I.MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: HS nằm được công thức chia 2 luỹ thừa cùng cơ số ; quy ước a0 = 1 (a 0).
2. Kĩ năng: HS biết chia 2 luỹ thừa cùng cơ số
3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia 2 luỹ thừa cùng cơ số
II. CHUẨN BỊ. Bảng phụ ghi bài 69 SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1384 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 5 - Tiết: 14: Chia 2 luỹ thừa cùng cơ số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 5 Ngày soạn:07/10/2007
Tiết: 14 Ngày dạy:09/10/2007
§8. CHIA 2 LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ
I.MỤC TIÊU.
Kiến thức: HS nằm được công thức chia 2 luỹ thừa cùng cơ số ; quy ước a0 = 1 (a ¹ 0).
Kĩ năng: HS biết chia 2 luỹ thừa cùng cơ số
Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia 2 luỹ thừa cùng cơ số
II. CHUẨN BỊ. Bảng phụ ghi bài 69 SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Ổn định lớp. (1ph) Kiểm tra sĩ số học sinh
Kiểm tra bài cũ. (5ph)
GV. Muốn nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Nêu tổng quát .
Bài tập : Chữa bài 93 trang 13 (SBT) . Viết kết quả phép tính dưới dạng một luỹ thừa :
a) a3. a5 b) x7. x . x4
HS. Muốn nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.
Tổng quát : am. an = am+n (m; n ỴN*)
Bài tập 93 trang 13 (SBT)
a) a3. a5 = a3+5 = a8
b) x7. x . x4 = x7+1+4 = x12
Bài mới.
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
7ph
HĐ 1: Ví dụ
GV. Cho HS đọc và làm ?1 trang 29 (SGK)
Gọi HS lên bảng làm và giải thích
HS: 57: 53 = 54 (= 57 –3) vì 54. 53 = 57
57: 54= 53 ( =57 –4 ) vì 53. 54 = 57
GV. Yêu cầi HS so sánh số mũ của số bị chia; số chia với số mũ của thương.
HS. Số mũ của thương bằng hiệu số mũ của số bị chia và số chia
Để thực hiện phép chia a9: a5 và a9: a4 ta có cần điều kiện gì không ? Vì sao?
HS. a ¹ 0 vì số chia không thể bằng 0
1. Ví dụ :
57: 53 = 54 vì 54. 53 = 57
57: 54= 53 ( =57 –4 ) vì 53. 54 = 57
10ph
HĐ 2: Tổng quát
Nếu có am: an với m > n thì ta sẽ có kết quả như thế nào ?
HS. am: an = am –n (a¹0)
GV. Em hãy tính a10: a2
HS. a10: a2 = a10 –2 = a8 (a¹ 0)
GV. Muốn chia 2 luỹ thừa cùng cơ số (Khác 0) ta làm thế nào ?
HS. Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số khác 0 ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.
GV. Gọi vài HS phát biểu lại.
GV lưu ý : Trừ chứ không chia các số mũ.
GV làm ?2.Viết thương của 2 luỹ thừa dưới dạng một luỹ thừa:
a)712 : 74 ; b) x6: x3(x¹0); c) a4: a4(a¹0)
Gọi 3 HS lên bảng.
HS: a) 712: 74= 78
HS: b) x6: x3= x3(x¹0)
HS: c) a4: a4= a0=1 (a¹0
2.Tổng quát :
am: an = am –n
Với m ³ n ; a ¹ 0
Ta có quy ước : a0= 1 (a¹0)
Chú ý: Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số khác 0 ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.
5ph
HĐ 3: Chú ý
GV. Hướng dẫn HS viết số 2475 dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.
2475 = 2.1000 + 4.100 + 7.10 + 5
= 2.103 + 4.102+ 7.10 + 5.100
GV. Lưu ý :
2.103 là tổng 103+ 103 = 2.103
Sau đó GV cho HS hoạt động nhóm làm ?3
Bài làm của nhóm :
538 = 5.100 + 3.10 + 8 = 5.102+ 3.101+ 8.100
abcd = a.1000 + b.100 + c.10 + d
= a.103+ b.102 + c.10 + d .100
3 . Chú ý :
Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10
Ví dụ
538 = 5.100 + 3.10 + 8 = 5.102+ 3.101+ 8.100
abcd = a.1000 + b.100 + c.10 + d
= a.103+ b.102 + c.10 + d .100
Củng cố – luyện tập. (10ph)
GV. Đua bảng phụ trả lời bài 69 tr 30 . Gọi HS trả lời
a) 33. 34 bằng b) 55: 5 bằng c) 23. 42 bằng
Bài 71: Tìm số tự nhiên c biết rằng với mọi nỴN* ta có: a) cn= 1; b) cn= 0
HS. Gọi 2 HS lên bàng làm :
a) cn = 1 Þ c = 1
Vì 1n = 1
b) cn= 0 Þ c = 0 Vì 0n= 0 (nỴN*)
GV. Giới thiệu cho HS thế nào là số chính phương GV hướng dẫn HS làm câu a; b
Bài 72: 13+ 23 = 1+ 8 = 9 = 32 . Vậy 13+ 23 là số chính phương
Tương tự HS sẽ làm được câu b.
GV. 13+ 23=32= (1+2)2 ; 13+ 23+ 33=62
= (1+2+3)2
HS. Đọc phần định nghĩa số chính phương ở bài 72.
HS. 13+23+33=1+8+27=36=62
Þ 13+23+33 là 1 số chính phương
Hướng dẫn về nhà. (2ph)
- Học thuộc dạng tổng quát phép chia 2 luỹ thừa cùng cơ số.
- Bài tập : 68;70;72(c) (T30;31/ SGK).
- Bài tập : 99;100;101;102;103 (T14/ SBT )
- Bài tập 1: Viết các số sau dưới dạng luỷ thừa của một số
A = 253.1252; B = 642.2562
-Bài 2: so sánh các số: A= 333444 và B= 444333
File đính kèm:
- SO TIET 14.doc