Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 26: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.

I. Mục tiêu:

Tiếp tục củng cố cho hs về các trường hợp bằng nhau của tam giác vuoõng, Khái niệm tam giác cân, tính chất của tam giác cân , Nắm vững nội dung định lí Pytago và vận dụng linh hoạt vào giải bài tập.

II. Chuẩn bị :

- Giáo viên: thước thẳng, êke, com pa, bảng phụ.

- HS : thước thẳng, êke, com pa, bảng phụ.

III. Tiến trình dạy học

1. Ổn định

2. Nội dung mới

3. Luyện tập

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1175 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 26: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông., để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Lớp 7 tiết ngày giảng / / 2012. sĩ số: vắng: Tuần 27 Tiết 26: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. I. Mục tiêu: Tiếp tục củng cố cho hs về các trường hợp bằng nhau của tam giác vuoõng, Khái niệm tam giác cân, tính chất của tam giác cân , Nắm vững nội dung định lí Pytago và vận dụng linh hoạt vào giải bài tập. II. Chuẩn bị : - Giáo viên: thước thẳng, êke, com pa, bảng phụ. - HS : thước thẳng, êke, com pa, bảng phụ. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định 2. Nội dung mới 3. Luyện tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1/ Luyện tập Bài tập 1: gv treo bảng phụ Tìm các tam giác bằng nhau trên hình vẽ 1 . Bài tập 2 : gv treo bảng phụ Tìm các tam giác cân trên hình 2. Bài tập 3: Cho tam giác ABC vuông tại A có = và BC = 15cm. Tính các độ dài AB. AC. Hs quan sát hình vẽ trên bảng và làm bài tập theo nhóm Hs quan sát hình vẽ trên bảng và làm bài tập theo nhóm Hs thảo luận nhóm làm bài tập Hs áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau và theo định lí Py-ta-go vào giải bài toán Bài tập 1 Các tam giác bằng nhau : ABC =EDC(c.g.c) ACD =ECB(c.g.c) ABD = EDB(c.c.c) ABE =EDA(c.c.c) Bài tập 2/ Các tam giác cân : ABC, ACE, ABD, ABE, ACD, ADE. Bài tập 3/ B A C == Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau và theo định lí Py-ta-go : =====9. =9.9=AB=9 (cm). AC=12 (cm). HĐ2 / Củng cố – Hướng dẫn về nhà Gv yêu cầu hs về nhà ôn lại toàn bộ nội dung lí thuyết theo chủ đề đã học và làm các bài tập đã giao sau mỗi tiết học Bài tập : Cho tam giác ABC vuông cân ở A. Vẽ ra phía ngoài của tam giác hai tam giác đều ABD và ACE. a) Chứng minh BE = CD; b) Gọi I là giao điểm của BE và CD. Tính . Gv hướng dẫn vẽ hình Gv hướng dẫn ý a/ BE = CD DAC = BAE(c – g – c) Ngày soạn: Lớp 7 tiết ngày giảng / / 2012. sĩ số: vắng: Tuần 28 Tiết 27. QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG TAM GIÁC I. Mục tiêu Kiến thức: Nắm vững nội dung hai định lý vận dụng chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu định phép chứng minh của định lý Kĩ năng: Biết vẽ hình đúng yêu cầu Thái độ: Biết diễn đạt định lý qua hình vẽ và biết ghi giả thiết, kết luận II. Chuẩn bị - GV: bảng phụ, phấn mầu - HS: Phiếu học tập III Tiến trình dạy học HĐ của gv HĐ của hs Nội dung HĐ1(15’): ôn tập lý thuyết ? Nêu định lý1 và định lý 2 của quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác. Ghi GT-KL? HS trả lời và ghi giả thiết kết luận Định lý 1: Trong tam giác góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn. GT ABC; AB > AC KL Định lý 2: Trong tam giác cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn. GT ABC, KL AC > AB HĐ2(25’): Luyện tập – củng cố Bài tập 1: Cho biết các câu sau câu nào đúng câu nào sai? 1) Trong một tam giác vuông, cạnh đối diện với góc vuông là cạnh lớn nhất 2) ) Trong một tam giác tù, cạnh đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất 3) ) Trong một tam giác, đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhọn 4) ) Trong một tam giác, đối diện với cạnh lớn nhất là góc tù Bài tập 2: Cho tam giác ABC có AB <AC. Gọi M là trung điểm của BC. So sánh BÂM và MÂC HS trả lời trên bảng phụ HS làm vào phiếu học tập Bài tập 1: 1) Đúng 2) Đúng 3) Đúng 4) Sai Bài tập 2: Vẽ điểm D sao cho M là trung điểm của AD ABD = DMC (c.g.c) nên AB = CD, Â1 = Ta có: AC >CD nên > Â2 Vậy Â1 = Â2

File đính kèm:

  • doctchinh7.tuan27-28.doc