I.MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: HS biết các tính chất cơ bản của phép nhân phân số: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với pjép cộng
2. Kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng các tính chất trên để thực hiện phép tính hợp lý, nhất là khi nhân nhiều phân số
3. Thái độ: Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bảncủa
II. CHUẨN BỊ. Bảng phụ và bút viết . , ôn lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2970 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần: 27 - Tiết: 85: Tính chất cơ bản của phép nhân phân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 27 Ngày soạn: 18/03/2008
Tiết: 85 Ngày dạy: 20/03/2008
§11. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU.
Kiến thức: HS biết các tính chất cơ bản của phép nhân phân số: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với pjép cộng
Kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng các tính chất trên để thực hiện phép tính hợp lý, nhất là khi nhân nhiều phân số
Thái độ: Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bảncủa
II. CHUẨN BỊ. Bảng phụ và bút viết . , ôn lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Ổn định lớp. (1ph)
Kiểm tra bài cũ. (7ph)
GV: Nêu quy tắc nhân 2 phân số ? Tính:
HS: HS nêu quy tắc nhân 2 phân số.
Bài mới. Hãy phát biểu tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. Viết dạng tổng quát .
HS: Phát biểu tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên.
Tổng quát: a .b = b. a (a.b). c = a.(b.c)
a.1 = 1. a = a a. (b+c) = a. b + a.
GV: Phép nhân phân số cũng có các tính chất cơ bản như phép nhân số nguyên.
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
HĐ 1: Các tính chất
GV: Gọi HS phát biểu bằng lời các tính chất giao hoán giáo viên ghi dạng tổng quát lên bảng.
HS: Tính chất giao hoán: phân số không đổi nếu ta đổi chỗ của các phân số.
GV: Gọi HS phát biểu bằng lời các tính chất kết hợp giáo viên ghi dạng tổng quát lên bảng.
HS: Tính chất kết hợp:Muốn nhân tích 2 phân số với phân số thứ 3 ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ 2 và3.
GV: Gọi HS phát biểu bằng lời các tính chất nhân với số 1 giáo viên ghi dạng tổng quát lên bảng.
HS: Nhân với số 1:Tích của phân số với 1 bằng chính phân số đó.
GV: Gọi HS phát biểu bằng lời các tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng giáo viên ghi dạng tổng quát lên bảng.
HS: Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng:Muốn nhân một phân số với một tổng ta có thể nhân phân số với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại
GV: Trong tập hợp các số nguyên tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên được áp dụng trong dạng những bài toán nào?.
HS: Các bài toán như: Nhân nhiều số,tính nhanh, tính hợp lý.
GV: Đối với phân số các tính chất cơ bản của phép nhân phân số cũng được vận dụng như vậy.
GV lưu ý hs: tích của 3 số vd: có thể viết:
1. Các tính chất
a) Tính chất giao hoán
(a, b, c, d, Ỵ Z; b, d ¹ 0)
b) Tính chất kết hợp
(b, d, q ¹ 0)
c) Nhân với số 1
(b ¹ 0)
d)Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng:
HĐ 2: Aùp dụng
GV: Theo em để tính M nhanh nhất ta làm như thế nào?
HS: Aùp dụng tính chất giao hoán
- Tính chất kết hợp
-Tính chất nhân với 1.
-Hai hs lên bảng làm ?2, các hs khác làm vào vở.
GV gọi HS lên bảng làm?2 ,yêu cầu có giải thích.
2. Aùp dụng
Vd: Tính:
Làm ?2
Củng cố – luyện tập. (ph)
GV đưa bảng phụ ghi bài Bài tập 73/38 SGK yêu cầu HS chọn câu đúng.
HS: Câu đúng là câu thứ hai. Tích của hai phân số bất kỳ là một phân số có tử là tích của hai tử và mẫu là tích của hai mẫu.
Bài tập 74/38 SGK
a
b
a.b
Hướng dẫn về nhà. (ph)
Vận dụng thành thạo các tính chất cơ bản của phép nhân phân số vào giải bài tập.
Làm BT 76 (b, c trang 39 SGK); Làm bài 77 (trang 39 SGK).
Hướng dẫn bài 77: Aùp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để đưa về tích của 1 số nhân với tổng.
Bài 89, 91, 92, (trang 18, 19 SBT)
File đính kèm:
- SO TIET 85.doc