I.MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là hai phân số đối nhau. Hiểu và vận dụng được quy tắc trừ phân số.
2. Kĩ năng: Có kỹ năng tìm số đối của một số và kỹ năng thực hiện phép trừ phân số.
3. Thái độ: Hiểu rỏ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số.
II. CHUẨN BỊ. Bài soạn Bảng phụ bài 61 / 33 và quy tắc trừ phân số
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp. (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ. (7ph)
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 5646 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần: 26 - Tiết 82: Phép trừ phân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 26 Ngày soạn: 12/03/2008
Tiết: 82 Ngày dạy: 14/03/2008
§9. PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU.
Kiến thức: HS hiểu thế nào là hai phân số đối nhau. Hiểu và vận dụng được quy tắc trừ phân số.
Kĩ năng: Có kỹ năng tìm số đối của một số và kỹ năng thực hiện phép trừ phân số.
Thái độ: Hiểu rỏ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số.
II. CHUẨN BỊ. Bài soạn - Bảng phụ bài 61 / 33 và quy tắc trừ phân số
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Ổn định lớp. (1ph)
Kiểm tra bài cũ. (7ph)
HS1: - Phát biểu quy tắc phép cộng phân số (cùng mẫu ; khác mẫu).
- Áp dụng tính :
a) .
Giải : a) 0 ; b) 0 ; c)
Bài mới.
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
12’
HĐ 1: Số đối :
GV : Cho học sinh làm ? 1
GV nói : Ta có : = 0
Ta nói: là số đối của phân số và cũng nói là số đối của phân số
GV: và có quan hệ như thế nào?
HS: và là hai số đối nhau.
GV: Cho học sinh làm bài ? 2
GV: Gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời.
Hỏi: Tìm số đối của phân số
Hỏi: Khi nào hai số đối nhau ?
HS: Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.
GV: Đó chính là định nghĩa hai số đối nhau.
Hỏi: Tìm số đối của ? Vì sao ?
HS: Số đối của là vì +=0
GV: Giới thiệu ký hiệu : Số đối của là
Hỏi : Hãy so sánh :
; và - ?
GV: Vì sao các phân số đó bằng nhau?
HS: Vì đều là số đối của phân số
GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài tập lên bảng.
Bài tập 58 / 33 : Các số đối của các số :
; 0 và 112 lần lượt là :
; 0 ; -112
1 Số đối :
a) Ví dụ :
= = 0
= 0
Bài làm ? 2 :
Ta nói : là số đối của phân số là số đối của ; hai phân số và là hai phân số đối nhau.
b)Định nghĩa :
Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.
Ký hiệu : Số đối của phân số là - ta có : + = 0
- = =
15’
HĐ 2: Phép trừ phân số :
GV: Cho HS làm bài ? 3
GV: Chia lớp thành 4 nhóm
HS: Các nhóm làm việc và treo bảng nhóm.
GV: Cho HS nhận xét bài các nhóm và yêu cầu phát biểu quy tắc. Viết dạng tổng quát.
Hỏi: Em nào có thể cho ví dụ về phép trừ phân số ?
GV: Em hãy tính :
= ?
HS: =
GV: Vậy hiệu của hai phân số là một số như thế nào?
HS: Hiệu là một phân số mà cộng với thì được
GV: Làm bài ? 4
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm.
GV: Cho HS nhận xét bài làm của bạn
GV: Chốt lại và lưu ý :
Phải chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ.
2 Phép trừ phân số :
a) Ví dụ : Tính - So sánh :
= .
Vậy :
b) Quy tắc : SGK
Nhận xét :
Hiệu là một phân số mà cộng với thì được
Vậy: Phép trừ (phân số) là phép toán ngược của phép cộng phân số
Bài làm ? 4 :
- 5 - = - 5 +
=
Củng cố – luyện tập. (7ph)
- Thế nào là 2 số đối nhau ?
- Quy tắc phép trừ ?
Bài tập 61 / 33 :
GV: Treo bảng phụ ghi bài 61 / 33.
GV: Gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời
- Câu thứ hai đúng.
- Hiệu của hai phân số cùng mẫu là một phân số có cùng mẫu đó và có tử bằng hiệu các tử.
Hướng dẫn về nhà. (3ph)
Nắm vững định nghĩa hai số đối nhau và quy tắc trừ phân số.
Vận dụng thành thạo quy tắc trừ phân số vào bài tập
Làm bài 59, 60, 62, SGK Bài 74, 75, 76, 77/ 14 - 15 SBT
File đính kèm:
- SO TIET 82.doc