Giáo án Số học 6 - Tuần 1 đến tuần 17

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.

- HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

2. Kỹ năng: - HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu .

3. Thái độ: - Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

II. Chuẩn bị:

GV: Phấn màu

HS: chuẩn bị tài liệu SGK đồ dùng học tập và nghiên cứu bài mới

 

doc152 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1363 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 1 đến tuần 17, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 - Ngày soạn: 14/8/2010 CHƯƠNG I: ƠN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết 1: §1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong tốn học và trong đời sống. - HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay khơng thuộc một tập hợp cho trước. 2. Kỹ năng: - HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài tốn, biết sử dụng kí hiệu . 3. Thái độ: - Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. II. Chuẩn bị: GV: Phấn màu HS: chuẩn bị tài liệu SGK đồ dùng học tập và nghiên cứu bài mới III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra : 3. Bài mới:GV nhắc nhở HS cách học bài và ghi bài trên lớp, giới thiệu chương trình SGK tốn 6 cùng các nội dung chương I Hoạt động của Thầy và trị Nội dung GV: Cho HS quan sát Bàn GV và nêu câu hỏi SGK - Cho biết trên bàn gồm các đồ vật gì? => Ta nĩi đĩ là tập hợp các đồ vật đặt trên bàn. - Hãy ghi các số tự nhiên nhỏ hơn 5? => Ta cĩ tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5. - GV nêu thêm các ví dụ SGK. - GV yêu cầu HS tìm một số ví dụ về tập hợp. HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV. GV: Giới thiệu cách viết một tập hợp - Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y, M, N… để đặt tên cho tập hợp. Vd: A= {0; 1; 2; 3} hay A= {3; 2; 0; 1}… - Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của A Củng cố: Viết tập hợp các chữ cái a, b, c và cho biết các phần tử của tập hợp đĩ. HS: B ={a, b, c} hay B = {b, c, a}… a, b, c là các phần tử của tập hợp B GV: 1 cĩ phải là phần tử của tập hợp A khơng? * Ta nĩi 1 thuộc tập hợp A. Ký hiệu: 1 A. Cách đọc: Như SGK GV: 7 cĩ phải là phần tử của tập hợp A khơng? * Ta nĩi 7 khơng thuộc tập hợp A Ký hiệu: 7 A Cách đọc: Như SGK * Củng cố: Điền ký hiệu ; vào chỗ trống: a/ 2… A; 3… A; 7… A b/ d… B; a… B; c… B GV: Giới thiệu chú ý (phần in nghiêng SGK) Nhấn mạnh: Nếu cĩ phần tử là số ta thường dùng dấu “ ; ” => tránh nhầm lẫn giữa số tự nhiên và số thập phân. HS: Đọc chú ý (phần in nghiêng SGK). GV: Giới thiệu cách viết khác của tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5. A= {x N/ x < 5} Trong đĩ N là tập hợp các số tự nhiên. GV: Như vậy, ta cĩ thể viết tập hợp A theo 2 cách: - Liệt kê các phần tử của nĩ là: 0; 1; 2; 3 - Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử x của A là: x N/ x <5 (tính chất đặc trưng là tính chất nhờ đĩ ta nhận biết được các phần tử thuộc hoặc khơng thuộc tập hợp đĩ) HS: Đọc phần in đậm đĩng khung SGK GV: Giới thiệu sơ đồ Ven là một đường cong khép kín và biểu diễn tập hợp A như SGK. HS: Yêu cầu HS lên vẽ sơ đồ biểu diễn tập hợp B. GV: Cho HS hoạt động nhĩm, làm bài ?1, ?2 HS: Thảo luận theo nhĩm.bàn để làm bài GV: Yêu cầu đại diện nhĩm lên bảng trình bày bài làm. GV kiểm tra và sửa sai cho HS HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Nhấn mạnh: mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần; thứ tự tùy ý. 1. Các ví dụ: - Tập hợp các đồ vật trên bàn - Tập hợp các học sinh lớp 6A - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5 - Tập hợp các chữ cái a, b, c 2. Cách viết - các kí hiệu:(sgk) Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y… để đặt tên cho tập hợp. Vd: A= {0;1;2;3 } hay A = {3; 2; 1; 0} … - Các số 0; 1 ; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A. Ký hiệu: : đọc là “thuộc” hoặc “là phần tử của” : đọc là “khơng thuộc” hoặc “khơng là phần tử của” Vd: 1 A ; 7 A *Chú ý: (Phần in nghiêng SGK) + Cĩ 2 cách viết tập hợp : - Liệt kê các phần tử. Vd: A= {0; 1; 2; 3} - Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đĩ. Vd: A= {x N/ x < 5} Biểu diễn: ?1 D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6 } Ỵ D, 10 Ï D ?2 { N, H, A, T, R, G } 4. Củng cố: - Viết các tập hợp sau bằng 2 cách: a) Tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 7.C = { 3; 4;5; 6} b) T ập hợp D các số tự nhiên lớn hơn 10 và nhỏ hơn 15. D= {x Ỵ N | 10 < x < 15 } D = { 11;12; 13;14 } 5. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà - Làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 6 SGK . - Bài tập về nhà 5 trang 6 SGK. Bài tập trong SBT + Bài 3 trang 6 (Sgk) : Dùng kí hiệu ; + Bài 5 trang6 (Sgk): Năm, quý, tháng dương lịch cĩ 30 ngày (4, 6, 9, 11) Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 2: §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS biết được tâp hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. - Học sinh phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ³ biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. 2. Kỹ năng: - Học sinh rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu. 3. Thái độ: - HS rèn luyện tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, bảng phụ. HS: Làm bài tập ở nhà và nghiên cứu bài mới. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: *Cĩ mấy cách ghi một tập hợp? *Viết tập hợp A cĩ các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 8 bằng 2 cách. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trị Nội dung GV: Hãy ghi dãy số tự nhiên đã học ở tiểu học? HS: 0; 1; 2; 3; 4; 5… GV: Ở tiết trước ta đã biết, tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N. - Hãy lên viết tập hợp N và cho biết các phần tử của tập hợp đĩ? *N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; ...} Các số 0;1; 2; 3... là các phần tử của tập hợp N GV: Treo bảng phụ.Giới thiệu tia số và biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số. GV: Các điểm biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số, lần lượt được gọi tên là: điểm 0; điểm 1; điểm 2; điểm 3. * Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. GV: Nhấn mạnh: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn một điểm trên tia số. Nhưng điều ngược lại cĩ thể khơng đúng. GV: Giới thiệu tập hợp N*, cách viết và các phần tử của tập hợp N* như SGK. - Giới thiệu cách viết chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp N* là: N* = {x N/ x 0} GV: So sánh hai số 2 và 5? HS: 2 nhỏ hơn 5 hay 5 lớn hơn 2 GV: Ký hiệu 2 < 5 hay 5 > 2 => ý (1) mục a Sgk. GV: Hãy biểu diễn số 2 và 5 trên tia số? - Chỉ trên tia số (nằm ngang) và hỏi: Điểm 2 nằm phía bên nào điểm 5 trên tia số? HS: Điểm 2 ở bên trái điểm 5 trên tia số. GV: => ý (2) mục a Sgk. GV: Giới thiệu ký hiệu ≥ ; ≤ như Sgk => ý (3) mục a Sgk. HS: Đọc mục (a) Sgk. GV: Dẫn đến mục(b) Sgk HS: Đọc mục (b) Sgk. GV: Cĩ bao nhiêu số tự nhiên đứng sau số 3? HS: Cĩ vơ số tự nhiên đứng sau số 3. GV: Cĩ mấy số liền sau số 3? HS: Chỉ cĩ một số liền sau số 3 là số 4 GV: Mỗi số tự nhiên cĩ một số liền sau duy nhất. GV: Tương tự đặt câu hỏi cho số liền trước và kết luận. GV: Giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? HS: Hơn kém nhau 1 đơn vị. GV: => mục (c) Sgk. HS: Đọc mục (c) Sgk. GV: Trong tập N số nào nhỏ nhất? HS: Số 0 nhỏ nhất GV: Cĩ số tự nhiên lớn nhất khơng? Vì sao? HS: Khơng cĩ số tự nhiên lớn nhất. Vì bất kỳ số tự nhiên nào cũng cĩ số liền sau lớn hơn nĩ. GV: chuyển mục (d) Sgk. GV: Tập hợp N cĩ bao nhiêu phần tử? HS: Cĩ vơ số phần tử. GV: chuyển mục (e) Sgk GV cho HS làm ? SGK 1. Tập hợp N và tập hợp N*: a/ Tập hợp các số tự nhiên. Ký hiệu: N N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; ...} Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ... là các phần tử của tập hợp N. 0 1 2 3 4 là tia số. - Mỗi số tự nhiên được biểu biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số. - Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. b/ Tập hợp số các tự nhiên khác 0. Ký hiệu: N* N* = { 1; 2; 3; ...} Hoặc : {x N/ x 0} 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: a) (Sgk) + a b chỉ a < b hoặc a = b + a b chỉ a > b hoặc a = b b) a < b và b < c thì a < c c) (Sgk) VD1 số liền trước số 51 là số 50 số liền sau số 51 là số 52 Khơng cĩ số liền trư c số 0 số liền sau số 0 là số 1 d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất Khơng cĩ số tự nhiên lớn nhất. e) Tập hợp N cĩ vơ số phần tử 4. Củng cố: 7, a. A = {13, 14, 15 } b, B = { 1, 2, 3, 4 } c, C = {13, 14, 15 } 8, A = { x Ỵ N | x £ 5 } = { 0, 1, 2, 3, 4, 5 } . . . . . . 0 1 2 3 4 5 10, 4601, 4600, 4599 a + 2, a + 1, a. 5. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà: - Bài 11; 12; 13; 14; 15 trang 5 SBT Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 3: §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. 2. Kỹ năng: - HS biết đọc và viết các số La Mã khơng quá 30 . 3. Thái độ: - HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính tốn . II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ kẻ sẵn khung chữ số La Mã / 9 SGK, kẻ sẵn khung / 8, 9 SGK, bài ? và các bài tập củng cố. HS: Làm bài và nghiên cứu bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Viết tập hợp N và N*. Viết tập hợp A các số tự nhiên x khơng thuộc N* 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trị Nội dung GV: Gọi HS đọc vài số tự nhiên bất kỳ. - Treo bảng phụ kẻ sẵn khung trang 8 như SGK. - Giới thiệu: Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; …; 9 cĩ thể ghi được mọi số tự nhiên. GV: Từ các ví dụ của HS => Một số tự nhiên cĩ thể cĩ một, hai, ba …. chữ số. GV: Cho HS đọc phần in nghiêng ý (a) SGK. - Hướng dẫn HS cách viết số tự nhiên cĩ 5 chữ số trở lên ta tách riêng ba chữ số từ phải sang trái cho dễ đọc. VD: 1 456 579 GV: Giới thiệu ý (b) phần chú ý SGK. - Cho ví dụ và trình bày như SGK. Hỏi: Cho biết các chữ số, chữ số hàng chục, số chục, chữ số hàng trăm, số trăm của số 3895? HS: Trả lời. GV cho HS làm bài 11trang 10 SGK. GV: Giới thiệu hệ thập phân như SGK. Vd: 555 cĩ 5 trăm, 5 chục, 5 đơn vị. Nhấn mạnh: Trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bảng thân chữ số đĩ, vừa phụ thuộc vào vị trí của nĩ trong số đã cho. GV: Cho ví dụ số 235. Hãy viết số 235 dưới dạng tổng? HS: 235 = 200 + 30 + 5 GV: Theo cách viết trên hãy viết các số sau: 222; ab; abc; abcd. GV cho HS làm ? SGK. GV: Cho HS đọc 12 số la mã trên mặt đồng hồ SGK. - Giới thiệu các chữ số I; V; X và hai số đặc biệt IV; IX và cách đọc, cách viết các số La mã khơng vượt quá 30 như SGK. - Mỗi số La mã cĩ giá trị bằng tổng các chữ số của nĩ (ngồi hai số đặc biệt IV; IX) Vd: VIII = V + I + I + I = 5 + 1 + 1 + 1 = 8 Củng cố phần 3: a) Đọc các số la mã sau: XIV, XXVII, XXIX. B) Viết các số sau bằng chữ số La mã: 26; 19. 1. Số và chữ số: - Với 10 chữ số : 0; 1; 2;...8; 9; 10 cĩ thể ghi được mọi số tự nhiên. - Một số tự nhiên cĩ thể cĩ một, hai. ba. ….chữ số. Vd : 7 25 329 … Chú ý : (Sgk) 2. Hệ thập phân : Trong hệ thập phân : Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì thành một đơn vị hàng liền trước. 3.Chú ý : (Sgk) Trong hệ La Mã : I = 1 ; V = 5 ; X = 10. IV = 4 ; IX = 9 * Cách ghi số trong hệ La mã khơng thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ thập phân 4. Củng cố bài: GV cho HS làm bài 13 trang 10 SGK : a) 1000 ; b) 1023 . 5. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà: * Bài 15 trang 10 SGK: Đọc viết số La Mã : - Tìm hiểu thêm phần “Cĩ thể em chưa biết “ - Kí hiệu : I V X L C D M 1 5 10 50 100 500 1000 - Các trường hợp đặc biệt : IV = 4 ; IX = 9 ; XL = 40 ; XC = 90 ; CD = 400 ; CM = 900 - Các chữ số I , X , C , M khơng được viết quá ba lần ; V , L , D khơng được đứng liền nhau . - Nghiên cứu bài mới Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: Tiết 4: §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP - TẬP HỢP CON I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu được một tập hợp cĩ thể cĩ một phần tử, cĩ nhiều phần tử, cĩ thể cĩ vơ số phần tử, cũng cĩ thể khơng cĩ phần tử nào, hiểu được khái niệm hai tập hợp bằng nhau. 2. Kỹ năng: - HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu và f 3.Thái độ: - Rèn luyện HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu , , . II. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề. II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ?  ở SGK và các bài tập củng cố. HS: Làm bài tập ở nhà và nghiên cứu bài mới. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS: Làm bài tập 19/5 SBT. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trị Nội dung GV: Nêu các ví dụ về tập hợp như SGK. Hỏi: Hãy cho biết mỗi tập hợp đĩ cĩ bao nhiêu phần tử? =>Các tập hợp trên lần lượt cĩ 1 phần tử, 2 phần tử, cĩ 100 phần tử, cĩ vơ số phần tử. Củng cố: - Làm ?1 ; ?2 HS: Hoạt động nhĩm làm bài. - Bài ?2 Khơng cĩ số tự nhiên nào mà: x + 5 = 2 GV: Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 =2 thì A là tập hợp khơng cĩ phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng.Vậy: Tập hợp như thế nào gọi là tập hợp rỗng? HS: Trả lời như SGK. GV: Giới thiệu tập hợp rỗng được ký hiệu: f HS: Đọc chú ý SGK. GV: Vậy một tập hợp cĩ thể cĩ bao nhiêu phần tử? HS: Trả lời như phần đĩng khung/12 SGK. GV: Kết luận và cho HS đọc và ghi phần đĩng khung in đậm SGK. Củng cố: Bài 17/13 SGK. GV: Cho hai tập hợp A = {x, y} B = {x, y, c, d} Hỏi: Các phần tử của tập hợpA cĩ thuộc tập hợp B khơng? HS: Mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc B. GV: Ta nĩi tập hợp A là con của tập hợp B. Vậy: Tập hợp A là con của tập hợp B khi nào? HS: Trả lời như phần in đậm SGK. GV: Giới thiệu ký hiệu và cách đọc như SGK. - Minh họa tập hợp A, B bằng sơ đồ Venn. Củng cố: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập. Cho tập hợp M = {a, b, c} a/ Viết tập hợp con của M cĩ một phần tử. b/ Dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp đĩ với tập hợp M. GV: Yêu cầu HS đọc đề và lên bảng làm bài. * Lưu ý: Ký hiệu , diễn tả quan hệ giữa một phần tử với một tập hợp, cịn ký hiệu diễn tả mối quan hệ giữa hai tập hợp. Vd: {a} M là sai, mà phải viết: {a} M Hoặc a M là sai, mà phải viết: a M Củng cố: Làm ?3 HS: M A , M B , A B , B A GV: Từ bài ?3 ta cĩ A B và B A . Ta nĩi rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau. Ký hiệu: A = B Vây: Tập hợp A bằng tập hợp B khi nào? HS: Đọc chú ý SGK. 1.Số phần tử của một tập hợp: Vd: A = {8} Tập hợp A cĩ 1 phần tử. B = {a, b} Tập hợp B cĩ 2 phần tử. C = {1; 2; 3; …..; 100}. Tập hợp C cĩ 100 phần tử. D = {0; 1; 2; 3; ……. }. Tập hợp D cĩ vơ số phần tử. - Làm ?1 ; ?2. * Chú ý : (Sgk) Tập hợp khơng cĩ phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Ký hiệu: f Vd: Tập hợp A các số tự nhiên x sao cho x + 5 = 2 A = f Một tập hợp cĩ thể cĩ một phần tử, cĩ nhiều phần tử, cĩ vơ số phần tử, cũng cĩ thể khơng cĩ phần tử nào. 2. Tập hợp con : VD: A = {x, y} B = {x, y, c, d} Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là con của tập hợp B. Kí hiệu : A B hay B A Đọc : (Sgk) - Làm ?3 * Chú ý : (Sgk) Nếu A B và B A thì ta nĩi A và B là hai tập hợp bằng nhau Ký hiệu : A = B 4. Củng cố: Bài tập 16/13 SGK. A = { 20 } ; A cĩ một phần tử . B = {0} ; B cĩ 1 phần tử . C = N ; C cĩ vơ số phần tử . D = Ø ; D khơng cĩ phần tử nào cả . 5. Dặn dị: - Học kỹ những phần in đậm và phần đĩng khung trong SGK . - Bài tập về nhà : 29, 30, 31, 32, 33, 34/7 SBT. - Bài tập 17, 18, 19, 20/13 SGK. - Bài 21, 22, 23, 24, 25/14 SGK. Hướng dẫn: Bài 18 : Khơng thể nĩi A = Ø vì A cĩ 1 phần tử . Bài 19 : A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 } B = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ;4 } B Ì A Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: Tiết 5: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS củng cố sâu và kỹ về phần tử của một tập hợp . 2. Kỹ năng: - Viết được các tập hợp theo yêu cầu của bài tốn, viết ra được các tập con của một tập hợp, biết dùng ký hiệu Ì ; Ỵ ; Ï đúng chỗ, và ký hiệu tập hợp rỗng . 3.Thái độ: - HS Rèn luyện tính chính xác và nhanh nhẹn . II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các đề bài tập . HS: Làm bài tập đầy đủ III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: (3ph) HS: Nêu kết luận về số phần tử của một tập hợp. Làm bài tập 16/13 SGK. 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: b. Triển khai bài: Hoạt động của Thầy và trị Nội dung GV: Lưu ý: Trong trường hợp các phần tử của một tập hợp khơng viết liệt kê hết ( biểu thị bởi dấu “…” ) các phần tử của tập hợp đĩ phải được viết theo một qui luật. Hoạt động 1:(7ph) GV: Yêu cầu HS đọc đề và hoạt động theo nhĩm. HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV. Hỏi : Nhận xét các phần tử của tập hợp A? HS: Là các số tự nhiên liên tiếp. GV: Hướng dẫn HS cách tính số phần tử của tập hợp A. Từ đĩ dẫn đến dạng tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ a đến b như SGK. GV: Yêu cầu đại diện nhĩm lên bảng trình bày bài 21/14 SGK. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Cho cả lớp nhận xét, đánh giá và ghi điểm cho nhĩm. Hoạt động 2: (7ph) GV: Yêu cầu HS đọc đề bài. - Ơn lại số chẵn, số lẻ, hai số chẵn (lẻ) liên tiếp. - Cho HS hoạt động theo nhĩm. HS: Thực hiện các yêu cầu của GV. GV: Cho lớp nhận xét. Đánh giá và ghi điếm. Hoạt động 3: (10ph) Hỏi: Nhận xét các phần tử của tập hợp C? HS: Là các số chẵn liên tiếp. GV: Hướng dẫn HS cách tính số phần tử của tập hợp C. Từ đĩ dẫn đến dạng tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số tự nhiên chẵn (lẻ) liên tiếp từ số chẵn (lẻ) a đến số chẵn (lẻ) b như SGK. - Yêu cầu đại diện nhĩm lên bảng trình bày bài 23/14 SGK. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Cho cả lớp nhận xét, đánh giá và ghi điểm cho nhĩm. Hoạt động 4: (7ph) GV: Viết các tập hợp A, B, N, N * và sử dụng ký hiệu để thể hiện mối quan hệ của các tập hợp trên với tập hợp N? HS: Lên bảng thực hiện . Hoạt động 5: (6ph) GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài - Yêu cầu HS đọc đề bài và lên bảng giải. Bài 21/14 Sgk: Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ a đến b cĩ : b - a + 1 (Phần tử) B = {10; 11; 12; ….; 99} cĩ: 99- 10 + 1 = 90 (Phần tử) Bài 22/14 Sgk: a/ C = {0; 2; 4; 6; 8} b/ L = {11; 13; 15; 17; 19} c/ A = {18; 20; 22} d/ B = {25; 27; 29; 31} Bài 23/14 Sgk: Tổng quát : Tập hợp các số tự nhiên chẵn (lẻ) liên tiếp từ số chẵn (lẻ) a đến số chẵn (lẻ) b cĩ : (b - a) : 2 + 1 (Phần tử) D = {21; 23; 25; ….; 99} cĩ : ( 99 - 21 ): 2 + 1 = 40 (phần tử) E = {32; 34; 35; ….; 96} cĩ : (96 - 32 ): 2 + 1 = 33 (phần tử) Bài 24/14 Sgk: A = B = N = N * = A N ; B N ; N * N Bài 25/14 Sgk : A = B = 4. Củng cố: (Trong phần luyện tập). (3ph) Khắc sâu định nghĩa tập hợp con : A B Với mọi x A Thì x B 5. Dặn dị:(2ph) - Về xem lại các bài tập đã giải, xem trước bài “ Phép cộng và phép nhân” - Làm bài tập 35, 36, 38, 40, 41/8 SBT. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: Tiết 6: §5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm vững các tính chất giao hốn và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dưới dạng tổng quát của các tính chất đĩ . 2. Kỹ năng: - HS biết vận dụng các tính chất trên vào làm các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. - HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải tốn . 3. Thái độ: HS tính tốn chính xác. II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ kẻ khung ghi các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên trang 15 SGK, ghi sẵn các đề bài tập ?  SGK, SBT, phấn màu. HS: Nghiên cứu bài mới. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm bài 35-36 trang 8 SBT. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trị Nội dung GV: Giới thiệu phép cộng và phép nhân như SGK. Trong phép cộng và phép nhân cĩ các tính chất là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đĩ là nội dung của bài học hơm nay. GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập. Tính chu vi của một hình chữ nhật cĩ chiều dài bằng 32 m, chiều rộng bằng 25m.

File đính kèm:

  • docGiao an So hoc 6CKTKN 20122013.doc
Giáo án liên quan