Kế hoạch giảng dạy bộ môn Toán 6 năm học 2012 – 2013

A/ NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH:

- Căn cứ kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2012-2013 của trường THCS CLC Dương Phúc Tư.

- Căn cứ nghị quyết của Hội nghị cán bộ công chức trường THCS CLC Dương Phúc Tư.

- Căn cứ kế hoạch nhiệm vụ, chỉ tiêu của tổ KHTN năm học 2012-2013

- Căn cứ vào chất lượng giáo dục và thành tích kết quả của tổ năm học 2011 – 2012.

Trên cơ sở các căn cứ đó tôi xây dựng kế hoạch bộ môn toán lớp 6 năm học 2012 – 2013 như sau:

B/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

I. Bối cảnh năm học

- Năm học 2012-2013 là năm học thực hiện chủ đề “Năm học xây dựng kỷ cương và nâng cao chất lượng”,là năm tiếp tục thực hiện các cuộc vận động: "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh"; "Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo" và phong trào "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực". Tiếp tục thực hiện các cuộc vận động Hai không “Núikhụngvới tiờu cực trong thi cử và bệnh thành tớch trong giỏo dục”

 

doc10 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3213 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch giảng dạy bộ môn Toán 6 năm học 2012 – 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng giáo dục - đào tạo Văn lâm Trường thcs clc dương phúc tư ***************** ?&@ Kế hoạch giảng dạy bộ môn toán 6 Năm học 2012– 2013 Tổ : KHTN Nhóm Giáo viên Toán 6 A/ Những căn cứ để xây dựng kế hoạch: - Căn cứ kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2012-2013 của trường THCS CLC Dương Phúc Tư. - Căn cứ nghị quyết của Hội nghị cán bộ công chức trường THCS CLC Dương Phúc Tư. - Căn cứ kế hoạch nhiệm vụ, chỉ tiêu của tổ KHTN năm học 2012-2013 - Căn cứ vào chất lượng giáo dục và thành tích kết quả của tổ năm học 2011 – 2012. Trên cơ sở các căn cứ đó tôi xây dựng kế hoạch bộ môn toán lớp 6 năm học 2012 – 2013 như sau: B/ đặc điểm tình hình I. Bối cảnh năm học - Năm học 2012-2013 là năm học thực hiện chủ đề “Năm học xõy dựng kỷ cương và nõng cao chất lượng”, là năm tiếp tục thực hiện cỏc cuộc vận động: "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chớ Minh"; "Mỗi thầy giỏo, cụ giỏo là một tấm gương đạo đức, tự học và sỏng tạo" và phong trào "Xõy dựng trường học thõn thiện, học sinh tớch cực". Tiếp tục thực hiện các cuộc vận động Hai không “Núi khụng với tiờu cực trong thi cử và bệnh thành tớch trong giỏo dục”  II. Những thuận lợi và khó khăn: 1/ Thuận lợi: * Về Nhà trường: - Cơ sở vật chất phục vụ dạy và học khá đầy đủ, th viện có tơng đối phong phú sách tham khảo và các tài liệu phục vụ việc dạy - học. Có đầy đủ bàn ghế lớp học khang trang. - Giáo viên nhiệt tình giảng dạy, quan tâm sát sao đến học sinh; có ý thức trách nhiệm cao trong công việc. - BGH nhà trường luụn quan tõm tạo điều kiện trong cụng tỏc - Tập thể CB - GV nhà trường đoàn kết nhất trớ cao về ý chớ, hành động, tạo điều kiện giỳp đỡ nhau phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và nhiệm vụ năm học của nhà trường. - Chất lượng giỏo dục của nhà trường cú chuyển biến tớch cực và bền vững trong những năm học qua, phong trào giỏo dục của cỏc nhà trường trong Huyện phỏt triển tốt ở tất cả cỏc cấp học, tạo động lực cho CB - GV và học sinh nhà trường thi đua dạy tốt, học tốt. * Về học sinh: Học sinh khối lớp 6 năm học 2012 - 2013 gồm: * 6A1: 35 học sinh. *6A2: 34 học sinh. * 6 A3: 35 học sinh - Hs có đủ 100% SGK các loại vở ghi bài học bài tập theo yêu cầu của giáo viên. - Phần lớn các em là HS chăm ngoan, có ý thức học tập nghiêm túc thể hiện ở việc chuẩn bị bài và làm bài đầy đủ trớc khi đến lớp, trên lớp chủ động tích cực tiếp thu bài giảng của GV,các yêu cầu của giáo viên đều đáp ứng đầy đủ. - Đa số học sinh của trường cú ý thức và thỏi độ học tập, tu dưỡng đạo đức tỏc phong trở thành người con ngoan, trũ giỏi. Trong những năm học qua học sinh nhà trường đó nhận thức được yờu cầu và hưởng ứng thực hiện cuộc vận động “ Hai khụng với 4 nội dung trong GD ”. Thực hiện cuộc vận đụng '' Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chớ Minh ”. Chất lượng thực chất mũi nhọn và đại trà, chất lượng giỏo dục toàn diện của nhà trường đó cú chuyển biến tốt. Tệ nạn xó hội chưa xõm nhập vào nhà trường. * Về bản thõn: - Được sự quan tõm của nhà trường, ban giỏm hiệu, cỏc tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường tạo điều kiện giảng dạy và giỏo dục. - Nhóm chuyên môn đó đạt trên chuẩn về trỡnh độ chuyờn mụn, đảm bảo tiờu chuẩn chuyờn mụn theo yờu cầu hiện tại. - Bản thõn được phõn dạy đỳng mụn đào tạo, vỡ thế rất thuận lợi để hoàn thành tốt cụng tỏc chuyờn mụn. 2/ Khú khăn * Đối với giáo viên : Đặc thự bộ mụn toỏn đũi hỏi thường xuyờn đổi mới phương phỏp sao cho thớch hợp vớớ cỏc đối tượng học sinh nờn điều kiện học hỏi cũng cũn gặp khụng ớt khú khăn. * Đối với học sinh : Đại đa số cỏc em đều cú ý thức tự học ,tuy nhiờn bờn cạnh đú cũng cũn một số học sinh lười học chưa chăm chỳ nghe giảng. -Học sinh mới chuyển lờn cấp 2 nờn cỏc em phải làm quen với nờn nếp và phương phỏp học tập mới .mặt khỏc học sinh phải tiếp xỳc với nhiều mụn học ,nhiều thầy cụ nhiều phương phỏp học bộ mụn khỏc nờn việc lĩnh hội kiến thức mụn toỏn cũn nhiều khú khăn -Lớp 6 là năm học đầu tiờn học sinh tiếp xỳc với một phõn mụn mới riờng biệt là mụn hỡnh học . c/ nhiệm vụ mục tiêu cần đạt I/ Mục tiêu: 1.1 HS nắm đợc kiến thức cơ bản trong chơng trình SGK lớp 6. Có kĩ năng thực hiện các phép tính về số tự nhiên , số nguyên ,về phân số 1.2 Rèn cho học sinh có kĩ năng tính toán,giải toán số học . Bớc đầu có ý thức vận dụng các hiểu biết của kiên thức lớp 6 để giải quyết các bài toán nảy sinh trong thực tế. Phát triển tư duy học sinh. 1.3 Giáo dục tư tưởng, tình cảm, lòng yêu thich say mê học môn toán II/ Nhiệm vụ bộ môn: *Về kiến thức - Trang bị cho các em những kiến thức cơ bản vững chắc, chính xác và có hệ thống của bộ môn toán 6 :Tập hợp ,các phép tính trên tập hợp số tự nhiên , số nguyên ...,.. Điểm, đường thẳng,tia ,tính chất cộng đoạn thaqửng ,góc ,tính chất cộng hai góc … *Về kỹ năng: - Có kỹ năng thực hiện các phép toán về số tự nhiên ,số ngiuyên ,phân số …,giải các dạng bài toán về phân số … -Có kĩ năng tìm ƯCLN,BCNN của hai hay nhiều số… - HS đợc rèn luyện các kĩ năng gấp hình, đo đạc, vẽ hình, tính toán; sử dụng thành thạo các dụng cụ như  thước đo góc, êke. *về thái độ : - Rèn tính cẩn thận chính xác, ý thức vận dụng toán học vào thực tiễn. - Bồi dưỡng năng lực tư duy, phẩm chất trí tuệ, thế giới quan khoa học biện chứng. Phát huy trí lực, độc lập suy nghĩ của học sinh. - Phát huy tính sáng tạo, lòng say mê học tập bộ môn, say mê nghiên cứu tìm tòi, bước đầu làm quen với tác phong nghiên cứu khoa học. Biết trân trọng những thành quả của khoa học. D. CHỈ TIấU PHẤN ĐẤU Căn cứ vào tình hình thực tế ,dựa vào nhũng thuận lợi và khó khăn ,nhóm chuyên môn thống nhất đưa ra chỉ tiêu cụ thể như sau : học kỳ lớp Gỉỏi % Khỏ % Trung bỡnh % Yếu % I II 6A1 66% 30% 4% 0% 6A2 66% 30% 4% 0 % 6A3 66% 30% 4% 0 % 6A1 66% 30% 4% 0% 6A2 66% 30% 4% 0 % 6A3 66% 30% 4% 0 % Cả năm 6A1 66% 30% 4% 0% 6A2 66% 30% 4% 0 % 6A3 66% 30% 4% 0 % E/ Biện pháp thực hiện. 1/ Xây dựng kỷ cương nề nếp học bộ môn: a/ Đối với giáo viên: - Nghiên cứu kĩ nội dung PPCT. - Soạn giảng đúng phân phối, theo quy định của nhà trường. Luôn cải tiến, áp dụng phương pháp giảng dạy phù hợp, tiến bộ và có hiệu quả, chú trọng liên hệ với thực tế trong từng bài giảng. - Luôn cải tiến phương pháp giảng dạy, đặc biệt là việc sử dụng bảng phụ và đồ dùng dạy học để nâng cao chất luiượng của mỗi giờ dạy. - Tăng cường các loại hình kiểm tra, thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra đánh giá cho điểm, tích cực hởng ứng cuộc vận động "Hai không". - Có kế hoạch cụ thể, chi tiết của từng chương và điều chỉnh hợp lý, kịp thời về cả phương pháp lẫn kiến thức. - Khuyến khích động viên những học sinh có thành tích học tập tốt, có khả năng vươn lên trong học tập. Nhắc nhở và có những biện pháp kịp thời, hợp lý với những học sinh không tự giác, thiếu ý thức học tập. b/ Đối với học sinh. - Có đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi chép, dụng cụ học tập. - Học bài và làm bài ở nhà theo hướng dẫn của giáo viên. - Xây dựng nề nếp, tinh thần và phong cách học tập hợp lý, khoa học. - Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.Rèn luyện óc quan sát, ý thức và các thao tác thực hành, sử dụng thành thạo các dụng cụ học tập. - Trao đổi phương pháp học tập với các bạn trong nhóm, trong lớp. - Tích cực tìm đọc các tài liệu tham khảo, mở rộng hiểu biết. - Không ngại gặp thầy cô để hỏi, trao đổi những kiến thức cha hiểu. - Ôn lại một cách đầy đủ và có hệ thống các kiến thức của các lớp trớc. 2. Tổ chức các hoạt động: - Tích cực dự giờ thăm lớp để học hỏi kinh nghiệm bạn bè đồng nghiệp, chủ động và có kế hoạch tổ chức chuyên đề để trao đổi kinh nghiệm nâng cao kiến thức cho bản thân cũng nh việc củng cố khắc sâu kiến thức cho học sinh. Thường xuyên tìm đọc các tài liệu tham khảo, tham dự đầy đủ các đợt bồi dưỡng chuyên môn do các cấp tổ chức. Không ngừng áp dụng và đúc rút kinh nghiệm trong soạn giảng để chất lượng giáo dục ngày một nâng cao. - Tham dự sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn đầy đủ. - Phân loại từng đối tượng học sinh để có kế hoạch, phương pháp bồi dưỡng, giáo dục phù hợp. 3. Giáo dục hướng nghiệp – ngoại khoá: - GD cho học sinh tinh thần, thái độ, động cơ học tập nghiêm túc, tự giác, đúng đắn.Sứ dụng máy tính bỏ túi tính toán thành thạo các phép tính cộng trừ, nhân, chia số hữu tỉ và số thực. - Giải quyết các bài toán có nội dung thực tế, có ý thức vận dụng toán học vào các môn học khác. - Bồi dưỡng lòng say mê nghiên cứu, học tập, yêu thích môn học. - GD kỹ thuật tổng hợp , GD phong cách học tập hợp lý, khoa học. - Tổ chức ngoại khoá: Tổ chức câu lạc bộ toán học f. kế hoạch cụ thể PHẦN SỐ HỌC A/ Chương I : ễn tập và bổ tỳc với số tự nhiờn Nội dung -Học sinh biết viết một tập hợp bằng cỏch liệt kờ cỏc phần tử của tập hợp ,chỉ ra tớnh chất đặc trưng của cỏc phần tử trong tập hợp đú ,học sinh biết viết cỏc chữ số la mó từ 1 đến 30 -Học sinh đựoc ụn tập một cỏch hệ thống về tập hợp cỏc số tự nhiờn .tớnh chất chia hết của một tổng ,cỏc dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 -Học sinh hiểu đựơc khỏi niệm :luỹ thừa ,số nguyờn tố và hợp số , ước và bội số , ƯC và ƯCLN , BC và BCNN. 2) Kĩ năng -Học sinh cú kĩ năng thực hiện đỳng cỏc phộp tớnh đối với cỏc biểu thức khụng phức tạp ,biết vận dụng tớnh chất của cỏc phộp toỏn để tớnh nhanh ,tớnh hợp lớ -Học sinh biết nhõn biết một số cú chia hết 2,3,5,9 hay khụngn , ỏp dụng cỏc tớnh chất chia hết để phõn tớch một số ra thừa số nguyờn tố . 3) Phương phỏp -Vấn đỏp, đàm thoại ,gợi mở ,sinh hoạt nhúm . 4) Tài liệu tham khảo -Sỏch bài tập nõng cao và cỏc chuyờn đề ,toỏn phỏt triển toỏn 6 5) Chuyờn đề học sinh giỏi -So sỏnh hai luỹ thừa -Chữ số tận cựng của một tớch một luỹ thừa -Nguyờn tắc Đi rich le và bài toỏn chia hết Chương II: Số nguyờn 1,Nội dung -Học sinh hiểu được sự cần thiết của cỏc số nguyờn õm trong thực tiễn và trong toỏn học, biết biểu diễn cỏc số nguyờn trờn trục số và biết cỏch so sỏnh hai số nguyờn trờn trục số , nắm chắc định nghĩa về giỏ trị tuyệt đối của 1 số nguyờn. - Học sinh nắm vững được cỏcqui tắc thực hiện cỏc phộp tớnh cộng trừ ,nhõn ,chia và cỏc tớnh chất của cỏc phộp toỏn đú ,cỏc qui tắc mởdấu ngoặc,qui tắc chuyển vế và đổi dấu cỏc số hạng -Học sinh nắm được bội và ước của một số nguyờn ,cỏc tớnh chất chia hết 2, kỹ năng -Học sinh thực hiện đỳng cỏc qui tắc về cỏc phộp tớnh biết chuyển từ phộp trừ sang phộp cộng và ngược lại ,thực hiện qui tắc chuyển vế ,mở ngoặc trong cỏc phộp biến đổi mà khụng nhầm đấu -thực hiện đỳng cỏc dóy phộp tớnh với cỏc số nguyờn 3, Phương phỏp -vấn đỏp, đàm thoại ,gợi mở ,nờu vấn đề ,hoạt động nhúm 4. Tài liệu tham khảo Sỏch bồi dương toỏn 6 ,nõng cao và phỏt triển toỏn 6 , bài tập nõng cao và cỏc chuyờn đề 5, Chuyờn đề học sinh giỏi -Phộp chia hết và phộp chia cú đư CHƯƠNG III PHÂN SỐ 1,Nội dung -Học sinh hiểu đựợc khỏi niệm mở rộng phõn số ,khỏi niệm hai phõn số bằng nhau ,tớnh chất cơ bản của phõn số và cỏch tỡm phõn số tối giản ,cỏch qui đồng mẫu của hai hay nhiều phõn số,cỏc cỏch so sỏnh hai phõn số . -Học sinh hiểu đựoc nguyờn tắc cộng hai phõn số tớnh chất cơ bản của phộp cộng phõn số ,phộp nhõn và phộp chia phõn số . -Học sinh hiểu đựoc khỏi niệm hỗn số ,số thập phõn ,khỏi niệm phõn ftrăm ,tỷ xớch số ,cỏc vẽ biểu đồ dạng cột , đặc biệt là học sinh hiểu đựơc ba bài toỏn cơ bản về phõn số. 2) Kĩ năng - Học sinh sử dụng cỏc tớnh chất cơ bản của phõn số để rỳt gọn phõn số ,tỡm ƯCLN của tử và mẫu rồi rỳt gọn phõn số , đưa phõn số đó cho về phõn số tối giản . -Học sinh cú kĩ năng qui đồng mẫu của hai hay nhiều phõn số để thực hiện phộp cộng và trừ phõn số khụng cựng mẫu . -Học sinh thực hiện đỳng cỏc qui tắc về cỏc phộp tớnh cộng trừ ,nhõn ,chia phõn số ,biết ỏp dụng cỏc tớnh chất của phộp cộng và phộp nhõn phõn số vào tớnh nhanh và tớnh nhẩm . -Học sinh biết qui đổi cỏc phõn số thập phõn về dạng số thập phõn và ngựơc lại . - Học sinh biết vận dụng ba bài toỏn cơ bản về phõn số để giải cỏc bài toỏn trong thực tế 3) Phương phỏp -Vấn đỏp , đàm thoại ,gợi mở ,nhúm 4) Tài liệu tham khảo -Toỏn nõng cao và cỏc chuyờn đề 5) Chuyờn đề học sinh giỏi -Một số phương phỏp đặc biệt để so sỏnh hai phõn số PHẦN HèNH HỌC Chương I : Đoạn thẳng Yờu cầu : Học sinh cú kĩ năng vẽ đưũng thẳng đi qua hai điểm -Biết đo độ dài của một đoạn thẳng cho trứơc và vẽ trung điểm của một đoạn thẳng cho trứơc 1) Học sinh nhận biết và hiểu được cỏc khỏi niệm : Điểm , đuờng thẳng ,tia , đoạn thẳng ,trung điểm của đoạn thẳng , độ dài đoạn thẳng Kĩ năng : Như trờn Phương phỏp Vấn đỏp , đàm thoại ,gợi mở Tài liệu tham khảo SGK , sỏch nõng cao và cỏc chuyờn đề toỏn 6 5)Chuyờn đề học sinh giỏi Chương II : Gúc Nội dung -Học sinh nhận biết và hiểu được cỏc khỏi niệm : nửa mặt phẳng cú bờ là đường thẳng a , tia nằm giưũa hai tia ,gúc là hỡnh gồm hai tia chung gốc . Cỏc khỏi niệm gúc vuụng ,gúc nhọn ,gúc tự ,gúc bẹt . Cỏc khỏi niệm hai gúc kề nhau ,hai gú phụ nhau ,hai bự nhau ,hai gúc kề bự ,phõn biệt đựoc khỏi niệm cung và dõy cung ,khỏi niệm ∆ABC là hỡnh gồm ba đoạn thẳng :AB,BC, AC khi ba điểm A,B,C khụng thẳng hàng . 2) Kĩ năng - Học xong chương này học sinh biết vẽ gúc ,vẽ cỏc gúc cú chung đỉnh và cỏch đỏnh dấu cỏc gúc khỏc .Biết so sỏnh hai gúc bằng cỏch so sỏnh số đo của chỳng . Biết đo gúc ,vẽ gúc khi cho biết số đo ,biết dựng thước đo độ để vẽ tia phõn giỏc của một gúc .Biết sử dụng compa và thước thẳng vẽ 1 ∆ khi biết độ dài ba cạnh của nú . 3) Phương phỏp -Vấn đỏp , đàm thoại ,gợi mở ,nhúm 4) Tài liệu tham khảo - Sỏch giỏo viờn ,sỏch nõng cao và cỏc chuyờn đề 5) Chuyờn đề HSG -Trồng cõy thảng hàng - Đo gúc trờn mặt đất - Cỏc phộp tớnh trong hỡnh học -vẽ tam giỏc Văn Lâm, ngày 10 tháng 9 năm 2012 Người lập kế hoạch : Nguyễn Thị Thảo BGH phê duyệt

File đính kèm:

  • docKế hoạch môn toán 6.doc12-13.doc