
Tính lượng cùi dừa? Lượng đường?
GV: Lượng thịt bằng lượng cùi dừa
Có 0,8 kg thịt hay biết 0,8kg chính là lượng cùi dừa. Vậy đi tìm lượng cùi dừa thuộc dạng toán n
File đính kèm:
- T 91 - 99.Doc