Giáo án Số học 6 Tuần 7 Tiết 19 Tính chất chia hết của một tổng

I. MỤC TIÊU

-HS nắm được các tính chất chia hết của tổng, hiệu.

-HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, hiệu đó, biết sử dụng các kí hiệu, ٪

-Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên

II. CHUẨN BỊ

1. Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án.

2. Phương pháp: Vấn đáp, thực hành, họat động nhóm.

3. Đồ dùng dạy học:

 -Bảng phụ: Phiếu học tập in sẵn bài tập, bài tập cũng cố. -Máy tính bỏ túi.

 -Bảng phụ in TÍNH CHẤT 1,2.

III. NỘI DUNG

1. Ổn định: KTSS: 6A1:

 6A2:

 6A3:

2. Bài cũ

 Tính: a/ 23.17 - 23.7 b/ 28.213 +87.28

 

3. Bài mới. Làm thế nào để biết một tổng chia hết cho một số một cách nhanh nhất mà không cần phải tìm tổng và số dư .

 

doc12 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 997 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 Tuần 7 Tiết 19 Tính chất chia hết của một tổng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 7 TIẾT: 19 Ngày soạn: 08/10/07 Ngày dạy: §10 TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG MỤC TIÊU -HS nắm được các tính chất chia hết của tổng, hiệu. -HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, hiệu đó, biết sử dụng các kí hiệu∶, ٪ -Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên CHUẨN BỊ Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án. Phương pháp: Vấn đáp, thực hành, họat động nhóm. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ: Phiếu học tập in sẵn bài tập, bài tập cũng cố. -Máy tính bỏ túi. -Bảng phụ in TÍNH CHẤT 1,2. NỘI DUNG Ổn định: KTSS: 6A1: ………… 6A2: ………… 6A3: ………… Bài cũ Tính: a/ 23.17 - 23.7 b/ 28.213 +87.28 Bài mới. Làm thế nào để biết một tổng chia hết cho một số một cách nhanh nhất mà không cần phải tìm tổng và số dư . HOẠT ĐỘN CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1. NHẮC LẠI QUAN HỆ CHIA HẾT.TÍNH CHẤT 1. - Ở bài 6 ta đã biết số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b ¹ 0) nếu có số tự nhiên k sao cho a = b.k - Nêu ví dụ: 8 chia hết cho 2 8 = 2.4 - GV giới thiệu kí hiệu ∶ và ٪ 1- Nhắc lại về quan hệ chia hết Số tự nhiên a chia cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên k sao cho a = b.k Kí hiệu: a ∶b (a chia hết b) a ٪ b (a không chia hết cho b) ?1. a) 18 ∶ 6 ; 12 ∶ 6 Xét tổng 18 + 12 có chia hết cho 6 49 ∶ 7 và 14 ∶ 7 Þ (49 + 14) ∶ 7 Từ đó đưa đến tính chất 1 Kí hiệu Þ đọc là suy ra (?) Ta thấy (18 + 12) ∶ 6 Vậy (18 - 12 = 6 ∶ 6) (?) 18 ∶ 6 ; 12 ∶ 6 và 6 ∶ 6 Vậy 18 + 12 + 6 có chia hết cho 6 không? Từ đó đưa đến tổng quát 2- Tính chất 1 Nếu a ∶ m và b ∶ m thì (a + b) ∶ m a ∶ m và b ∶ m Þ (a + b) ∶ m HS: (18 + 12 + 6 = 36 ∶ 6) * Chú ý: a) Tính chất 1 cũng đúng đối với một hiệu a ∶ m và b ∶ m Þ (a - b) ∶ m (a ¹ b) b) Tính chất 1 cũng đúng đối với một tổng nhiều số hạnga ∶ m ; b ∶ m ; c ∶ m Þ (a + b + c) ∶ m Vậy: Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó a ∶ m ; b ∶ m và c ∶ m Þ (a + b + c) ∶ m Họat động 2. TÍNH CHẤT 2. Tính chất 2. Gọi HS làm ?2. (?) a) 21 ٪ 4 ; 16 ∶ 4 Xét 21 + 16 có chia hết cho 4 không? b) 36 ٪ 5 ; 30 ∶ 5 Xét 36 + 30 có chia hết cho 5 không? Từ đó đưa đến tổng quát a ٪ m và b ∶ m Þ (a + b) ٪ m - GV nêu chú ý trong SGK qua các ví du. ?3. 80 + 16 ∶ 8 ; 80 - 16 ∶ 8 ; 80 + 12 ٪8 ; 80 – 12 ٪ 8 32 + 40 + 24 ∶ 8 ; 32 + 40 +12 ٪ 8 ?4. a = 4 ; b = 5 ; 4 ٪ 3 ; 5 ٪ 3 mà 4 + 5 = 9 ∶ 3 3- Tính chất 2 a ٪ m và b ∶ m => (a + b) ٪ m * Chú ý: a) a ٪ m và b ∶ m => (a - b) ٪ m b) a ٪ m ; b ∶ m và c ∶ m Þ (a + b + c) ٪ m 80 + 16 ∶ 8 ; 80 - 16 ∶ 8 ; 80 + 12 ٪8 ; 80 – 12 ٪ 8 32 + 40 + 24 ∶ 8 ; 32 + 40 +12 ٪ 8 a = 4 ; b = 5 ; 4 ٪ 3 ; 5 ٪ 3 Vậy: Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng đều chia hết cho một số đó thì tổng không chia hết cho số đó a ٪ m ; b ∶ m và c ∶ m Þ (a + b + c) ٪ m Củng cố.- Dặn dò: BT 83, 84, 85 83- a) (48 + 56) ∶ 8 ; b) (80 + 17 ) ٪ 8 84- a) (54 - 36) ∶ 6 ; b) (60 – 14) ٪ 6 85- a) (35 + 49 + 210) ∶ 7; b) (42+50+140 ) ٪ 7; c) (560+18+3)∶7 Dặn dò: Học bài, BTVN 86, 87, 89 Chuẩn bị: Luyện tập Rút kinh nghiệm: TUẦN: 7 TIẾT: 20 Ngày soạn: Ngày dạy: §11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 I. MỤC TIÊU -HS nắm được các tính chất chia hết của tổng, hiệu. -HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, hiệu đó, biết sử dụng các kí hiệu∶, ٪ -Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên II. CHUẨN BỊ Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án. Phương pháp: Vấn đáp, thực hành, họat động nhóm. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ: Phiếu học tập in sẵn bài tập, bài tập cũng cố. -Bảng phụ dấu hiệu chia hết cho 2, 5. III. NỘI DUNG Ổn định: KTSS: 6A1: ………… 6A2: ………… 6A3: ………… Bài cũ Phát biểu tính chất 1, tính chất 2 về tính chất chia hết của một tổng? Xét xem các tổng sau có chia hết cho 7 không? a/ 49 +105+ 42 b/ 14+ 85+63 Bài mới Làm thế nào để biết một tổng chia hết cho 2và 5 một cách nhanh nhất mà không cần phải tìm tổng và số dư HOẠT ĐỘN CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1. NHẬN XÉT MỞ ĐẦU Gv : cho 1 số có 2 chữ số, tận cùng là 0? Gv: cho 1 số có 3 chữ số, tận cùng là 0 Gv: cho 1 số có 4 chữ số, tận cùng là 0 Gv: dẫn dắt hs phân tích 3 số trên viết thành 1 tích có thừa số 2 và 5. xét xem mỗi số trên có chia hết cho 2, cho 5 không ? Gv: ba số giống nhau chỗ nào ? Gv: vậy 1 số 2, 5 phải như thế nào ? Gv: cho 1 số 2, 5? 1- Nhận xét mở đầu * Nhận xét Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5 Hs: có chữ số tận cùng là 0 Hs: tận cùng là 0 Hoạt động 2. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 Gv: hs đọc ví dụ SGK trang 37 Gv: xét số n = 43* Gv: số là số có mấy chữ số ? Gv: dấu * là chữ số hàng gì ? Gv: chữ số hàng đơn vị là số có mấy chữ số Gv: số có 1 chữ số chia hết cho 2 là số nào ? Gv: viết giá trị số dưới dạng tổng các hàng đơn vị ? Gv : muốn tổng này 2 thì mỗi số hạng của tổng phải như thế nào ? Gv : muốn số 2 thì ta có thể thay dấu * bằng những chữ số nào ? Gv : vậy 1 số 2 thì phải có ĐK gì? Hs: có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8 (số chẵn) Gv : muốn số 2 thì ta có thể thay * bằng những chữ số nào ? Gv: vậy 1 số 2 thì phải có ĐK gì? Gv: viết dấu hiệu 2 lên bảng GV: cho HS làm ?1 Yêu cầu HS nêu kết luận. 2> Dấu hiệu chia hết cho 2 Hs: 3 chữ số Hs: hàng đơn vị Hs: có 1 chữ số Hs: là 0,2,4,6,8 - Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng chữ số chẵn thì chia hết cho 2 Hs: có chữ số tận cùng là số lẻ - Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng chữ số lẻ thì không chia hết cho 2 ?2. Số nào chia hết cho 2? - HS: 328 ; 1234 - Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. Hoạt động 3. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 Yêu cầu-Hs: đọc ví dụ SGK Gv: muốn số 5 ta thay * = ? Gv: vậy 1 số 5 thì phải có ĐK gì? Gv: Muốn số 5 ta thay * = ? GV : Vậy 1 số không chia hết cho 5 thì số đó phải có ĐK gì? GV : Dựa vào dấu hiệu 2, phát biểu dấu hiệu 5 Gọi HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5 ?2. Để được số 37* chia hết cho 5 thì * là số 0 hoặc 5 3> Dấu hiệu chia hết cho 5 : Hs: đọc ví dụ SGK Hs: * = 0; 5 Hs: có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 HS : * = 1,2,3,4,6,7,8,9 HS : Có chữ số tận cùng khác 0 và 5. Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. Củng cố – Dặn dò: BT 91, 92, 93 91- Số chia hết cho 2 là: 652; 850; 1546 Số chia hết cho 5 là: 850; 785 a) Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là 234 b) Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là 785 c) Số chia hết cho cả 2 và 5 là 850 d) Số không chia hết cho cả 2 và 5 là 6321 93- a) 136 + 420 ∶ 2 c) 1.2.3.4.5.6 + 42 ∶ 2 b) 625 - 450 ∶ 5 d) 1.2.3.4.5.6 - 35 ∶ 5 Dặn dò: Học bài, BTVN 94, 95 - Chuẩn bị: Luyện tập Rút kinh nghiệm: TUẦN: 7 TIẾT: 21 Ngày soạn: 08/10/07 Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5 Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án. Phương pháp: Vấn đáp, thực hành, họat động nhóm. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ: Phiếu học tập in sẵn bài tập, bài tập cũng cố. III. NỘI DUNG Ổn định: KTSS: 6A1: …………… 6A2: …………… 6A3: …………… Bài cũ Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 BT 95/38 Bài mới Để củng cố kiến thức đã học hôm nay ta luyện tập HOẠT ĐỘN CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS LUYỆN TẬP HS đọc đề ,lên làm, GV nhận xét _Tận cùng bằng 5 chắc chắn không chia hết cho 2. _Tận cùng bằng 5 chắc chắn chia hết cho 5 BÀI 96 a)Để số á85 thỏa mãn đk chia hết cho 2 ta không thể thay dấu á bằng bất cứ chữ số nào. b)Để số á85 chia hết cho 5 ta thay dấu álần lượt từ 1 đến 9 BÀI 97: Gv: gọi HS lên bảng làm BÀI 98 BÀI 99 Cho HS liệt kê các số có hai chữ số giống nhau rồi lọai dần. 11 22 33 44 55 66 77 88 99 (không chia hết cho 2) BÀI 100 n 5 Þ c=? trong í1;5;8 ý 0< a< 2 Þ a=? Þb là chữ số còn lại BÀI 97 _Các số tự nhiên có ba chữ số khacù nhau chia hết cho 2 là :450 ;540 ;504 ;045 ;054 ®( 2 chữ số ) ®lọai _Số tự nhiên có ba chữ số khác nhau chia hết cho 5 là 450 ;540 ;405 BÀI 98 Câu Đúng Sai a)Số có chữ số tận cùng bằng 4 chia hết cho 2 ´ b)Số chiahết cho 2 thì có chữ số t/c bằng 4 ´ c)Số chia hết cho 2 và 5 có chữ số tận cùng bằng 0 ´ d)Số chia hết cho 5 thì có chữ số t/c bằng 5 ´ BÀI 99 _Số tự nhiên có 2 chữ số , các chữ số giống nhau biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 3 là số 88 BÀI 100 - Gọi năm ô tô ra ra đời là n= n 5 Þ c=5 hoặc c=0 - Mà a,b,c,Ỵí1;5;8;ýÞc=5 a=1 Vậy b=8 ô tô ra đời năm 1885 Củng cố - Dặn dò: Xem bài giải, chuẩn bị: §12 Ôn lại dấu hiệu chia hết cho 3,cho 9 Rút kinh nghiệm: TUẦN: 8 TIẾT: 22 Ngày soạn: 08/10/07 Ngày dạy: §12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO3,CHO9 I. MỤC TIÊU -HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3,cho9 -HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3cho9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho3 cho9 -Rèn luyện cho HStính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 II. CHUẨN BỊ Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án. Phương pháp: Vấn đáp, thực hành, họat động nhóm. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ: Phiếu học tập in sẵn bài tập, bài tập cũng cố. -Máy tính bỏ túi. -Bảng phụ in dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. III. NỘI DUNG Ổn định: KTSS: 6A1: ………… 6A2: ………… 6A3: ………… Bài cũ Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Trong các số 124, 1250, 465, 1237, số nào chia hết cho 2, cho 5 cho cả 2 và 5? Bài mới Làm thế nào để biết một tổng chia hết cho 2và 5 một cách nhanh nhất mà không cần phải tìm tổng và số dư HOẠT ĐỘN CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1. NHẬN XÉT MỞ ĐẦU - Xét số 378 = 3.100 + 7.10 + 8 = 3.(99 + 1) + 7(9 + 1) + 8 = 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8 = (3 + 7 + 8) + (3.99 + 7.9) tổng các + số chia chữ số hết cho 9 - Ta thấy số 378 được viết dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với số chia hết cho 9 - Tương tự gọi 1 HS viết số 253 dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với só chia hết cho 9 - Gọi HS nêu nhận xét 1- Nhận xét mở đầu - HS: 253 = 2.100 + 5.10 + 3 = 2(99 + 1) + 5(9 + 1) + 3 = 2.99 + 2 + 5.9 + 5 + 3 = (2 + 5 + 3) + (2.99 + 5.9) * Nhận xét: Mỗi số đều được viết dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9 Hoạt động 2. DẤU HIẾU CHIA HẾT CHO 9 - Xét xem 378 có chia hết cho 9 không? 378 = (3 + 7 + 8) + (số 9) = 18 + số 9 - Ta thấy 18 ∶ 9 vậy 378 ∶ 9 - Gọi HS nêu kết luận 1 - Xét số 253 có chia hết cho 9 không? 253 = (2 + 5 + 3) + (số ∶ 9) = 10 + (số ∶ 9) - Ta thấy 10 ∶ 9 Þ 253 ∶ 9 - Gọi HS nêu kết luận 2 - Từ kết luận 1, kết luận 2 đưa đến dấu hiệu chia hết cho 9? 2.Dấu hiệu chia hết cho 9 - Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 - Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9 Hoạt động 3. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 - Xét 2031 = (2 + 0 +3 + 1) + (số ∶ 9) = 6 + số ∶ 9 - Ta biết số chia hết cho 9 sẽ chia hết cho 3 - Do đó tổng các chữ số của 2031 là 6 ∶ 3 Þ 2031 ∶ 3 Þ Kết luận 1 - Xét 3415 có tổng các chữ số là 13 ∶ 3 do đó 3415 ∶ 3 Þ Kết luận 2 - Từ kết luận 1, kết luận 2 đưa đến dấu hiệu chia hết cho 3 3. Dấu hiệu chia hết cho 3 - Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho thì chia hết cho 3 - Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3 * Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3 Củng cố – Dặn dò: BT 101, 102 101- Số nào chia hết cho 3: 1347 ; 6534 ; 93158 Số chia hết cho 9 là: 6534 ; 93258 102- a) A = {3564, 6531, 6570, 1248} b) B = {3564, 6570} c) B Ì A Dặn dò: Học bài, BTVN 103, 104, 105 - Chuẩn bị: Luyện tập Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • doctinh chat.doc
Giáo án liên quan