I.MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: HS nắm vững cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố ; qua đó tìm được ước chung của hai hay nhiều số.
2. Kĩ năng:Biết vận dụng tìm ước chung và ƯCLN để giải các bài toán thực thế
3. Thái độ: Rèn luyện cho HS suy nghĩ tích cực để tìm ra cách giải quyết vấn đề một cách thông minh nhất, hợp lý nhất.
II. CHUẨN BỊ. Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp. (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ. (7ph)
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1954 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần: 11 - Tiết 33: Luyện tập (Tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 11 Ngày soạn: 19/11/2007
Tiết: 33 Ngày dạy: 21/11/2007
LUYỆN TẬP ( T2 )
I.MỤC TIÊU.
Kiến thức: HS nắm vững cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố ; qua đó tìm được ước chung của hai hay nhiều số.
Kĩ năng:Biết vận dụng tìm ước chung và ƯCLN để giải các bài toán thực thế
Thái độ: Rèn luyện cho HS suy nghĩ tích cực để tìm ra cách giải quyết vấn đề một cách thông minh nhất, hợp lý nhất.
II. CHUẨN BỊ. Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Ổn định lớp. (1ph)
Kiểm tra bài cũ. (7ph)
HS1: - Nêu cách tìm ước chung thông qua ƯCLN.
- Áp dụng tìm ước chung của 108 và 180 mà lớn hơn 15
Đáp số : ƯCLN (108 ; 180) = 36. các ước chung lớn hơn 15 là : 18 ; 36
Bài mới.
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
7’
HĐ 1:Chữa bài tập về nhà :
Bài tập 145 (56) :
GV : Gọi vài HS đứng tại chỗ đọc đề bài
GV : Vẽ hình minh họa cho tấm bìa.
GV : Gọi độ dài lớn nhất của hình vuông là a (cm), a có quan hệ gì với kích thước của hình chữ nhật ?
GV: Vậy để tìm a ta phải làm gì ?
GV : Hãy tìm ƯCLN (75 ; 105)
Cả lớp làm ít phút
Một vài em đứng tại chỗ đọc kết quả
1. Chữa bài tập về nhà :
Bài tập 145 (56) :
- Gọi độ dài lớn nhất của của cạnh hình vuông là a cm, ta có :
a = ƯCLN (75 ; 105)
75 = 3 . 52
105 = 3 . 5 . 7
ƯCLN (75 ; 105) = 15
Vậy a = 15cm
Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15cm.
15’
HĐ 2:Luyện tập tại lớp :
Bài tập 146 (57) :
GV : Gọi 1HS đọc đề
GV: x có quan hệ với các số 112 và 140 như thế nào ?
HS: x là ước chung của 112 và 140.
GV : x phải thỏa mãn điều kiện gì ?
GV : Dựa vào những điều phân tích như trên hãy tìm x
Cả lớp làm bài trong ít phút.
1HS lên bảng trình bày bài giải
1HS đứng tại chỗ nhận xét
Bài tập 147 (57) :
GV : Gọi vài học sinh đọc đề
GV : số bút trong mỗi hợp là a. Vậy a có quan hệ gì với mỗi số 28 ; 36 ; 2 ?
GV : Hãy tìm số a
GV : Để tìm ƯC (28 ; 36) ta làm như thế nào ?
GV : Biết số bút trong mỗi hộp là 4. Hãy tính số hộp bút chì màu của Mai và Lan đã mua
HS: Cả lớp làm bài trong ít phút.
1HS lên bảng trình bày bài giải
GV: gọi HS đứng tại chỗ nhận xét
2. Luyện tập tại lớp :
Bài tập 146 (57) :
Vì 112 M x và 140 M x
Nên x Ỵ ƯC (112 ; 140)
112 = 24 . 7
140 = 22 . 5 . 7
ƯCLN (112 ; 140) = 22 . 7 = 28
Ư (28) = {1 ; 2 ; 4 ; 7 ; 14 ; 28}
- Vì 10 < x < 20
Nên x = 14
Bài tập 147 (57) :
a) Vì 28 M a
M a
và a > 2. Nên a Ỵ ƯC (28 ; 36)
với a > 2
b) Ta có : 28 = 22 . 7
36 = 22 . 32
ƯCLN (28 ; 36) = 22 = 4
Vậy số bút trong mỗi hộp là 4
c) Số hộp bút chì màu Mai đã mua.
28 : 4 = 7 hộp
Số hộp bút chì màu Lan đã mua :
36 : 4 = 9 hộp
Củng cố – luyện tập. (10ph)
- GV : Giới thiệu thuật toán ơclit. Tìm ƯCLN của hai số.
* Phân tích ra thừa số nguyên tố như sau :
- Chia số lớn cho số nhỏ
- Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia cho số dư.
- Nếu phép chia nầy còn dư, lại lấy số chia mới chia cho số dư mới
- Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi số dư bằng 0
Hướng dẫn về nhà. (5ph)
GV : Hướng dẫn bài tập số 148.
Gọi số tổ nhiều nhất là a. Vậy a có quan hệ gì với số nam và số nữ ?
Về nhà làm bài tập 148 (57)
File đính kèm:
- SO TIET 33.doc